Đồ án Mạng di động GSM và công nghệ GPRS

Ngày nay mạng GSM với những ưu điểm nổi bật như: dung lượng lớn, chất lượng kết nối tốt, tính bảo mật cao , đã có một chỗ đứng vững chắc trên thịtrường Viễn thông thếgiới. ỞViệt Nam, khi chúng ta bắt đầu có những máy điện thoại di động sửdụng công nghệGSM 900 đầu tiên vào những năm 1993 đã đánh dấu một bước phát triển vượt bậc vềcông nghệViễn thông của đất nước. Các thuê bao di động tại Việt Nam sửdụng dịch vụthoại truyền thống với tốc độbit là 13Kbit/s và truyền sốliệu với tốc độ9,6 kbit/s. Các nhà khai thác GSM trên thếgiới đang đứng trước một sốgiải pháp để có được dịch vụsốliệu truyền tốc độcao qua mạng thông tin di động hiện có của họvà đang nghiên cứu kếhoạch đểchuyển đổi lên công nghệ3G. Có hai hướng đểlựa chọn : một là có thểnâng cấp mạng của họlên thẳng CDMA (Đa truy nhạp phân chia theo mã) hay nâng cápp lên đểcó dịch vụGPRS (General Packet Radio Service – Dịch vụvô tuyến gói tổng hợp), E – GPRS (Enhanced GPRS – Dịch vụGPRS nâng cao) và sau đó thì sẽ đầu tư, nâng cấp đểloại dần công nghệGSM tiến lên công nghệW-CDMA (Đa truy nhập phân kênh theo mã băng rộng). Đối với các nhà khai thác, không thểcó được việc nâng cấp thẳng lên công nghệW-CDMA với các giải pháp đơn giản và chi phí chấp nhận được. Quá trình nâng cấp là một quá trình phức tạp, yêu cầu các phần tửmạng mới và các máy đầu cuối mới. Do vậy, vấn đềcần cân nhắc ở đây chính là các khía cạnh về kinh tếvà kỹthuật cho việc nâng cấp, buộc các nhà khai thác phải suy tính. Chính vì vậy, GPRS là sựlựa chọn của các nhà khai thác GSM nhưmột bước chuẩn bịvềcơsởhạtầng kỹthuật, đểtiến lên công nghệthông tin di động thế hệthứ3. §å ¸n tèt nghiÖp: M¹ng di ®éng GSM vμc«ng nghÖ GPRS Chu ót thËm – 05btt-07®t Giải pháp GPRS cho hệthống GSM đã trởthành hiện thực năm 1999. Giống nhưHSCSD, GPRS cung cấp các dịch vụsốliệu tốc độcao hơn cho người sửdụng di động. Tuy nhiên dựa trên công nghệchuyển mạch gói, GPRS phù hợp với bản chất bùng nổ đột ngột cao của hầu hết các ứng dụng sốliệu hơn công nghệchuyển mạch kênh HSCSD, nó lý tưởng hơn cho các dịch vụ truy nhập cơsởdữliệu và thư điện tử, thí dụnhững người sửdụng không muốn trảcứoc phí cuộc gọi cao cho các bản tin ngắn. GPRS cũng cho phép người sử dụng nhận các cuộc gọi sốliệu. Các tin nhắn cũng được phân phát trực tiếp đến điện thoại của người sửdụng, them chí không cần kết nối từ đầu cuối đến đầu cuối một cách liên tục. Khi bật máy điện thoại, người sửdụng nhận được một thông báo là họ đang có một tin nhắn. Họcó thểchọn các thông báo tải vềngay lập tức hay cất đi đểxem sau. GPRS cũng cung cấp việc thiết lập cuộc gọi nhanh hơn HSCSD và kết nối với mạng sửdụng giao thức IP hiệu quảhơn, bao gồm các mạng Intranet của công ty và các mạng LAN, cũng nhưInternet. Thông qua việc kết hợp các khe thời gian TDMA khác nhau, GPRS có thể điều khiển tất cảcác kiểu truyền dẫn từcác mẫu tin ngắn tốc độthấp đến các tốc độcao hơn cần cho việc xem xét các trang Wed. GPRS cung cấp tốc độsốliệu gói cao hơn 100 kbit/s. Tốc độtối đa là 171,2 kbit/s qua 8 kênh 21,4 kbit/s (sửdụng mã hoá CS-4).

