1- Công suất của động cơ Ne Ne =145 (mã lực) =106,65 (Kw)
2- Số vòng quay của trục khuỷu n n =1400 (vg/ph)
3- Đường kính xi lanh D D =150 (mm)
4- Hành trình piton S S =180 (mm)
5- Dung tích công tác Vh
Vh = π.D2 .S4 = 3,18086 (l)
6- Số xi lanh i i = 6
7- Tỷ số nén ε ε =14,5
8- Thứ tự làm việc của xi lanh (1-5-3-6-2-4)
9- Suất tiêu hao nhiên liệu ge =185 (g/ml.h)
10- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp nạp α1 ; α2 α1 =20(độ) α2 =48 (độ)
11- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp thải =48 (độ) =20 (độ)
12- Chiều dài thanh truyền ltt ltt =320 (mm)
13- Khối lượng nhóm pitton mpt mpt =2,37 (kg)
14- Khối lượng nhóm thanh truyền mtt mtt =5,62 (kg)
53 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Động cơ đốt trong xe du lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I : TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC
TRONG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I ) Trình tự tính toán :
1.1 )Số liệu ban đầu :
1- Công suất của động cơ Ne Ne =145 (mã lực) =106,65 (Kw)
2- Số vòng quay của trục khuỷu n n =1400 (vg/ph)
3- Đường kính xi lanh D D =150 (mm)
4- Hành trình piton S S =180 (mm)
5- Dung tích công tác Vh
Vh = = 3,18086 (l)
6- Số xi lanh i i = 6
7- Tỷ số nén ε ε =14,5
8- Thứ tự làm việc của xi lanh (1-5-3-6-2-4)
9- Suất tiêu hao nhiên liệu ge =185 (g/ml.h)
10- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp nạp α1 ; α2 α1 =20(độ) α2 =48 (độ)
11- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp thải =48 (độ) =20 (độ)
12- Chiều dài thanh truyền ltt ltt =320 (mm)
13- Khối lượng nhóm pitton mpt mpt =2,37 (kg)
14- Khối lượng nhóm thanh truyền mtt mtt =5,62 (kg)
1.2 )Các thông số cần chọn :
1 )Áp suất môi trường :pk
Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào đông cơ (với đông cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn pk =po
Ở nước ta nên chọn pk =po = 0,1 (MPa)
2 )Nhiệt độ môi trường :Tk
Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước xupáp nạp nên :
Tk =T0 =24ºC =297ºK
3 )Áp suất cuối quá trình nạp :pa
Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ ,tính năng tốc độ n ,hệ số cản trên đường nạp ,tiết diện lưu thông… Vì vậy cần xem xét đông cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa
Áp suất cuối quá trình nạp ta lấy pa =0,9.pk =0,9.0,1 = 0,088 (MPa)
4 )Áp suất khí thải P :
Áp suất khí thải cũng phụ thuộc giống như p
Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi :
p= 1,05.0,1 =0,12 (MPa)
5 )Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T
Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành hh khí ở bên ngoài hay bên trong xy lanh
Vì đây là đ/c điezel nên chọn ∆T=36ºC
6 )Nhiệt độ khí sót (khí thải) T
Nhiệt độ khí sót T phụ thuộc vào chủng loại đông cơ.Nếu quá trình giản nở càng triệt để ,Nhiệt độ T càng thấp
Thông thường ta có thể chọn : T =800 ºK
7 )Hệ số hiệu định tỉ nhiêt λ :
Hệ số hiệu định tỷ nhiệt λ được chọn theo hệ số dư lượng không khí α để hiệu định .Thông thường có thể chọn λ theo bảng sau :
α
0,8
1,0
1,2
1,4
λ
1,13
1,17
1,14
1,11
Ở đây ta chọn λ =1,1
8 )Hệ số quét buồng cháy λ :
Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta chọn λ =1
9 )Hệ số nạp thêm λ
Hệ số nạp thêm λ phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí .Thông thường ta có thể chọn λ =1,02÷1,07 ; ta chọn λ =1,05
10 )Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ :
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ phụ thuộc vào chu trình công tác của đọng cơ Với đây là đ/c điezen nên ta chọn ξ=0,77
11 )Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ :
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là động cơ điezel .ξ bao giờ cũng lớn hơn ξ
Do đây là đ/c điezel ta chọn ξ=0,9
12 )Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công dφφ :
Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với chu trình công tác thực tế .Sự sai lệch giửa chu trình thực tế với chu trình tính toán của động cơ xăng ít hơn của động cơ điezel vì vậy hệ số φ của đ/c xăng thường chọn hệ số lớn.Nhưng đây là đ/c điezel nên ta chọn φ =0,95
II )Tính toán các quá trình công tác :
2.1 .Tính toán quá trình nạp :
1 )Hệ số khí sót γ :
Hệ số khí sót γ được tính theo công thức :
γ= . .
Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5
Chọn m =1,5
γ = ... = 0,04094
2 )Nhiệt độ cuối quá trình nạp T
Nhiệt độ cuối quá trình nạp T đươc tính theo công thức:
T= ºK
T= =351,3ºK
3 )Hệ số nạp η :
η = . . .
η=0,8060 . 4 )Lượng khí nạp mới M :
Lượng khí nạp mới M được xác định theo công thức sau :
M = (kmol/kg) nhiên liệu
Trong đó :
p = = =0,4790(MPa)
Vậy : M = (kmol/kg) nhiên liệu
5 )Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M :
Lượng kk lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M được tính theo công thức :
M = . (kmol/kg) nhiên liệu
Vì đây là đ/c điezel nên ta chọn C=0,87 ; H=0,126 ;O=0,004
M = . ( + - ) =0,4946 (kmol/kg) nhiên liệu
6 )Hệ số dư lượng không khí α
Vì đây là động cơ điezel nên :
α =
2.2 )Tính toán quá trình nén :
1 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí :
= 19,806+0,00209.T (kJ/kmol.độ)
2 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phạm cháy :
Khi hệ số lưu lượng không khí α >1 tính theo công thức sau :
=.10 T (kJ/kmol.độ)
3 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp :
Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hh trong quá trình nén tính theo công
thức sau :
= =
Trong đó :
a' =
b' =
Thay số vào ta có :
a' =19,841 ; b' =0,00211
4 ) Chỉ số nén đa biến trung bình n:
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào thong số kết cấu và thong số vận hành như kích thước xy lanh ,loại buồng cháy,số vòng quay ,phụ tải,trạng thái nhiệt độ của động cơ…Tuy nhiên n tăng hay giảm theo quy luật sau :
Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n tăng.Chỉ số nén đa biến trung bình n được xác bằng cách giải phương trình sau :
n-1 =
Chú ý :thông thường để xác định được n ta chọn n trong khoảng 1,340÷1,390
Rất hiếm trường hợp đạt n trong khoảng 1,400 ÷ 1,410
→ (theo sách Nguyên Lý Động Cơ Đốt Trong - trang 128 )
Vì vậy ta chọn n theo điều kiện bài toán cho đến khi nao thõa mãn điều kiện bài toán :thay n vào VT và VP của phương trình trên và so sánh,nếu sai số giữa 2 vế của phương trình thõa mãn <0,2% thì đạt yêu cầu.
