Đồ án Công nghệ NG-SDH và thiết bị truyền dẫn quang OptiX OSN 3500

Trong đợt thực tập tốt nghiệp cuối khoá, được sự giới thiệu của khoa Kỹ thuật và Công nghệ Trường Đại học Quy Nhơn em đã đến thực tập tại Trung tâm Viễn thông Bình Định. Qua thời gian thực tập em có dịp tìm hiểu về công nghệ NG-SDH và thiết bị truyền dẫn OptiX OSN 3500 ứng dụng công nghệ này. Từ đó em đã thấy được những ưu điểm nổi trội của OSN 3500 theo công nghệ NG-SDH như khả năng cung cấp đa dịch vụ với dung lượng lớn, linh hoạt và mềm dẽo trong kết nối mạng, sử dụng băng tần tiết kiệm và hiệu quả .Bên cạnh đó còn đơn giản trong vận hành khai thác và bảo dưỡng. Vì vậy em quyết định nguyên cứu sâu hơn về NG-SDH cùng với thiết bị OSN 3500 để làm đề tài tốt nghiệp và được khoa giao đề tài “Công nghệ NG-SDH và thiết bị truyền dẫn quang OptiX OSN 3500 ”. Nội dung của đồ án gồm 5 chương : • Chưong I Công nghệ phân cấp số đồng bộ SDH • Chương II Phân cấp số đồng bộ thế hệ sau NG-SDH • Chương III Thiết bị truyền dẫn quang OptiX OSN 3500 • Chương IV Ứng dụng OSN 3500 tại Viễn Thông Bình Định • Chương V Kết luận chung Mặc dù đã có nhiều cố gắn nhưng vì thời gian cũng như kiến thức của em còn hạn chế nên đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự nhận xét và đánh giá của các thầy cô. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS.Đào Minh Hưng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành Đồ án Tốt nghiệp này.

doc113 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1795 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Công nghệ NG-SDH và thiết bị truyền dẫn quang OptiX OSN 3500, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu hình vẽ Tên hình vẽ Trang Hình 1.1 Cấu trúc ghép kênh SDH 3 Hình 1.2 Cấu trúc VC-11 và VC-12 5 Hình 1.3 Cấu trúc VC-2 5 Hình 1.4 Cấu trúc VC-3 5 Hình 1.5 Cấu trúc VC- 4 6 Hình 1.6 Cấu trúc TU-11 và TU-12 6 Hình 1.7 Cấu trúc TU-2 6 Hình 1.8 Cấu trúc TU-3 7 Hình 1.9 TUG-2 tạo thành từ 4 x TU-11 8 Hình 1.10 TUG-2 tạo thành từ 1xTU-2 8 Hình 1.11 TUG-2 tạo thành từ 3 x TU-12 9 Hình 1.12 TUG-3 tạo thành từ 7 x TUG-2 9 Hình 1.13 TU-3 ghép thành TUG-3 10 Hình 1.14 Ghép các TUG-3 được tạo thành từ 1 x TU-3 vào VC-4 10 Hình 1.15 Ghép các TUG-3 được tạo thành từ 7 x TUG-2 vào VC-4 11 Hình 1.16 Ghép các TUG-2 vào VC-3 11 Hình 1.17 Cấu trúc khung STM-1 13 Hình 1.18 Ghép VC-3 vào khung STM-1 14 Hình 1.19 Ghép VC-4 vào khung STM-1 15 Hình 1.20 Cấu trúc khung STM-N 15 Hình 1.21 Mô hình xác định đường, đoạn và tuyến 16 Hình 1.22 Cấu trúc SOH của khung STM-1 17 Hình 1.23 Cấu trúc POH của VC-3 và VC-4 20 Hình 1.24 POH của VC-1x và VC-2 22 Hình 1.25 Cấu trúc byte V5 22 Hình 