Chúng ta phải thiết kếhệthống thoát nước của thành phốvới hai khu vực
dân cư.
Công tác thiết kếhệthống thoát nước cho Thành phố đang trong giai
đoạn xây dựng.
Dựa vào bản đồthiết kếquy hoạch mặt bằng , ta đã biết các khu vực và
đã xác định diện tích khu vực ,dân sốhướng gió chủ đạo ,các công trình phục
vụcông cộng,bệnh viện trường học ,vườn hoa
Có con sông chạy dọc theo chiều dài thành phốlàm nhiệm vụvận
chuyển nước thải cũng nhưnước mưa của toàn bộhệthống thoát nước.
21 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2947 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án mạng lưới thoát nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
1
♣ PHẦN I : MỞ ĐẦU
► Tổng quan về mặt bằng và điều kiện tự nhiên của thành phố T - T1
Chúng ta phải thiết kế hệ thống thoát nước của thành phố với hai khu vực
dân cư .
Công tác thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố đang trong giai
đoạn xây dựng.
Dựa vào bản đồ thiết kế quy hoạch mặt bằng , ta đã biết các khu vực và
đã xác định diện tích khu vực ,dân số hướng gió chủ đạo ,các công trình phục
vụ công cộng,bệnh viện trường học ,vườn hoa…
Có con sông chạy dọc theo chiều dài thành phố làm nhiệm vụ vận
chuyển nước thải cũng như nước mưa của toàn bộ hệ thống thoát nước.
► Lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước cho Thành phố
Trên sự phát triển nền kinh tế thị trường
cùng với quá trình đô thị hoá ngày một tăng cả về quy mô và số lượng. Do
đó để đáp ứng được khả năng thoát nước của thành phố với tầm nhìn chiến
lược thì hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn mới có đủ khả năng đáp ứng của
thành phố hiện đại trong tương lai. Với nhưng ưu điểm mang tính hiệu quả
sau.
▪ Giảm được vốn đầu tư xây dựng đợt ban đầu
▪ Chế độ làm việc thuỷ lực của hệ thống ổn định
▪ Công tác quản lý duy trì hiệu quả
Vậy nên ta chọn hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn cho thoát nước thành
phố.
♣ PHẦN II : TÍNH TOÁN SỐ LIỆU
Tiêu chuẩn thải nước của khu dân cư:
Khu vực Diện tích Mật độ Tiêu chuẩn nước thải ( l/ ng.ngđ)
I 428.35 480 220
II 479.21 360 200
1. Lưu lượng nước thải sinh hoạt ở các khu nhà ở
► Xác định dân số tính toán theo công thức
N= ∑ βi FiNi
Trong đó :
♠ β: Tỷ số diện tích nhà ở đối với toàn diện tích thàh phố
+ Khu vực I: β1 = 0.87
+ Khu vực II: β2 =0.9
Từ công thức trên ta có dân số tính toán của các khu vực là:
● Khu vực I: N1 =0,87 .428,35. 480= 178879 ( người)
. ● Khu vực II: N2 = 0,9 .479,21. 360 =155264 ( người)
Vậy tổng dân số của cả thành phố là : N = N1 + N2 =334143 ( người)
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
2
► Xác định lưu lượng trung bình mỗi ngày:
●Khu vực I là : Qtb-ngày1 = 1000
.Nq 101 =
1000
178879.220
=39353,4(m3/ngđ)
● Khu vực II là : Qtb-ngày2= 1000
.Nq 202 =
1000
155264.200
=31052.8 (m3/ngđ)
Vậy tổng lượng nước thải sinh hoạt thải ra thành phố trong một ngày đêm là:
● Qsh-tp = Qtb-ngày1 + Qtb-ngày2 = 70406.2(m3/ngđ)
