Đồ án cung cấp điện cho xí nghiệp

Trong bối cảnh của nền kinh tế đa thành phần cùng với sự hội nhập quốc tế, do vậy đòi hỏi nhiều tiêu chuẩn, quy định, phương pháp, quy trình công nghệ để đáp ứng được sự phát triển phụ tải ngày càng đa dạng. Việc áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, các công nghệ hiện đại là hết sức quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là điều kiện quạn trọng để phát triển các đô thị và khu dân cư. Vì lí do đó khi lập kế hoạc phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, nhằm thoả mãn nhu cầu điện năng không những trong giai đoạn trước mắt mà còn dự kiến cho phát triển trong tương lai. Điều này đòi hỏi phải có hệ thống cung cấp điện an toàn, tin cậy để sản xuất và sinh hoạt. Đặc biệt hiện nay theo thống kê sơ bộ điện năng tiêu thụ bởi các xí nghiêp chiếm tỉ lệ cao.Điều đó chứng tỏ việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy, xí nghiệp là một bộ phận của hệ thống điện khu vực và quốc gia, nằm trong hệ thống năng lượng chung phát triển theo quy luật của nền kinh tế quốc dân. Ngày nay do công nghiệp ngày càng phát triển nên hệ thống cung cấp điện xí nghiệp, nhà máy càng phức tạp bao gồm các lưới điện cao áp (35-500kV), lưới điện phân phối (6-22kV), và lưới điện hạ áp trong phân xưởng (220-380-600V).

doc70 trang | Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án cung cấp điện cho xí nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU Trong bối cảnh của nền kinh tế đa thành phần cùng với sự hội nhập quốc tế, do vậy đòi hỏi nhiều tiêu chuẩn, quy định, phương pháp, quy trình công nghệđể đáp ứng được sự phát triển phụ tải ngày càng đa dạng. Việc áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, các công nghệ hiện đại là hết sức quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là điều kiện quạn trọng để phát triển các đô thị và khu dân cư. Vì lí do đó khi lập kế hoạc phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, nhằm thoả mãn nhu cầu điện năng không những trong giai đoạn trước mắt mà còn dự kiến cho phát triển trong tương lai. Điều này đòi hỏi phải có hệ thống cung cấp điện an toàn, tin cậy để sản xuất và sinh hoạt. Đặc biệt hiện nay theo thống kê sơ bộ điện năng tiêu thụ bởi các xí nghiêp chiếm tỉ lệ cao.Điều đó chứng tỏ việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy, xí nghiệp là một bộ phận của hệ thống điện khu vực và quốc gia, nằm trong hệ thống năng lượng chung phát triển theo quy luật của nền kinh tế quốc dân. Ngày nay do công nghiệp ngày càng phát triển nên hệ thống cung cấp điện xí nghiệp, nhà máy càng phức tạp bao gồm các lưới điện cao áp (35-500kV), lưới điện phân phối (6-22kV), và lưới điện hạ áp trong phân xưởng (220-380-600V). Một phương án cung cấp điện hợp lý là phải kết hợp một cách hoài hoà các yêu cầu về kinh tế kỹ thuật hiện đại, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, đồng