1.26 Cấu tạo của AU-4 PTR 24 Hình 1.27 Cấu trúc của các byte H1, H2, H3 24 Hình 1.28 Cấu tạo của TU-3 pointer 25 Hình 1.29 Cấu trúc của PTR TU-1x và TU-2 26 Hình 2.1 Mô hình giao thức trong NG-SDH 29 Hình 2.2 Mô hình mạng NG-SDH 30 Hình 2.3 Cấu trúc khung người sử dụng GFP 32 Hình 2.4 Cấu trúc khung điều khiển 33 Hình 2.5 Quan hệ giữa khung MAC Ethernet và khung GFP 34 Hình 2.6 Quan hệ giữa khung PPP/HDLC và khung GFP 35 Hình 2.7 Cấu trúc khung VC-4-Xc 36 Hình 2.8 Ghép chuỗi liền kề VC-4-4c trong khung STM-16 37 Hình 2.9 Ghép chuỗi ảo VC-4-7v 38 Hình 2.10 Phân phối của VC-4-4c 38 Hình 2.11 Minh họa việc khôi phục lại VC-4-4v 39 Hình 2.12 Quá trình phân phối và phục hồi VC-3-4v 40 Hình 2.13 Cấu trúc khung VC-3/4-Xv 40 Hình 2.14 Cấu trúc đa khung tổng VC-3/4-Xv 41 Hình 2.15 Cấu trúc đa khung VC-1/2-Xv 43 Hình 2.16 Chỉ thị thứ tự và đa khung trong chuỗi 32 bit (bit thứ 2 của byte K4) 44 Hình 2.17 Cấu trúc đa khung tổng VC-1/2-Xv 44 Hình 2.18 So sánh hai phương thức ghép chuỗi 45 Hình 2.19 Thêm hai thành viên mới 49 Hình 2.20 Xóa thành viên 4 và 5 từ một VCG có 6 thành viên 51 Hình 2.21 Xoá thành viên cuối cùng trong VCG 52 Hình 2.22 Loại bỏ thành viên cuối cùng do sự cố mạng 53 Hình 3.1 Vị trí của thiết bị OptiX OSN 3500 trong mạng 56 Hình 3.2 Dung lượng truy nhập khi cấu hình hệ thống STM-16 57 Hình 3.3 Dung lượng truy nhập khi cấu hình hệ thống STM-64 57 Hình 3.4 Cấu trúc mạng chuỗi 62 Hình 3.5 Cấu hình mạng vòng 62 Hình 3.6 Sơ đồ mạng vòng 2f-MSP Ring STM-16 63 Hình 3.7 Hoạt động bình thường của 2f-MSP Ring 63 Hình 3.8 Hoạt động khi có sự cố đứt cáp quang giữa NE A và NE B 63 Hình 3.9 Hoạt động bình thường của mạng 4f-MSP Ring 64 Hình 3.10 Hoạt động của 4f-MSP Ring khi hai sợi quang bị đứt 64 Hình 3.11 Hoạt động của 4f-MSP Ring khi cả 4 sợi quang bị đứt 64 Hình 3.12 Hoạt động bình thường của SNCP 65 Hình 3.13 Chuyển mạch bảo vệ SNCP khi đứt cáp quang giữa A và B 65 Hình 3.14 Cấu hình mạng vòng kết hợp mạng chuỗi 66 Hình 3.15 Cấu hình mạng vòng tiếp xúc 66 Hình 3.16 Cấu hình mạng vòng giao nhau 66 Hình 3.17 Cấu hình mạng kết nối nút kép DNI 67 Hình 3.18 Cấu hình mạng Hub của chuỗi và vòng 67 Hình 3.19 Cấu hình mạng mắt lưới 68 Hình 3.20 Cấu hình truyền dẫn trong suốt Ethernet điểm– điểm mạng chuỗi 68 Hình 3.21 Cấu hình hội tụ VLAN của dịch vụ Ethernet trong mạng chuỗi 69 Hình 3.22 Sơ đồ truyền dẫn trong suốt Ethernet điểm – điểm trong mạng ring 69 Hình 3.23 Cấu hình hội tụ VLAN của dịch vụ Ethernet trong mạng ring 70 Hình 3.24 Cấu hình chuyển mạch lớp 2 của dịch vụ Ethernet 71 Hình 3.25 Cấu hình mạng cây bắc cầu nhanh RSTP 72 Hình 3.26 Cấu hình mạng dịch vụ EPL/EVPL 72 Hình 3.27 Cấu