n-1 =
Sau khi chọn các giá trị của n ta thấy n =1,3678 thõa mãn điều kiện bài toán
5 )Áp suất cuối quá trình nén P :
Áp suất cuối quá trình nén P được xác định theo công thức :
P = P. ε = 0,088. = 3,4119(MPa)
6 )Nhiệt độ cuối quá trình nén T
Nhiệt độ cuối quá trình nén T được xác định theo công thức
T = T. ε = 351,3. ( ºK )
7 )Lượng môi chất công tác của quá trình nén M :
Lượng môi chất công tác của quá trình nén M được xác định theo công thức :
M =
2.3 )Tính toán quá trình cháy :
1 )Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết β :
Ta có hệ số thay đổi phần tử lý thuyết β được xác định theo công thức :
β = = = 1+
Trong đó độ tăng mol ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức sau:
ΔM = 0,21.(1-α)M + ( + )
Đối với động cơ điezel : ΔM = ( + )
Do đó
β = 1 + = 1 + = 1,0325 2 )Hệ số thay đổi phân tư thưc tế β: ( Do có khí sót )
Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác đinh theo công thức :
β = = =1,0312
3 )Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z β : (Do cháy chưa hết )
Ta có hệ số thay đổi phân tư thực tế tại điểm z β được xác định theo công thức :
β = 1 + . χ
Trong đó
χ = =
4 )Lượng sản vật cháy M :
Ta có lượng sản vật cháy M đươc xác định theo công thức
M= M +ΔM = β. M = 1,0325.0,9732 =1,0048
5 )Nhiệt độ tại điểm z T :
* Đối với động cơ điezel,tính nhiệt độ T bằng cách giải pt cháy :
Trong đó :
Q : là nhiệt trị của dầu điezel ,Q =42,5. 10 ( kJ/kgn.l )
:là tỉ nhiệt mol đẳng áp trung bình của sản vật cháy tại z là :
=8,314+
:là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy tại z được
tính theo ct :
= = a'' + b'' . T
ta có: Chỉnh lý lại ta có :
= a'' + b'' .T
ta có: 6 )Áp suất tại điểm z p :
Ta có áp suất tại điểm z p được xác định theo công thức :
p =λ. P ( MPa )
Với λ là hệ số tăng áp
λ= β.
CHÚ Ý : -Đối với động cơ điezel hệ số tăng áp λ được chọn sơ bộ ở phần thông số
chọn. Sau khi tính toán thì hệ số giãn nở ρ (ở quá trình giãn nở) phải đảm
bảo ρ<λ,nếu không thì phải chọn lại λ
-λ được chọn sơ bộ trong khoảng 1,5 ÷2
Ở đây ta chọn λ = 2
2.4 )Tính toán quá trình giãn nở :
1 )Hệ số giãn nở sớm ρ :
ρ =
Qua quá trình tính toán ta tính được ρ = 1,654 thõa mãn điều kiện ρ < λ
2 )Hệ số giãn nở sau δ :
Ta có hệ số giãn nở sau δ được xác định theo công thức :
δ = =
3 )Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n :
–1=
Trong đó :
T :là nhiêt trị tại điểm b và được xác định theo công thức :
T= ( ºK )
Q :là nhiệt trị tính toán
Đối với động cơ điezel Q= Q Q = 42.500 (kJ/kg n.l)
Qua kiệm nghiêm tính toán thì ta chọn đươc n =1,2438.Thay n vào 2 vế của pt trên ta so sánh ,ta thấy sai số giữa 2 vế <0,2% nên n chọn là đúng
4 )Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở T :
T= = ( ºK )
5 )Áp suất cuối quá trình giãn nở p :
Áp suất cuối quá trình giãn nở P được xác định theo CT :
p = = (MPa)
6 )Tính nhiệt độ khí thải T :
T = T. ( ºK )
Ta tính được T =809,50( ºK ).So sánh với nhiệt độ khí thải đã chon ban đầu
thõa mãn điều kiện không vượt quá 15 %
2.5 )Tính toán các thông số chu trình công tác
1 )Áp suất chỉ thị trung bình p' :
Đây là đông cơ điezel áp suất chỉ thị trung bình P' được xác định theo CT :
p' = .
Qua tính toán thực nghiệm ta tính được P' = 0,6484(MPa)
2 )Áp suất chỉ thị trung bình thực tế p :
Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình
Trong thực tế được xác định theo công thức :
p= p'.φ=0,9042.0,95= 0,6160(MPa)
3 )Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g :
g= = (g/kW.h)
4 )Hiệu suất chỉ thi η:
η = = 5 )Áp suất tổn thất cơ giới P :
Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và đươc
biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ.Ta có
tốc độ trung bình của động cơ là :
V = = (m/s)
Vì đây là đông cơ điezel nên τ = 4 ;i =6 , D= 150 mm và là buồng cháy thống
nhất :
P= 0,09+0,0138.V= 0,09+0,0138.8,4 = 0,1460 (MPa)
6 )Áp suất có ích trung bình P :
Ta có công thức xđ áp suất có ích trung bình thực tế được xđ theo CT :
P = P – P =0,6160–0,1460 =0,46997(MPa)
Ta có trị số P tính quá trình nạp P (nạp) =0,46997 va P=0,4790 thì không
có sự chênh lệch nhiều nên có thể chấp nhận được
7 )Hiệu suất cơ giới η :
η = = %
8 )Suất tiêu hao nhiên liệu g :
g= = (g/kW.h)
9 )Hiệu suất có ích η :
η = η .η = 0,7629.0,4331 =0,3304
10 )Kiểm nghiêm đường kính xy lanh D theo công thức :
D = (mm )
Mặt khác V = = ( l )
D = =1,500762 (mm)
Ta có sai số so với đề bài là :0,07617(mm)
III ) Vẽ và hiệu đính đồ thị công :
Căn cứ vào các số liệu đã tính , p , p , p , p ,n, n, ε ta lập bảng tính đường nén và đường giãn nở theo biến thiên của dung tích công tác V = i.V
V : Dung tích buồng cháy
V = = ( l )
Các thông số ban đầu: p = 0 ,12 MPa ; p = 0,088MPa; p= 3,4119 MPa
p = 6,141 MPa ; p = 0,2683 MPa
3.1 ) Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén :
- Phương trình đường nén đa biến :
P.V = const
Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường nén thì :
P. V = P .V
P = P. = P. =
n : Chỉ số nén đa biến trung bình n = 1,3678
P : Áp suất cuối quá trình nén P = 3,4119 ( MPa)
3.2 ) Xây dựng đường cong áp suất trên quá trình giãn nở :
- Phương trình của đường giãn nở đa biến :
P.V = const
Khi đó x là điểm bất kỳ trên đường giãn nở thì :
P. V = P. V → P = P.
Ta có : ρ = : Hệ số giãn nở khi cháy ρ = chọn ρ = 12,3936
V = ρ.V Vậy P = P. = = = P
n : Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n = 1,2438
P : Áp suất tại điểm z : P = 6,141 (MPa)
Quá trình nén
Quá trình giãn nở
i
i.V
P =
Giá trị biểu
diễn
P = P.
Giá trị biểu
diễn :
1
0.23562
3.4119
138.8871
=1,700
0.27567
2.7527
112.0532
6.1415
250.0000
2
0.47124
1.3221
53.8183
3.1524
128.3237
3
0.70686
0.7593
30.9086
1.9038
77.4974
4
0.94248
0.5123
20.8540
1.3311
54.1846
5
1.17810
0.3775
15.3668
1.0085
41.0527
6
1.41372
0.2942
11.9759
0.8039
32.7241
7
1.64934
0.2383
9.7004
0.6636
27.0129
8
1.88496
0.1985
8.0803
0.5621
22.8812
9
2.12058
0.1690
6.8794
0.4855
19.7631
10
2.35619
0.1463
5.9554
0.4259
17.3370
11
2.59181
0.1284
5.2267
0.3783
15.3993
12
2.82743
0.1140
4.6406
0.3395
13.8199
13
3.06305
0.1022
4.1602
0.3073
12.5092
14
3.29867
0.0923
3.7572
0.2802
11.4060
15
3.53429
0.0840
3.4194
0.2572
10.4698
16
3.76991
0.0769
3.1303
0.2373
9.6597
17
4.00553
0.0708
2.8820
0.2201
8.9595
18
4.24115
0.0655
2.6663
0.205
8.3449
3.3 ) Chọn tỷ lệ xích phù hợp và các điểm đặc biệt :
- Vẽ đồ thị P-V theo tỷ lệ xích : η :0,018
η : 0,024
Ta có V = V + V = 0,23561 + 3,18086 = 3,41647 ( l )
Mặt khác ta có : V = ρ. V = 1,1700 .0,23561 = 0,27566 ( l )
3.4 ) Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công :
Ta chọn tỉ lệ xích của hành trình piton S là :
μ = = =
Thông số kết cấu động cơ là :
λ = = =
Khoảng cách OO’ là :
OO’= = ( mm )
Giá trị biểu diễn của OO’ trên đồ thị :
gtbd = = ( mm )
Ta có nửa hành trình của piton là :
R = ( mm )
Giá trị biểu diễn của R trên đồ thị :
gtbd = ( mm )
3.5 ) Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị :
1 ) Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình nạp : (điểm a)
Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β , bán kính này cắt đường tròn tại điểm a’ . Từ a’ gióng đường thẳng song song với trục tung cắt đường P tại điểm a . Nối điểm r trên đường thải ( là giao điểm giữa đường P và trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp.