pdf91 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Mạng di động GSM và công nghệ GPRS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o tr−êng ®¹i häc b¸ch khoa Hμ Néi khoa ®iÖn tö viÔn th«ng ====== ====== Đå ¸n tèt nghiÖp ®Ò tμi: Tổng quan về hệ thống thông tin di động Gi¸o viªn h−íng dÉn : §Æng Kh¸nh Hßa Sinh viªn thùc hiÖn : Chu ót ThËm Líp : 05BTT – 07§T Hµ Néi – 08/2008 §å ¸n tèt nghiÖp: M¹ng di ®éng GSM vμ c«ng nghÖ GPRS Chu ót thËm – 05btt-07®t MỤC LỤC Chương 1: Giới thiệu về mạng thông tin di động GSM .............................. ...1 1.1 Hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM............................................. ...1 1.2 Các chức năng của hệ thống GSM......................................................... ...4 1.3 Băng tần sử dụng trong hệ thống thông tin đi động GSM...................... ...5 1.4 Phương pháp truy nhập trong thông tin di động..................................... ...6 Chương 2: Cấu trúc hệ thống thông tin di động GSM................................ ...9 2.1. Cấu trúc hệ thống .................................................................................. ...9 2.2. Chức năng các phần tử trong mạng GSM...............................................10 Chương 3: Mạng báo hiệu và các khía cạnh mạng ..................................... .17 3.1. Các giao thức báo hiệu trong hệ thống GSM ........................................ .17 3.2. Các giao diện trong hệ thống GSM....................................................... .20 3.3. Các khía cạnh mạng .............................................................................. .20 Chương 4: Giao tiếp vô tuyến ....................................................................... .26 4.1. Khái niệm về các kênh vô tuyến ........................................................... .26 4.2. Sắp xếp các kênh logic ở các kênh vật lý.............................................. .29 Chương 5: Các dịch vụ trong GSM .............................................................. .31 5.1. Dịch vụ thoại......................................................................................... .31 5.2. Dịch vụ số liệu ...................................................................................... .31 5.3. Dịch vụ bản tin ngắn ............................................................................. .32 5.4. Các dịch vụ phụ .................................................................................... .32 Chương 6: Một số thí dụ về cuộc gọi trong mạng GSM ............................. .34 6.1. Cuộc gọi ra từ MS................................................................................. .34 6.2. Cuộc gọi vào từ mạng cố định .............................................................. .35 Chương 7: Giới thiệu chung về công nghệ GPRS ....................................... .38 7.1. Tổng quan về công nghệ GPRS ............................................................ .38 7.2. Cấu trúc hệ thống GPRS ....................................................................... .39 Chương 8: Các giao diện và giao thức trong mạng GPRS ......................... .48 §å ¸n tèt nghiÖp: M¹ng di ®éng GSM vμ c«ng nghÖ GPRS Chu ót thËm – 05btt-07®t 8.1. Mặt phẳng truyền dẫn ........................................................................... .48 8.2. Mặt phẳng báo hiệu............................................................................... .51 8.3. Giao diện vô tuyến UM......................................................................... .59 8.4. Mạng vô tuyến GPRS ........................................................................... .63 8.5. Quản lý tài nguyên vô tuyến ................................................................. .72 Chương 9: Triển khai GPRS trên mạng thông tin di động GSM tại Việt Nam.................................................................................................... .76 9.1. Đánh giá hiện trạng