hình dịch vụ EPLAN/EVPLAN 73 Hình 3.28 Kiến trúc hệ thống của OptiX OSN 3500 75 Hình 3.29 Các khe của OptiX OSN 3500 76 Hình 3.30 Sơ đồ khối của board SL16A 77 Hình 3.31 Sơ đồ khối của board PQ1 78 Hình 3.32 Sơ đồ khối của board EGS2 80 Hình 3.33 Sơ đồ khối nguyên lý board GSCC 82 Hình 3.34 Sơ đồ khối của board GXCS 84 Hình 3.35 Sơ đồ khối của board PIU 85 Hình 3.36 Sơ đồ khối của board AUX 86 Hình 3.37 Vị trí của OptiX iManager T2000 trong hệ thống quản lý mạng 87 Hình 3.38 Cấu hình OptiX iManager T2000 quản lý mạng truyền dẫn 88 Hình 4.1 Sơ đồ kết nối chuyển mạch HOST QUY NHƠN 90 Hình 4.2 Sơ đồ kết nối chuyển mạch HOST AN NHƠN 91 Hình 4.3 Sơ đồ kết nối chuyển mạch HOST HOÀI NHƠN 92 Hình 4.4 Tính năng chuyển mạch bảo vệ đường PP Uniform 94 Hình 4.5 Hoạt động bình thường của cơ chế bảo vệ PP Uniform 94 Hình 4.6 Chuyển mạch bảo vệ PP khi đứt cáp quang giữa NE 1 và NE 4 94 Hình 4.7 Hoạt động bình thường và khi có sự cố của cơ chế SNCP 95 Hình 4.8 Cấu trúc RING01 – STM16 OSN 3500 NG-SDH 96 Hình 4.9 Cấu trúc RING01 – STM4 OSN 2500 NG-SDH 96 Hình 4.10 Cấu trúc RING02 – STM4 OSN 2500 NG-SDH 97 Hình 4.11 Cấu trúc RING02 – STM16 OSN 3500 NG-SDH 97 Hình 4.12 Mô hình GE IP-DSLAM 98 Hình 4.13 Mô hình FE IP-DSLAM 98 DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Các cấp tốc độ trong SDH 2 Bảng 2.1 Ghép chuỗi liền kề của VC-4-Xc 37 Bảng 2.2 Dung lượng của ghép chuỗi ảo SDH VC-n-Xv 37 Bảng 2.3 Dung lượng tải trọng của các VC-3/4-Xv 41 Bảng 2.4 Chỉ thị thứ tự và đa khung trong byte H4 42 Bảng 2.5 Dung lượng tải trọng của VC-1/2-Xv 43 Bảng 2.6 Các từ mã điều khiển 47 Bảng 3.1 Các loại giao tiếp dịch vụ của thiết bị OptiX OSN 3500 59 Bảng 3.2 Dung lượng kết nối chéo của thiết bị OptiX OSN 3500 59 Bảng 3.3 Dung lượng truy xuất tối đa của OptiX OSN 3500 60 Bảng 3.4 Bảo vệ mức thiết bị của OptiX OSN 3500 60 Bảng 3.5 Bảng chức năng các card của thiết bị OptiX OSN 3500 75 Bảng 3.6 Vị trí các board xử lý và board giao diện tương ứng 76 Bảng 3.7 Vị trí của các byte tương ứng trong khung SDH 82 THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ADM Add/Drop Multiplexer Khoái gheùp/ xen rớt keânh AIS Alarm Indication Signal Tín hieäu chæ thò caûnh baùo AMI Alternate Mark Inversion Ñaûo daáu luaân phieân APS Automatic Protection Switching Chuyeån maïch baûo veä töï ñoäng ATM Asynchronous Transfer Mode Kieåu truyeàn taûi baát ñoàng boä AU Administration Unit Ñôn vò quaûn lyù AUG Administration Unit Group Nhoùm ñôn vò quaûn lyù CMI Coded Mark Inversion Ñaûo daáu maõ CRC Cyclic Redundancy Check Kieåm tra dö thöøa chu kyø DCC Data Communication Channels Keânh thoâng tin döõ lieäu DCN Data Communication