2 ) Hiệu định áp suất cuối quá trình nén : ( điểm c’)
Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ điezel ) và hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng ) nên thường chọn áp suất cuối quá trình nén lý thuyết P đã tính . Theo kinh nghiệm , áp suất cuối quá trình nén thực tế P’ được xác định theo công thức sau :
Vì đây là động cơ điezel :
P’ = P + .( P - P ) = 3,4119 + .( 6,141- 3,4119 ) = 4,3216 ( MPa )
Từ đó xác định được tung độ điểm c’trên đồ thị công :
y = = 161,8445(mm )
3 ) Hiệu chỉnh điểm phun sớm : ( điểm c’’ )
Do hiện tương phun sớm nên đường nén trong thực tế tách khỏi đường nén lý thuyết tại điểm c’’. Điểm c’’ được xác định bằng cách .Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính này cắt vòng tròn Brick tại 1 điểm . Từ điểm gióng này ta gắn song song với trục tung cắt đường nén tại điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’ với điểm c’
4 )Hiệu đính điểm đạt P thực tế
Áp suất p thực tế trong quá trình cháy - giãn nở không duy trì hằng số như động cơ điezel ( đoạn ứng với ρ.V ) nhưng cũng không đạt được trị số lý thuyết như động cơ xăng. Theo thực nghiệm ,điểm đạt trị số áp suất cao nhất là điểm thuộc miền
vào khoảng 372° ÷ 375° ( tức là 12° ÷ 15° sau điểm chết trên của quá trình cháy và giãn nở )
Hiệu định điểm z của động cơ điezel :
- Xác định điểm z từ góc 15º .Từ điểm O΄trên đồ thị Brick ta xác định góc tương
ứng với 375º góc quay truc khuỷu ,bán kính này cắt vòng tròn tại 1 điểm . Từ
điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường P tại điểm z .
- Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở .
5 ) Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế : ( điểm b’ )
Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự diễn ra sớm hơn lý thuyết . Ta xác định điểm b bằng cách : Từ điểm O’trên đồ thị Brick
ta xác định góc mở sớm xupáp thải β,bán kính này cắt đường tron Brick tại 1 điểm.Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm b’.
6 ) Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở : ( điểm b’’ )
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế P thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm . Theo công thức kinh nghiệm ta có thể xác định được :
P= P + .( P - P ) = 0,12 + .( 0,2683- 0,12 ) = 0,1914 (MPa)
Từ đó xác định tung độ của điểm b’’ là :
y = = ( mm )
Đồ thị công chỉ th
PHẦN II : TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC
I ) Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học :
Các đường biểu diễn này đều vẽ trên 1 hoành độ thống nhất ứng với hành trình piston S = 2R .Vì vậy độ thị đều lấy hoành độ tương ứng với V của độ thị công ( từ điểm 1.V đến ε.V )
1.1 ) Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn hành trình của piston theo trình tự sau :
1 . Chọn tỉ xích góc : thường dùng tỉ lệ xích ( 0,6 ÷ 0,7 ) ( mm/độ )
2 . Chọn gốc tọa độ cách gốc cách độ thị công khoảng 15 ÷ 18 cm
3 . Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10° ,20° ,…….180°
4 . Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10° ,20° ,…….180°
tương ứng trên trục tung của đồ thị của x = ƒ(α) ta được các điểm xác định chuyển vị x tương ứng với các góc 10°,20°,…..180°
5 . nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x = f(α).
1.2 ) Đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α) .
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn tốc độ của píton v = f(α). Theo phương pháp đồ thị vòng .Tiến hành theo các bước cụ thể sau:
1.Vẻ nửa vòng tròn tâm O bán kính R ,phía dưới đồ thị x = f(α). Sát mép dưới của bản vẽ
2. Vẽ vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2
3. Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R và vòng tròn tâm O bán kính là Rλ/2 thành 18 phần theo chiều ngược nhau .