thời phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho việc vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và phải đảm bảo được chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tương lai. Để thiết kế được thì đòi hỏi người kĩ sư phải có tay nghề cao và kinh nghiệm thực tế, tầm hiểu biết sâu rộng vì thế thiết kế là một việc làm khó. Đồ án môn học chính là một bài kiểm tra khảo sát trình độ sinh viên và giúp cho sinh viện có vốn kiến thức nhất định cho công việc sau này. Để hoàn thành đồ án này em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo, đặc biết cám ơn thầy giáo Trần Quang Khánh đã hướng dẫn tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. Mục Lục CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ N01 Bảng số liệu thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp Alphabe Họ Tên đệm Tên Số hiệu SK MVA KI$II % TM,h L,m P.án phụ tải Nối đất Hướng tới của nguồn Nhà máy Phân xưởng Rnt, P 3 1 400 T 5400 284,45 A T 247 216 Đông nam Bảng dữ liệu thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp, nhà máy sửa chữa thiết bị Tên phân xưởng và phụ tải Số lượng thiết bị điện Tổng công suất đặt, KW Hệ số nhu cầu, Knc cos 1 Phân xưởng trạm từ 280 500 0,34 0,68 2 Phân xưởng vật liệu hàn 200 800 0,35 0,56 3 Phân xưởng nhựa tổng hợp plasmace 100 1100 0,37 0,67 4 Phân xưởng tiêu chuẩn 70 250 0,38 0,78 5 Phân xưởng khí cụ điện 100 700 0,37 0,72 6 Phân xưởng dập 100 800 0,37 0,67 7 Phân xưởng xi măng amiang 50 850 0,40 0,72 8 Kho thành phẩm 15 85 0,48 0,87 9 Kho phế liệu kim loại 15 70 0,48 0,81 10 Phân xưởng mạ điện 50 1200 0,40 0,76 11 Xem dữ liệu phân xưởng 45 368,4 0,66 0,654 12 Trạm trung hòa 10 100 0,52 0,66 13 Rửa kênh thoát axit 3 30 0,70 0,68 14 Trạm bơm 8 260 0,55 0,68 15 Nhà ăn 30 70 0,43 0,56 16 Phân xưởng điện 25 150 0,44 0,72 17 Nhà điều hành 20 50 0,46 0,78 18 Phân xưởng làm nguội 2 30 0,79 0,77 19 Kho axit 2 20 0,79 0,67 20 Máy nén N01 15 200 0,48 0,72 Bảng phụ tải phân xưởng cơ khí - sửa chữa N01 Số hiệu trên sơ đồ Tên thiết bị Hệ số Ksd cos Công suất đặt P, theo các phương án 1;8 Máy mài nhẵn tròn 0,35 0,67 3+10 2;9 Máy mài nhẵn phẳng 0,32 0,68 1,5+4,5 3;4;5 Máy tiện bu lông 0,3 0,65 0,6+2,2+4 6;7 Máy phay 0,26 0,56 1,5+2,8 10;11;19;20;29;30 Máy khoan 0,27 0,66 0,6+0,8+0,8+0,8+1,2+1,2 12;13;14;15;16;24;25 Máy tiện bu lông 0,30 0,58 1,2+2,8+2,8+3+ 7,5+10+13 17 Máy ép 0,41 0,63 10 18;21 Cần cẩu 0,25 0,67 4+13 22;23 Máy ép nguội 0,47 0,70 40+55 26;39 Máy mài 0,45 0,63 2+4,5 27;31 Lò gió 0,53 0,9 4+5,5 28;34 Máy ép quay 0,45 0,58 22+30 32;33 Máy xọc, (đục) 0,40 0,60 4+5,5 35;36;37;38 Máy tiện bu lông 0,32 0,55 1,5+2,8+4,5+5,5 40;43 Máy hàn 0,46 0,82 28+28 41;42;45 Máy quạt 0,65 0,78 5,5+7,5+7,5 44 Máy cắt tôn 0,27 0,57 2,8 Sơ đồ mặt bằng nhà máy thiết bị điện : Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế ( biến đổi ) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiết độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng. Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện. 1.1. Phụ tải chiếu sáng Phụ tải chiếu sáng được xác định theo công suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích. Công thức tính : Pcs = po.S Trong đó : + po : Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W /m2) + S : Diện tích cần được chiếu sáng ( m2 ) Diện tích chiếu sáng toàn phân xưởng : S = a.b = 36.24 = 864 m2 Suất phụ tải tính toán chung cho toàn phân xưởng, chọn po = 15 (W/m2) Thay vào công thức ta được : Pcs = po .S = 15.864.= 12,96 kW 1.2. Tính toán phụ tải động lực 1.2.1. Phân nhóm phụ tải Để phân nhóm phụ tải ta dựa vào nguyên tắc sau : + Các thiết bị trong 1 nhóm phải có vị trí gần nhau trên mặt bằng (điều này sẽ thuận tiện cho việc đi dây tránh chồng chéo, giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể giảm tổn thất điện năng và vốn đầu tư...). + Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc để xác định phụ tải được chính xác hơn và điều này sẽ thuận tiện cho việc tính toán và cung cấp điện sau này, ví dụ nếu nhóm thiết bị có cùng chế độ làm việc, tức có cùng đồ thị phụ tải vậy ta có thể tra chung được ksd, knc, cosj ... + Các thiết bị trong các nhóm nên được phân bổ để tổng công suất của các nhóm ít chênh lệch nhất (điều này nếu thực hiện được sẽ tạo ra tính đồng loạt cho các trang thiết bị cung cấp điện. + Ngoài ra số thiết bị trong cùng một nhóm cũng không nên quá nhiều vì số lộ ra của một tủ động lực cũng bị không chế (thông thường số lộ ra lớn nhất của các tủ động lực được chế tạo sẵn cũng không quá 8). Tất nhiên điều này cũng không có nghĩa là số thiết bị trong mỗi nhóm không nên quá 8 thiết bị. Vì một lộ ra từ tủ động lực có thể chỉ đi đến 1 thiết bị, nhưng nó cũng có thể được kéo móc xích đến vài thiết bị,(nhất là khi các thiết bị đó có công suất nhỏ và không yêu cầu cao về độ tin cậy cung cấp điện ). Tuy nhiên khi số thiết bị của một nhóm quá nhiều cũng sẽ làm phức tạp hoá trong vận hành và làm giảm độ tin cậy cung cấp điện cho từng thiết bị. 1.2.2 Xác định phụ tải tính toán cho các nhóm phụ tải: Xác định phụ tải theo phương pháp hệ số nhu cầu Phụ tải tính toán được xác định theo biểu thức : Pni: là công suất đặt của thiết bị thứ i Knc: là hệ số nhu cầu được xác định bởi tỷ số giữa công suất tính toán và công suất định mức của nhóm thiết bị dùng điện. knc = Với nhóm tiêu thụ điện bất kỳ thì hệ số nhu cầu được xác định như sau: Knc = ksdΣ+= Trong đó : là hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm thiết bị, được xác định theo biểu thức: Ksdi là hệ số sử dụng của thiết bị thứ i nhd : là số lượng hiệu dụng của nhóm thiết bị, có thể xác định theo biểu thức : nhd = Bảng 1.1: Điều kiện để xác định nhd ksdΣ 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 > 0,8 kb 3 3,5 4 5 6,5 8 10 K0 g.hạn Từ hệ số sử dụng Ksd ta chọn được Kb, so sánh với giá trị của tỉ số + Nếu Kb > k thì nhd = n ( số lượng thiết bị ) + Nếu Kb< k thì nhd = +Khi< 0,2 thì việc xác định nhq phải được tiến hành theo trình tự: Tính n*= ; P*= Xác định nhq*=f(n*,P*) Trong đó: + n : số thiết bị của nhóm, + n1: số thiết bị có công suất không nhỏ hơn 1/2 công suất của thiết bị có công suất lớn nhất, + P, P1 là tổng công suất của n và n1 thiết bị, Sau khi tính được n* và P*, tra sổ tay kỹ thuật, ta tìm ta tìm được : nhq = f(nhq*,P*), từ đó, tính nhq = nhq*. n. Từ đó, tra được kmax = f(nhq, ksd), Thay vào công suất đầu, ta thu được phụ tải tính toán cho nhóm tương ứng Xác định hệ số công suất trung bình : Công suất biểu kiến: Công suất phản kháng: Từ các yêu cầu trên ta phân làm 5 nhóm thiết bị (phụ tải) : 1.2.2.1. Xác định phụ tải cho nhóm 1: Bảng 1.2: STT Tên thiết bị Ký hiệu trên mặt bằng Ksd cos Công suất đặt P, KW 1 Máy ép quay 34, 28 0,45 0,58 22+30 2 Lò gió 27 0,53 0,9 2 3 Máy khoan 29, 30 0,27 0,66 1,2+1,2 4 Máy đục 32 0,4 0,6 4 5 Máy tiện Bu-Lông 35 0,32 0,55 1,5 6 Máy tiện Bu-Lông 3 0,3 0,65 0,6 7 Cần cẩu 21 0,25 0,67 13 Tổng số thiết bị của nhóm 1 là 9 thiết bị Ta có: = 22+30+2+1,2+1,2+4+15+0,6+13 = 89 (kW) Hệ số sử dụng: Ksd = = = = 0.39 Trong đó: kb= 3,9 Tỷ số giữa công suất lớn nhất và bé nhất là: k = = 50 Ta thấy k > kb, vậy nên nhd = n ( Số thiết bị trong nhóm) Hệ số nhu cầu: knc = ksd+ = 0,39 + = 0.6 Công suất tính toán là: Ptt = knc.Pi= 0,6.89 = 53,4 (kW) Hệ số công suất trung bình là: cos= = = = 0.5 Công suất biểu kiến: Stt== = 106,8 (kVA) Công suất phản kháng: Qtt= Ptt.tg= 53,4.1.73 = 92,5 (kVAR) Itt = 1.2.2.2. Xác định phụ tải cho nhóm 2: Bảng STT Tên thiết bị Ký hiệu trên mặt bằng Ksd cos Công suất đặt P, KW 1 Máy mài nhẵn tròn 8,1 0,35 0,67 3+10 2 Máy Tiện Bu-Lông 17 0,41 0,63 10 3 Máy khoan 19,20 0,27 0,66 0,8+0,8 4 Máy mài nhẵn phẳng 2,9 0,32 0,68 1,5+4 5 Máy khoan 10 0,27 0,66 0,6 Tổng số thiết bị của nhóm 2 là 9 thiết bị Ta có: = 3+10+10+0,8+0,8+1,5+4+0,6 = 30,7 (kW) Hệ số sử dụng: Ksd= = = 0.36 Trong đó: kb= 3,6 Tỷ số giữa công suất lớn nhất và bé nhất là: k = = 16,7 Ta thấy k > kb, vậy nên nhd = n ( Số thiết bị trong nhóm) Hệ số nhu cầu: knc = ksd+ = 0,36 + = 0.59 Công suất tính toán là: Ptt = knc.Pi= 0,59.30,7 = 18,113 (kW) Hệ số công suất trung bình là: cos= = = 0,66 Công suất biểu kiến: Stt== = 27,4 (kVA) Công suất phản kháng: Qtt= Ptt.tg= 18,113.1,13 = 20,6 (kVAR) Itt = 1.2.2.3. Xác định phụ tải cho nhóm 3: Bảng STT Tên thiết bị Ký hiệu trên mặt bằng Ksd cos Công suất đặt P, KW 1 Máy khoan 11 0,27 0,66 0,8 2 Máy tiện Bu-Lông 3,4,5 0,3 0,65 0,6+2,2+4 3 Máy tiện Bu-Lông 12,13 0,3 0,58 1,2+2,8 4 Cần cẩu 18 0,25 0,67 4 5 Máy ép nguội 22,23 0,47 0,7 40+55 Tổng số thiết bị của nhóm 3 là 9 thiết bị Ta có: = 0,8+0,6+2,2+4+1,2+2,8+4+40+55 = 110,6 (kW) Hệ số sử dụng: Ksd= = = 0,44 Trong đó: kb = 4.4 Tỷ số giữa công suất