Network Maïng thoâng tin döõ lieäu DCU Dispersion Compensation Unit Khoái buø taùn saéc DNI Dual Node Interconnection Keát noái nuùt keùp DSP Digital Signal Processor Xöû lyù tín hieäu soá DVB Dâata Video Broadcast DWDM Dense Wavelength Division Boä gheùp phaân theo böôùc soùng Multiplexing maät ñoä cao DXC Digital Cross-Connect Keát noái cheùo soá ECC Embedded Control Channel Keânh ñieàu khieån nhuùng EMC Electro-Magnetic Compatibility Khaû naêng töông thích ñieän töø EMI Electro-Magnetic Interference Giao thoa ñieän töø EMS Electro-Magnetic Susceptibility Ñoä nhaïy ñieän töø EPL Ethernet Private Line Ñöôøng daây rieâng Ethernet EPLAN Ethernet Private LAN Maïng LAN rieâng Ethernet ETSI European Telecommunications Hieäp hoäi tieâu chuaån Vieãn thoâng Standards Institute Chaâu AÂu EVPL Ethernet Virtual Private Line Ñöôøng daây rieâng aûo Ethernet EVPLAN Ethernet Virtual Private LAN Maïng rieâng aûo Ethernet GFP Generic Framing Protocol Giao thöùc khung chung HDLC High level Data Link Control Ñieàu khieån lieân keát döõ lieäu möùc cao LAN Local Area Network Maïng vuøng noäi haït LAPB Link Access Protocol-Balanced Giao thöùc truy suaát lieân keát caân baèng LAPS Link Access Procedure-SDH Thuû tuïc truy suaát lieân keát SDH LCAS Link capacity Adjustment Scheme Sô ñoà ñieàu chænh dung löôïng lieân keát MAC Media Access Control Moâi tröôøng ñieàu khieån truy suaát MADM Multi Add/Drop Multiplexer Boä ña gheùp xen rôùt keânh MPLS Multiprotocol Label Switching Chuyeån maïch nhaõn ña giao thöùc MSP Multiplex Section Protection Baûo veä ñoaïn gheùp keânh MSSP Multi-Service Switching Platform Nền tảng chuyển mạch đa dịch vụ NE Network Element Phaàn töû maïng NM Network Management Quaûn lyù maïng NMS Network Management System Heä thoáng quaûn lyù maïng NNI Network Node Interface Giao tieáp nuùt maïng OADM Optical Add/drop Multiplexer Khoái gheùp xen reõ quang OAM Operation Administration and Quaûn lyù ñieàu haønh vaø baûo döôõng Maintenance OSI Open Systems Interconnection Heä thoáng keát noái môû OSN Optical Switch Node Nuùt chuyeån maïch quang OSP OptiX Software Platform Neàng taûng phaàn meàm OptiX PDU Protocol Data Unit PDH Plesiochronous Digital Hierarchy Gheùp keânh soá caän ñoàng boä PLL Phase-Locked Loop Voøng khoaù pha POH Path Overhead Maøo ñaàu ñöôøng daãn PP Path Protection Baûo veä ñöôøng daãn PRC Primary reference clock Ñoàng hoà tham chieáu sô caáp RDI Remote Defect Indication Chæ thò doø tìm töø xa RSTP Rapid Span Tree Protocol Giao thöùc caây baét caàu nhanh SAN Save Area Network SCC System Control & Communication Heä thoáng ñieàu khieån vaø thoâng tin SDH Synchronous Digital