và nhu cầu............................................................. .76 9.2. Dịch vụ.................................................................................................. .77 9.3. Số lượng thuê bao của mạng ................................................................. .77 9.4. Đánh giá nhu cầu .................................................................................. .77 9.5. Một số đề xuất triển khai dịch vụ GPRS............................................... .78 Bé Gi¸o dôc vμ §μo t¹o Tr−êng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi Céng hßa x∙ héi chñ nghÜa ViÖt Nam §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc nhiÖm vô thiÕt kÕ tèt nghiÖp Hä vµ tªn: Chu ót ThËm Ngµnh häc: §iÖn Tö – ViÔn Th«ng 1. §Çu ®Ò thiÕt kÕ ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 2. C¸c sè liÖu ban ®Çu ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 3. Néi dung c¸c phÇn thuyÕt minh vµ tÝnh to¸n ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 4. C¸c b¶n vÏ ®å thÞ (ghi râ c¸c lo¹i b¶n vÏ, kÝch th−íc c¸c b¶n vÏ) ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 5. C¸n hé h−íng dÉn PhÇn Hä vµ tªn c¸n bé ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 6. Ngµy giao nhiÖm vô thiÕt kÕ: ................................................................................................. 7. Ngµy ph¶i hoµn thµnh: ............................................................................................................... Ngµy... th¸ng ... n¨m 2008 Chñ nhiÖm khoa (Ký tªn vµ ghi râ hä tªn) Ngµy... th¸ng ... n¨m 2008 C¸n bé h−íng dÉn (Ký tªn vµ ghi râ hä tªn) Ngµy... th¸ng ... n¨m 2008 §¸nh gi¸ kÕt qu¶ §iÓm thiÕt kÕ:.......................... §iÓm b¶o vÖ:............................ §iÓm tæng hîp:....................... Ngµy ... th¸ng ... n¨m 2008 Chñ tÞch héi ®ång (Ký tªn vµ ghi râ hä tªn) Ngµy... th¸ng ... n¨m 2008 Sinh viªn thùc hiÖn (Ký tªn vµ ghi râ hä tªn) Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o Tr−êng ®¹i häc b¸ch khoa hμ néi B¶n nhËn xÐt thiÕt kÕ tèt nghiÖp Hä vµ tªn: ...................................................................................................................................................... Nghµnh: .................................................................... Khãa: .................................................................... C¸n bé h−íng dÉn:.................................................................................................................................... C¸n bé duyÖt thiÕt kÕ:............................................................................................................................. 1. Néi dung thiÕt kÕ tèt nghiÖp: ....................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. 2. NhËn xÐt cña ng−êi duyÖt thiÕt kÕ: .......................................................................................... .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Ngµy..... Th¸ng ....... N¨m 2008 (ký vµ ghi râ hä tªn) §å ¸n tèt nghiÖp: M¹ng di ®éng GSM vμ c«ng nghÖ GPRS Chu ót thËm – 05btt-07®t LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay mạng GSM với những ưu điểm nổi bật như: dung lượng lớn, chất lượng kết nối tốt, tính bảo mật cao … , đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường Viễn thông thế giới. Ở Việt Nam, khi chúng ta bắt đầu có những máy điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM 900 đầu tiên vào những năm 1993 đã đánh dấu một bước phát triển vượt bậc về công nghệ Viễn thông của đất nước. Các thuê bao di động tại Việt Nam sử dụng dịch vụ thoại truyền thống với tốc độ bit là 13Kbit/s và truyền số liệu với tốc độ 9,6 kbit/s. Các nhà khai thác GSM trên thế giới đang đứng trước một số giải pháp để có được dịch vụ số liệu truyền tốc độ cao qua mạng thông tin di động hiện có của họ và đang nghiên cứu kế hoạch để chuyển đổi lên công nghệ 3G. Có hai hướng để lựa chọn : một là có