lớn nhất và bé nhất là: k = = 91 Ta thấy k > kb, vậy nên nhd = n ( Số thiết bị trong nhóm) Hệ số nhu cầu: knc = ksd+ = 0,44 + = 0.62 Công suất tính toán là: Ptt = knc.Pi= 0,62.110,6 = 68,572 (kW) Hệ số công suất trung bình là: cos= = = 0,69 Công suất biểu kiến: Stt== = 99,3 (kVA) Công suất phản kháng: Qtt= Ptt.tg= 68,57.1,04 = 71,3 (kVAR) Itt = 1.2.2.4. Xác định phụ tải cho nhóm 4: Bảng STT Tên thiết bị Ký hiệu trên mặt bằng Ksd cos Công suất đặt P, KW 1 Máy Phay 6,7 0,26 0,56 1,5+2,8 2 Máy tiện Bu-Lông 14,15,16,24,25 0,3 0,58 2,8+3+7,5+10+13 3 Máy Mài 26 0,45 0,63 2 Tổng số thiết bị của nhóm 4 là 8 thiết bị Ta có: = 1,5+2,8+2,8+3+7,5+10+13+2 = 42,6 (kW) Hệ số sử dụng: Ksd= = = 0,3 Trong đó: kb= 3 Tỷ số giữa công suất lớn nhất và bé nhất là: k = = 28,8 Ta thấy k>kb, vậy nên nhd = n ( Số thiết bị trong nhóm) Hệ số nhu cầu: knc = ksd+ = 0,3 + = 0,55 Công suất tính toán là: Ptt = knc.Pi= 0,55.42,6 = 23,43 (kW) Hệ số công suất trung bình là: cos= = = 0,58 Công suất biểu kiến: Stt== = 40,3 (kVA) Công suất phản kháng: Qtt= Ptt.tg= 23,43.1,4 = 32,9 (kVAR) Itt = 1.2.2.5. Xác định phụ tải cho nhóm 5: Bảng STT Tên thiết bị Ký hiệu trên mặt bằng Ksd cos Công suất đặt P, KW 1 Máy tiện Bu-Lông 38 0,32 0,55 5,5 2 Máy xọc, đục 33 0,4 0,6 5,5 3 Máy mài 39 0,45 0,63 4,5 4 Máy hàn 40,43 0,46 0,82 28+28 5 Máy Quạt 41,42,45 0,65 0,78 5,5+7,5+7,5 6 Máy sắt tôn 44 0,27 0,57 2,8 7 Lò gió 31 0,53 0,9 5,5 Tổng số thiết bị của nhóm 5 là 10 thiết bị Ta có: = 5,5+5,5+4,5+28+28+5,5+7,5+7,5+2,8+5,5 = 100,3 (kW) Hệ số sử dụng: Ksd= = = 0.48 Trong đó: kb= 4,8 Tỷ số giữa công suất lớn nhất và bé nhất là: k = = 10 Ta thấy k>kb, vậy nên nhd=n ( Số thiết bị trong nhóm) Hệ số nhu cầu: knc = ksd+ = 0,48 + = 0.64 Công suất tính toán là: Ptt = knc.Pi= 0,64.100,3= 64,19 (kW) Hệ số công suất trung bình là: cos= = = = 0,77 Công suất biểu kiến: Stt== = 83,4 (kVA) Công suất phản kháng: Qtt= Ptt.tg= 64,19.0,83 = 53,27 (kVAR) Itt = 1.2.3 tổng hợp phụ tải động lực của phân xưởng : Nhóm phụ tải Stt (kVA) Qtt (kVAR) Ptt (kW) ksd 1 106,8 92,5 53,4 0,5 0,39 2 27,4 20,6 18,11 0,66 0,36 3 99,3 71,3 68,57 0,69 0,44 4 40,3 32,9 23,43 0,58 0,3 5 83,4 53,27 64,19 0,77 0,48 Tổng 227,7 Tổng hợp phụ tải động lực của 5 nhóm theo phương pháp hệ số nhu cầu ta có : Hệ số sử dụng tổng hợp : Ksd= = = 0,39 Hệ số nhu cầu tổng hợp là : knc = ksd+ = 0,39 + = 0,66 Vậy phụ tải tổng hợp của 5 nhóm phụ tải là : Tổng công suất phụ tải động lực : Pdlpx = knc.Ptti =0,66.227,7= 150,28 (kW) Hệ số công suất phụ tải động lực : cos= = = 0,654 Công suất biểu kiến tổng : Stt== = 229,78 (kVA) Công suất phản kháng tổng : Qtt= Ptt.tg = 150,28.1,156 = 173,72 (kVAR) 1.2.3 . Bảng tổng hợp phụ tải động lực phân xưởng : Nhóm phụ tải Stt (kVA) Qtt (kVAR) Ptt (kW) ksd 1 106,8 92,5 53,4 0,5 0,39 2 27,4 20,6 18,11 0,66 0,36 3 99,3 71,3 68,57 0,69 0,44 4 40,3 32,9 23,43 0,58 0,3 5 83,4 53,27 64,19 0,77 0,48 