Hierarchy Gheùp keânh ñoàng boä soá SEC SDH Equipment Clock Ñoàng hoà thieát bò SDH SNCP Sub-Network Connection Protection Baûo veä keát noái maïng con SOH Section Overhead Phaàn maøo ñaàu SONET Synchronous Optical Network Maïng quang ñoàng boä SSM Synchronization Status Message Baûn tin traïng thaùi ñoàng boä SSU Synchronous Supply Unit Ñôn vò cung caáp ñoàng boä STM SDH Transport Module Modul truyeàn taûi SDH SVC Switched Virtual Channel Keânh chuyeån maïch aûo TDM Time Division Multiplexing Gheùp keânh phaân chia theo thôøi gian TM Terminal Multiplexer Gheùp keânh ñaàu cuoái TMN Telecommunication Management Quaûn lyù maïng vieãn thoâng Network TPS Tributary Protection Switching Chuyeån maïch baûo veä luoàng nhaùnh TUG Tributary Unit Group Nhoùm ñôn vò luoàng nhaùnh VC Virtual Container Conntainer aûo VCAT Virtual Concatenation Keát noái aûo VLAN Virtual Local Area Network Maïng LAN aûo VP Virtual Path Ñöôøng daãn aûo VPL Virtual Path Link Lieân keát ñöôøng daãn aûo VPN Virtual Private Network Maïng rieâng aûo WDM Wavelength Division Multiplexing Gheùp keânh phaân chia theo böôùc soùng LỜI NÓI ĐẦU Trong đợt thực tập tốt nghiệp cuối khoá, được sự giới thiệu của khoa Kỹ thuật và Công nghệ Trường Đại học Quy Nhơn em đã đến thực tập tại Trung tâm Viễn thông Bình Định. Qua thời gian thực tập em có dịp tìm hiểu về công nghệ NG-SDH và thiết bị truyền dẫn OptiX OSN 3500 ứng dụng công nghệ này. Từ đó em đã thấy được những ưu điểm nổi trội của OSN 3500 theo công nghệ NG-SDH như khả năng cung cấp đa dịch vụ với dung lượng lớn, linh hoạt và mềm dẽo trong kết nối mạng, sử dụng băng tần tiết kiệm và hiệu quả….Bên cạnh đó còn đơn giản trong vận hành khai thác và bảo dưỡng. Vì vậy em quyết định nguyên cứu sâu hơn về NG-SDH cùng với thiết bị OSN 3500 để làm đề tài tốt nghiệp và được khoa giao đề tài “Công nghệ NG-SDH và thiết bị truyền dẫn quang OptiX OSN 3500 ”. Nội dung của đồ án gồm 5 chương : Chưong I Công nghệ phân cấp số đồng bộ SDH Chương II Phân cấp số đồng bộ thế hệ sau NG-SDH Chương III Thiết bị truyền dẫn quang OptiX OSN 3500 Chương IV Ứng dụng OSN 3500 tại Viễn Thông Bình Định Chương V Kết luận chung Mặc dù đã có nhiều cố gắn nhưng vì thời gian cũng như kiến thức của em còn hạn chế nên đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự nhận xét và đánh giá của các thầy cô. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS.Đào Minh Hưng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành Đồ án Tốt nghiệp này. Quy Nhơn ngày 05/06/2010 Sinh viên Nguyễn Xuân Bảo CHƯƠNG I CÔNG NGHỆ PHÂN CẤP SỐ ĐỒNG BỘ SDH 1.1 Giới thiệu về SDH SDH được hình thành và phát triển dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn của mạng thông tin quang đồng bộ SONET. Do hệ thống chuyển mạch số tăng ngày càng nhiều, thiết bị truyền dẫn số được dùng nhiều và nhu cầu thiết lập ISDN ngày càng lớn, việc đồng bộ hóa mạng lưới đã trở nên quan trọng. Mặt khác, nhờ vào tiến bộ công nghệ tin học trong các thiết bị truyền dẫn, các bộ nối chéo thực hiện hoàn toàn bằng điện tử. Tại đây dữ liệu tốc độ thấp có thể nối lẫn với dữ liệu tốc độ cao. Tương ứng, công nghệ truyền dẫn phân cấp số đồng bộ SDH (Synchronous Digital Hierachy) ra đời và đưa tới một tiêu chuẩn quốc tế chung. Năm 1988, các tiêu chuẩn của SDH như tốc độ bit, kích cỡ khung tín hiệu, cấu trúc bộ ghép, trình tự sắp xếp các luồng nhánh… đã được ITU-T ban hành. Các luồng nhánh PDH đầu vào thiết bị ghép SDH được ITU-T chấp nhận gồm có: Theo tiêu chuẩn châu Âu: 2,048 Mbit/s; 8,448 Mbit/s; 34,368 Mbit/s và 139,264 Mbit/s. Theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ: 1,544 Mbit/s; 6,312 Mbit/s và 44,376 Mbit/s. 1.2 Các cấp tốc độ truyền dẫn trong SDH Cấp tốc độ Tốc độ Số luồng PDH tạo thành Giao diện STM-1 155.520Mbit/s (155Mbit/s) 63 luồng 2Mbit/s hoặc 3 luồng 34Mbit/s hoặc 3 luồng 45Mbit/s hoặc 1 luồng 140Mbit/s Điện - Quang (Electrical-Optical) STM-4 622.080Mbit/s (622Mbit/s) 252 luồng 2Mbit/s hoặc 12 luồng 34Mbit/s hoặc 12 luồng 45Mbit/s hoặc 4 luồng 140Mbit/s Quang (Optical) STM-16 2488.320Mbit/s (2.5Gbit/s) 1008 luồng 2Mbit/s hoặc 48 luồng 34Mbit/s hoặc 48 luồng 45Mbit/s hoặc 16 luồng 140Mbit/s Quang (Optical) STM-64 9953.280Mbit/s (10Gbit/s) 4032 luồng 2Mbit/s hoặc 192 luồng 34Mbit/s hoặc 192 luồng 45Mbit/s hoặc 64 luồng 140Mbit/s Quang (Optical) Bảng 1.1 Các cấp tốc độ trong SDH 1.3 Đặc điểm của SDH Kỹ thuật phân kênh đơn giản do nhân kênh theo kiểu đồng bộ, theo kiểu xen byte lần lượt, điều này dẫn đến độ tin cậy của hệ thống được nâng cao. Có thể truy xuất được trực tiếp các luồng nhánh tốc độ thấp mà không cần phải qua bước xử lý các tín hiệu trung gian. Do đó, thiết bị xen rẽ đơn giản hơn, dẫn đến chi phí giảm, hệ thống có tính linh hoạt cao. Khả năng OAM (Operation Administration Maintenance) được nâng cao, SDH đảm bảo khả năng quản lý vận hành trong mạng một cách linh hoạt, hiệu quả do hệ thống đã dành sẵn gần 5% băng thông cho quản lý vận hành và bảo trì. SDH có thể chuyển tải tất cả các loại tín hiệu trên các mạng hiện hành tức là nó có thể bao phủ tất cả các mạng cung cấp dịch vụ. Dễ dàng từng bước chuyển tiếp lên tốc độ bit cao hơn trong tương lai để đáp ứng nhu cầu truyền dẫn của các mạng viễn thông trọng điểm: Mạng trục chính quốc gia, mạng nội hạt và đường dây thuê bao đối với dịch vụ băng