thể nâng cấp mạng của họ lên thẳng CDMA (Đa truy nhạp phân chia theo mã) hay nâng cápp lên để có dịch vụ GPRS (General Packet Radio Service – Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp), E – GPRS (Enhanced GPRS – Dịch vụ GPRS nâng cao) và sau đó thì sẽ đầu tư, nâng cấp để loại dần công nghệ GSM tiến lên công nghệ W-CDMA (Đa truy nhập phân kênh theo mã băng rộng). Đối với các nhà khai thác, không thể có được việc nâng cấp thẳng lên công nghệ W-CDMA với các giải pháp đơn giản và chi phí chấp nhận được. Quá trình nâng cấp là một quá trình phức tạp, yêu cầu các phần tử mạng mới và các máy đầu cuối mới. Do vậy, vấn đề cần cân nhắc ở đây chính là các khía cạnh về kinh tế và kỹ thuật cho việc nâng cấp, buộc các nhà khai thác phải suy tính. Chính vì vậy, GPRS là sự lựa chọn của các nhà khai thác GSM như một bước chuẩn bị về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, để tiến lên công nghệ thông tin di động thế hệ thứ 3. §å ¸n tèt nghiÖp: M¹ng di ®éng GSM vμ c«ng nghÖ GPRS Chu ót thËm – 05btt-07®t Giải pháp GPRS cho hệ thống GSM đã trở thành hiện thực năm 1999. Giống như HSCSD, GPRS cung cấp các dịch vụ số liệu tốc độ cao hơn cho người sử dụng di động. Tuy nhiên dựa trên công nghệ chuyển mạch gói, GPRS phù hợp với bản chất bùng nổ đột ngột cao của hầu hết các ứng dụng số liệu hơn công nghệ chuyển mạch kênh HSCSD, nó lý tưởng hơn cho các dịch vụ truy nhập cơ sở dữ liệu và thư điện tử, thí dụ những người sử dụng không muốn trả cứoc phí cuộc gọi cao cho các bản tin ngắn. GPRS cũng cho phép người sử dụng nhận các cuộc gọi số liệu. Các tin nhắn cũng được phân phát trực tiếp đến điện thoại của người sử dụng, them chí không cần kết nối từ đầu cuối đến đầu cuối một cách liên tục. Khi bật máy điện thoại, người sử dụng nhận được một thông báo là họ đang có một tin nhắn. Họ có thể chọn các thông báo tải về ngay lập tức hay cất đi để xem sau. GPRS cũng cung cấp việc thiết lập cuộc gọi nhanh hơn HSCSD và kết nối với mạng sử dụng giao thức IP hiệu quả hơn, bao gồm các mạng Intranet của công ty và các mạng LAN, cũng như Internet. Thông qua việc kết hợp các khe thời gian TDMA khác nhau, GPRS có thể điều khiển tất cả các kiểu truyền dẫn từ các mẫu tin ngắn tốc độ thấp đến các tốc độ cao hơn cần cho việc xem xét các trang Wed. GPRS cung cấp tốc độ số liệu gói cao hơn 100 kbit/s. Tốc độ tối đa là 171,2 kbit/s qua 8 kênh 21,4 kbit/s (sử dụng mã hoá CS-4). §å ¸n tèt nghiÖp: M¹ng di ®éng GSM vμ c«ng nghÖ GPRS   Chu ót thËm – 05btt-07®t   ‐ 1 -  TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM 1.1. Hệ thống thông tin di động toàn cầu (GSM) GSM trước đây được biết như Groupe Spécial Mobile (nhóm di động đặc biệt), là nhóm đã phát triển nó, được thiết kế từ sự bắt đầu như một dịch vụ tế bào số quốc tế. Giao tiếp vô tuyến của GSM dựa trên công nghệ TDMA. Ý định ban đầu là các thuê bao GSM có khả năng di chuyển qua các biên giới quốc gia sẽ nhận được các dịch vụ di động và các tính năng đi theo cùng với họ. Kiểu GSM của Châu Âu hiện nay hoạt động ở tần số 900 MHz cũng như tần số 1800 MHz. Ở Bắc Mỹ, GSM sử dụng cho dịch vụ PCS 1900 tại vùng đông bắc California và Nevada. Do PCS 1900 sử dụng tần số 1900 MHz, nên các điện thoại không có khả năng kết nối hoạt động với điện thoại GSM hoạt động trong các mạng ở tần số 900 MHz hay 1800 MHz. Tuy nhiên vấn đề này có thể khắc phục được với các máy điện thoại đa băng hoạt động trong nhiều tần số. Vào đầu năm 1980, thị trường hệ thống điện thoại tế bào tương tự đã phát triển rất nhanh ở Châu Âu. Mỗi một nước đã phát triển một hệ thống tế bào độc lập với các hệ thống của các nước khác. Sự phát triển không được hợp tác của các hệ thống thông tin di động quốc gia có nghĩa là sẽ không có khả năng cho thuê bao sử dụng cùng một máy di động cầm tay khi di chuyển trong Châu Âu. Không chỉ các thiết bị di động bị §å ¸n tèt nghiÖp: M¹ng di ®éng GSM vμ c«ng nghÖ GPRS   Chu ót thËm – 05btt-07®t   ‐ 2 -  hạn chế khai thác tro
Tài liệu liên quan