Tổng 227,7 Tổng hợp phụ tải động lực của 5 nhóm theo phương pháp hệ số nhu cầu ta có : Hệ số sử dụng tổng hợp : Ksd= = = 0,39 Hệ số nhu cầu tổng hợp là : knc = ksd+ = 0,39 + = 0,66 Vậy phụ tải tổng hợp của 5 nhóm phụ tải là : Tổng công suất phụ tải động lực : Pdlpx = knc.Ptti =0,66.227,7= 150,28 (kW) Hệ số công suất phụ tải động lực : cos= = = 0,654 Công suất biểu kiến tổng : Stt== = 229,78 (kVA) Công suất phản kháng tổng : Qtt= Ptt.tg = 150,28.1,156 = 173,72 (kVAR) 1.2.4. Xác định phụ tải thông thoáng của phân xưởng : Trong xưởng sửa chữa cơ khí cần phải có hệ thống thông thoáng làm mát nhằm giảm nhiệt độ trong phân xưởng do quá trình sản xuất các thiết bị động lực, chiếu sáng và nhiệt độ cơ thể người tỏa ra sẽ tăng nhiệt độ phòng, nếu không được trang bị hệ thống thông thoáng làm mát sẽ gây ảnh hưởng đến năng suất lao động, sản phẩm, trang thiết bị, ảnh hưởng tới sức khỏe công nhân làm việc trong phân xưởng. Phân xưởng có diện tích 864 m2, ta trang bị 24 quạt trần, mỗi quạt công suất 120W và 15 quạt hút, mỗi quạt 320W; hệ số công suất trung bình của nhóm là 0,8. Vậy, tổng công suất thông thoáng và làm mát: Plm=24.120+15.32=7680W 1.2.5. Tổng hợp phụ tải của toàn phân xưởng Bảng 1.9 TT Phu tải P, kW cos 1 Động lực 227,7 0.654 2 Chiếu sáng 12,96 1 3 Làm mát thông thoáng 7,68 0,8 Tổng hợp hai nhóm phụ tải thông thoáng và làm mát: Pcs-lm=Pcs+klm.Plm = 12,96+0,607.7,68=17,622 (KW) Klm= ()0,04-0,41=()0,04-0,41=0,607 Tổng hợp phụ tải toàn phân xưởng: =+kcs-lm.Pcs-lm =227,7+0,642.17,622=239(KW) Kcs-lm= ()0,04 - 0,41=()0,04-0,41=0,642 Hệ số công suất tổng hợp: cos= 0,68 tan= 1,07 Công suất phản kháng: =P. tan= 239.1,07=255,73(KW) S=/ cos=239/0.68=350 (KVA) Bán kính tỉ lệ của phụ tải: Chọn m=5; r = = =5,85 1.3. Xác định phụ tải các phân xưởng khác 1.3.1. Phân xưởng vật liệu hàn Công suất tính toán động lực là: Pdl=Pi.knc = 500.0,34 = 170 (kW) Công suất chiếu sáng với cos=1 : Pcs=P0.S=15.234.10-3=3,51(KW) Với mặt bằng phân xưởng 234m2 ta trang bị 7 quạt trần 4 quạt hút, hệ số công suất chung của nhóm là 0,8. Công suất làm mát và thông thoáng là: Plm=7.120+4.320=2120(W) Pcs-lm=Pcs+Plm.klm=3,51+2,12.0,56=4,7(KW) Với Klm= ()0,04-0,41=()0,04-0,41=0,56 Tính toán phụ tải toàn phân xưởng: = Pdl+kcs-lm.Pcs-lm=170+0,59.4,7=172,77(KW) Kcs-lm=()0,04 =0,59 Hệ số công suất: cos==0,572 tan=1,434 Công suất phản kháng: =. tan=172,77.1,434=247,75(kVAR) Công suất biểu kiến: S=/ cos= 302,05(KVA) Bán kính tỉ lệ của biểu đồ phụ tải: Chọn m=5 r = = = 4,39 Tính toán tương tự ta có bảng sau: Tên phân xưởng cos Quạt trần Quạt hút Pđl(kW) Pcs(kW) Plm,KW r Diện tích m2 1 Phân xưởng trạm từ 0,68 8 5 170 4,2 2,56 173,4 242,7 4,37 280 2 Phân xưởng vật liệu hàn 0,56 7 5 280 3,51 2,44 282,9 407,34 5,63 234 3 Phân xưởng nhựa tổng hợp plasmace 0,67 7 4 407 3,38 2,12 409,7 606,31 6,82 225 4 Phân xưởng tiêu chuẩn 0,78 5 3 95 2,31 1,56 96,81 143,27 3,32 154 