thông rộng. Đồng hồ của các thiết bị được khống chế trong phương thức đồng bộ hoá trên toàn mạng. Nhân kênh các tín hiệu nhánh theo kiểu đồng bộ. Có cấu trúc khung đồng nhất thay đổi linh hoạt, phù hợp với tín hiệu nhánh vào. Nhân kênh theo nguyên lý xen byte lần lượt. Đồng bộ theo nguyên lý xen byte. Truy xuất trực tiếp từ tín hiệu bậc cao. 1.4 Cấu trúc ghép kênh SDH STM-1 AUG AU-4 VC-4 C-4 TUG-3 TU-3 VC-3 C-3 AU-3 VC-3 C-2 C-12 C-11 VC-2 VC-12 VC-11 TU-2 TU-12 TU-11 TUG-2 45 Mbit/s 6.312Mbit/s 2.048 Mbit/s 1.544 Mbit/s x4 x1 x7 x7 x3 x3 Gắn/tách SOH Xử lý con trỏ Gắn/tách POH Xử lý con trỏ Gắn/tách POH Xử lý con trỏ Sắp xếp Ghép kênh Cân bằng tốc độ (đồng bộ con trỏ) x3 34 Mbit/s 140Mbit/s Hình 1.1 Cấu trúc ghép kênh SDH 1.5 Các khối chức năng của bộ ghép kênh Tín hiệu luồng nhánh PDH đưa đến thiết bị ghép SDH trong khoảng thời gian 125μs được chứa trong một khung có dung lượng nhất định và gắn nhãn chỉ rõ trong khung chứa loại tín hiệu luồng nhánh nào, khung như vậy gọi là container ảo. Có hai loại container ảo là container ảo mức thấp VC-11, VC-12, VC-2 và cotainer ảo mức cao VC-3, VC-4. C-n chỉ làm chức năng sắp xếp tín hiệu PDH và hiệu chỉnh để bù lại sự lệch pha giữa hệ thống SDH và tín hiệu PDH, các container gồm có: Các byte thông tin. Các bit hoặc byte chèn cố định trong khung, không mang nội dung dữ liệu mà chỉ sử dụng để tương thích về pha với tốc độ bit của container cao hơn. Các byte chèn không cố định nhằm làm cân bằng chính xác về tốc độ giữa tín hiệu PDH và container của nó. Các byte này có thể đơn thuần là byte chèn không mang thông tin mà cũng có thể là byte chèn mang thông tin luồng số. Các byte điều khiển được chèn vào để khai báo cho hướng thu biết được byte chèn cố định là byte thông tin hay chỉ là byte chèn không mang thông tin. 1.5.1 Các gói Container ảo VC-n Mỗi gói ảo là một cấu trúc thông tin dùng để trao đổi thông tin ở các mức truyền dẫn trong SDH. Nó bao gồm một trường tin (Payload) và các thông tin mào đầu đường (POH) được tổ chức trong một cấu trúc khối với độ dài là 125ms hay 500ms. Thông tin nhận dạng đầu khung VC-n được cung cấp bởi lớp phục vụ mạng. Có hai loại gói ảo VC được định nghĩa như sau: VC-n cấp thấp VC-n ( n = 11,12,2) gồm một gói C-n (n = 11,12,2) và mào đầu đường cấp tương đương. Là các VC được ghép vào một VC lớn hơn, được xem là LO-VC ( Low- priority VC ) khi ghép vào VC-4. VC-n cấp cao VC-n (n = 3,4) gồm một gói C-n (n = 3,4) hoặc một tập hợp nhóm khối nhánh (TUG-2 hoặc TUG-3) cộng thêm mào đầu đường cấp tương đương. Là các VC được ghép trực tiếp vào tải trọng (Payload) của khung STM-1 như VC-4. Trong trường hợp VC-3 được ghép trực