4. Từ các điểm chia trên nửa vòng tâm tròn bán kính là R kẻ các đường song song với tung độ , các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất phát từ các điểm chia tương ứng trên bán kính là Rλ/2 tại các điểm a,b,c,….
5. Nối tại các điểm a,b,c,…. Tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ piton thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt vòng tròn bán kính R tạo với trục hoành góc α đến đường cong a,b,c….
Đồ thị này biểu diễn quan hệ v = f(α) trên tọa độ độc cực :
V=
Hinh 2.1: Dạng đồ thị v = f(α)
1.3 Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x)
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston theo phương pháp Tôlê ta vẽ theo các bước sau :
1.Chọn tỉ lệ xích μ phù hợp trong khoảng 30 ÷ 80 (m/s .mm )
Ở đây ta chọn μ = 50 (m/s .mm )
2.Ta tính được các giá trị :
- Ta có góc :
ω = = =146,533(rad /s )
- Gia tốc cực đại :
j= R.ω .( 1 + ) =( m/ s)
Vậy ta được giá trị biểu diễn j là :
= = ( mm )
-Gia tốc cực tiểu :
j = –R.ω.( 1– λ ) = –90.10.146,5.( 1–0,28125 ) =-1388,33929 ( m/ s)
Vậy ta được giá trị biểu diễn của j là :
gtbd = = ( mm )
-Xác định vị trí của EF :
EF = –3.R.λ.ω = –3.90.10.0,28125.146,5 = -1629,789609( m/s )
Vậy giá trị biểu diễn EF là :
gtbd = = ( mm )
3. Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = j , từ điểm B tương ứng điểm chết dưới lấy BD = j , nối CD cắt trục hoành ở E ; lấy EF = –3.R.λ.ω về phía BD Nối CF với BD ,chia các đoạn này làm 8 phần , nối 11, 22, 33 …Vẽ đường bao trong tiếp tuyến với 11, 22, 33 …ta được đường cong biểu diễn quan hệ j = ƒ(x)
x= f( α)
j= f( x)
v= f( α )
II )Tính toán động học :
2.1 )Các khối lượng chuyển động tịnh tiến :
- Khối lượng nhóm piton m = 2,37 Kg
- Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt piston
+ ) Khối lương thanh truyền phân bố về tâm chốt piston m có thể tra
trong các các sổ tay ,có thể cân các chi tiết của nhóm để lấy số liệu
hoặc có thể tính gần đúng theo bản vẽ .
+ ) Hoặc có thể tính theo công thức kinh nghiệm sau :
Đối với động cơ điezel ta có :
m =
Ta chọn m = 0,28 . m = 0,28. 5,62= 1,57
Vậy ta xác định đươc khối lương tịnh tiến mà đề bài cho là :
m = m + m = 2,37 + 1,57 = 3,94 (Kg)
2.2 ) Các khối lượng chuyển động quay :
Hình 2.2 : Xác định khối lượng khuỷu trục
Khối lượng chuyển động quay của một trục khuỷu bao gồm :
- Khối lượng của thanh truyền quy dẫn về tâm chốt :
m = = 5,62– 1,57= 4,05
- Khối lượng của chốt trucj khuỷu : m
m = π. .ρ
Trong đó ta có :
d : Là đường kính ngoài của chốt khuỷu : 85
δ : Là đường kính trong của chốt khuỷu : 44
l : Là chiều của chốt khuỷu : 70
ρ : Là khối lượng riêng của vật liệu làm chốt khuỷu
ρ : 7800 Kg/ m = 7,8.10 Kg/ mm
m = π.
Khối lượng của má khuỷu quy dẫn về tâm chốt : m . Khối lượng này tính gần
đúng theo phương trình quy dẫn :
m =
Trong đó : m khối lượng của má khuỷu
r bán kính trọng tâm má khuỷu : 56
R :bán kính quay của khuỷu : R = S /2= 180/2 =90 (mm)
2.3 ) Lực quán tính :
Lực quán tính chuyển động tịnh tiến :
α
radians
A =cos α + λ.cos 2α
= 7610,51385 .( cos α + λ.cos 2α )