5 Phân xưởng khí cụ điện 0,72 5 3 259 2,31 1,56 260,8 396,43 5,5 154 6 Phân xưởng dập 0,67 6 4 296 3,15 2 298,5 441,76 5,83 210 7 Phân xưởng xi măng amiang 0,72 3 2 340 1,35 1 341 545,66 6,4 90 8 Kho thành phẩm 0,87 3 2 40,8 1,2 1 41,75 63,456 2,2 80 9 Kho phế liệu kim loại 0,81 1 33,6 0,18 0,12 33,71 65,063 2,17 12 10 Phân xưởng mạ điện 0,76 2 1 480 0,8 0,56 480,6 807,36 7,77 53 11 Xem dữ liệu phân xưởng 1 243,1 0,36 0,12 243,3 481,83 5,85 24 12 Trạm trung hòa 0,66 1 52 0,18 0,12 52,11 103,18 2,7 12 13 Rửa kênh thoát axit 0,68 1 21 0,27 0,12 21,16 40,834 1,71 18 14 Trạm bơm 0,68 1 1 143 0,18 0,44 143,2 247,73 4,28 12 15 Nhà ăn 0,56 1 30,1 0,45 0,12 30,35 58,582 2,05 30 16 Phân xưởng điện 0,72 1 66 0,36 0,12 66,21 127,78 3,04 24 17 Nhà điều hành 0,78 1 23 0,18 0,12 23,11 44,605 1,79 12 18 Phân xưởng làm nguội 0,77 4 3 23,7 2,1 1,44 25,34 34,711 1,65 140 19 Kho axit 0,67 1 15,8 0,18 0,12 15,91 30,709 1,48 12 20 Máy nén N01 0,72 1 96 0,27 0,12 96,16 190,39 3,68 18 1.4. Tính toán phụ tải toàn xí nghiệp Do các phân xưởng có tính chất khác nhau, nên khi tổng hợp phụ tải toàn nhà máy ta tiến hành áp dụng phương pháp số gia, phụ tải tổng hợp hai nhóm được xác định bằng cách cộng giá trị phụ tải lớn với số gia phụ tải bé: P1-2=Pmax+ P1 = Hệ số ki được xác định: ki= Tổng hợp phân xưởng 1 và 2: P12= P2+k.P1= 282,9+0,742.173,4=411,63(KW) P K(1) K(2) K(3) K(4) Px1 173,4 0,742 411,6 0,78 716,05 0,81 1287 0,817 1967,5 2076,7 Px2 282,9 Px3 409,7 0,716 390,1 Px4 96,81 Px5 260,8 0,761 497,1 0,764 705,63 Px6 298,5 Px7 341 0,679 273,2 Px8 41,75 Px9 33,71 0,669 503,2 0,753 668,57 0,75 833 Px10 480,6 Px11 243,3 0,688 219,6 Px12 52,11 Px13 21,16 0,649 156,9 0,711 218,34 Px14 143,2 Px15 30,35 0,665 86,39 Px16 66,21 Px17 23,11 0,653 40,43 0,677 133,68 133,68 Px18 25,34 Px19 15,91 0,637 106,3 Px20 96,16 Công suất tác dụng toàn xí nghiệp là: 2076,7KW Hệ số công suất trung bình toàn xí nghiệp: cos=0,71; tan=0,99 Tổng công suất tính toán của nhà máy: Stt==2925(KVA) Qtt=Pxn. tan=2056(KVAR) S=2076,7+j2056 1.5. Xây dựng biểu đồ phụ tải Biểu đồ nhà máy có vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính toán của phân xưởng theo tỷ lệ đã chọn. Để xác định biểu đồ phụ tải cho toàn nhà máy ta chọn tỉ lệ xích ( m = 5 MVA/m2) - Bán kính biểu đồ phụ tải được xác định theo biểu thức : - Trong đó: + Si là phụ tải tính toán của phân xưởng thứ i (KVA) + ri là bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân xưởng thứ i (cm,m) + m là tỷ lệ xích (KVA/cm2) hay (KVA/) Mỗi phân xưởng có một biểu đồ phụ tải tâm của đường tròn biểu đồ phụ tải trùng với tâm phụ tải phân xưởng. Các trạm biến áp được đặt đúng gần sát tâm phụ tải điện Bảng 1.13 Tọa độ, M X Y Px 1 80 120 Px 2 20 140 Px 3 160 120 Px 4 170 120 Px 5 150 120 Px 6 150 50 Px7 60 60 Px 8 80 60 Px 9 80 20 Px10 100 190 Px11 190 60 Px 12 160 20 Px 13 140 20 Px 14 60 20 P
Tài liệu liên quan