tiếp vào STM-1 thì VC-3 cũng được xem như là HO-VC (High- priority). POH chứa các thông tin hỗ trợ giám sát sự vận chuyển các container từ điểm phát đến điểm nhận. Nó được thêm vào đầu đường dẫn khi VC được tạo ra và chỉ được đọc cuối đường dẫn khi VC bị xóa. 1.5.2 Cấu trúc các VC VC-11 Gồm 25 byte cộng với 1 byte POH, sắp xếp trên 3 cột x 9 hàng được dùng để truyền dẫn tín hiệu 1.544Mbit/s theo tiêu chuẩn bắc Mỹ. VC-12 Gồm 34 byte cộng với 1 byte POH, sắp xếp trên 4 cột x 9 hàng được dùng để truyền dẫn tín hiệu 2.048Mbit/s theo chuẩn Châu Âu. 1byte POH 4 VC-12 C-12 9 3 VC-11 9 1byte POH C-11 Hình 1.2 Cấu trúc VC-11 và VC-12 VC-2 Bao gồm 106 byte dữ liệu cộng với 1 byte POH dùng để tương thích với luồng 6.312Mbit/s, sắp xếp trên 12 cột x 9 hàng. C-2 9 12 1 byte POH Hình 1.3 Cấu trúc VC-2 VC-3 Gồm 756 byte dữ và 9 byte POH sắp xếp thành 85 cột x 9 hàng. C-3 85 9 9 byte POH J1 B3 C2 G1 F2 H4 Z3 Z4 Z5 Hình 1.4 Cấu trúc VC-3 VC-4 Gồm 2340 byte dữ liệu và 9 byte POH sắp xếp thành 261 cột x 9 hàng. 261 9 9 byte POH C-4 Hình 1.5 Cấu trúc VC- 4 1.5.3 Đơn vị nhánh TU-n TU = VC (LO -VC) + PTR Trước khi sắp xếp vào khung STM-1, các VC bậc thấp sẽ được ghép vào một VC bậc cao hơn. Mối liên quan về pha giữa các VC được thể hiện thông qua khái niệm con trỏ (PTR). Đồng thời nó cũng thông báo sự bắt đầu của VC đó. PTR được ghép thêm tại một vị trí cố định trong VC và tạo ra các TU tương ứng như sau: TU-1x (TU-11 và TU-12) TU-1x = VC-1x + 1 byte PTR TU-12 TU-11 1byte PTR 4 3 9 9 VC-12 1byte PTR VC-11 Là các TU tạo thành từ các VC-1x (VC-11, VC-12 ) kết hợp với 1 byte PTR. Hình 1.6 Cấu trúc TU-11 và TU-12 TU-2 TU-2 = VC-2 + 1 byte PTR Là TU được tạo thành từ VC- 2 kết hợp với 1 byte PTR. VC-2 12 9 1byte PTR Hình 1.7 Cấu trúc TU-2 TU-3 TU-3 = VC-3 + 3 byte PTR Việc truyền dẫn các byte PTR sẽ xảy ra lần lượt, cứ mỗi khung 125ms sẽ có một byte PTR. Byte PTR này sẽ được gắn vào vị trí cố định trong khung cấp cao hơn là ( VC-4). Như vậy tổng cộng sẽ có 3 byte PTR cho 3 khung 125ms. Còn byte thứ tư của đa khung 500ms cũng mang 1 byte PTR, nhưng byte này chưa được quy định chức năng và hiện nay dùng để dự phòng. Kích thước của TU-3 và vị trí của các byte PTR như hình 1.8. Ngoài ra có thể ghép 3 VC-3 vào khung VC-4 theo nguyên lý ghép xen byte, sau đó chúng được phát đi trong khung AU-4, trong quá trình truyền dẫn đó có 2 cấp PTR được ghép vào để thực hiện nhiệm vụ sau: - PTR AU-4 trong thành phần SOH chỉ thị vị trí của VC-4 trong khung STM-1. 3 PTR TU-3 ( mỗi byte PTR TU-3 được gắn vào trong VC-4 để thông báo vị trí c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDo an Tot Nghiep.doc
  • pptSlide.ppt