► Xác định lưu lượng trung bình giây:
● Khu vực I : qtb-s1 = 24.3,6
Q ngμy1-tb =
24.3,6
39353,4
= 455,5(l/s) => k1ch=1.25
● Khu vực II : qtb-s2 = 24.3,6
Q ngμy2-tb =
24.3,6
31052,8
=359,4 (l/s)=> k2ch=1.35
Vậylưu lượng trung bình giây của toàn thành phố là:
qtb-tps = qtb-s1 + qtb-s2 =814.9 (l/s) =>kch= 1.2
Lưu lượng tính toán là lưu lượng giây max:
● q10max = qtb-s1. k1ch =455,5. 1,25 = 569,4(l/s)
● q20max = qtb-s2. k2ch =359,4.1,35= 485,19(l/s)
Lưu lượng trung bình lớn nhất của toàn Thành phố là:
qmax = qtb-TPs.kch =814,9. 1,2= 977,88 (l/s)
Kết qủa tính toán được cho theo bảng sau:
Bảng 1: Lưu lượng nước thải tính toán của khu dân cư
Khu
vực
Diện
tích
(ha)
Số dân
(người)
Mật
độ
ng/ha
T/c
thoát
nước: q0
(l/ng.ngđ
)
Q
(m3/ng.đ
)
q
(l/s) kch
qmax
(l/s)
I 428.35 178879 480 220 39353,4 455,5 1,25 569,4
II 479,21 155264 360 200 31052,8 359,4 1,35 458,19
Tổng 907,56 334143 - - 70406,2 814,9 1,2 977,88
2. Xác định lưu lượng tập trung có trong tiêu chuẩn thải nước:
a. Bệnh viện
Số giường bệnh nhân lấy theo quy phạm là 0,8 %N
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
3
B = .N1000
8 = 334143
1000
8
=2673 (người)
Lấy số bệnh nhân là 2750 người, vậy ta thiết kế 5 bệnh viện mà mỗi bệnh
viện có 550 giường.
- Tiêu chuẩn thải nước: qbv0 =500 (l/ng.ngđ)
- Hệ số không điều hòa giờ: kh = 2,5
- Bệnh viện làm việc 24/24 giờ trong ngày
Do vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 bệnh viện như sau:
- Lưu lượng thải trung bình trong ngày là:
Qtbngày = 1000
B.q bv
0 =
1000
500.550.
= 275 (m3/ngày)
- Lưu lượng thải trung bình giờ là:
Qtbgiờ= 24
Q ngμytb =
24
275
=11,46 (m3/h)
- Lưu lượng Max giờ là:
Qhmax= kh. Qtbgiờ = 2,5.11,46 = 28,65 (m3/h)
- Lưu lượng Max giây là:
qsmax = 3,6
Q maxh =7,96 (l/s)
b. Trường học:
- Số học sinh lấy theo quy phạm là 23%N
H = .N
100
23
= .334143
100
23
= 76853 (người)
Thiết kế 39 trường học, mỗi trường có 2000 học sinh (h = 2000 người)
- Tiêu chuẩn thải nước: qth0 = 20 (l/ng.ngđ)
- Hệ số không điều hòa giờ kh = 1,8
- Trường học làm việc 12 giờ trong ngày
Do vậy ta tính được các số liệu cơ bản đối với 1 trường học như sau:
- Lưu lượng thải trung bình ngày là:
Qtbngày = 041000
2000.20
1000
h.q th
0 == (m3/ngày)
- Lưu lượng thải trung bình giờ là:
Qtbgiờ= 3,3312
40
12
Q tbng == (m3/h)
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
4
- Lưu lượng Max giờ là:
Qhmax=kh. Qtbgiờ = 1,8.3,33= 5,994 (m3/h)
- Lưu lượng Max giây là:
qsmax = 3,6
Q maxh = 1,6653,6
5,994 = (l/s)
c. Nhà tắm công cộng:
• Quy mô thải nước:
Số người đến nhà tắm công cộng lấy theo tiêu chuẩn là 20% dân số tính
toán trong khu vực đô thị. Î T = 20%N = 0,2. 334143 = 66829 (người),
lấy tròn bằng 67200 người.
Thiết kế 40 nhà tắm,mỗi nhà tắm 1680 người (h =1680 người)
- Tiêu chuẩn thải nước: q0 = 150 (l/người -lần)
- Thời gian dùng nước: T = 12 (h)
- Hệ số điều hòa: kh = 1
- Lưu lượng thải trung bình ngày một nhà tắm công cộng:
Qtbngày = 1000
1680.150 =252 (m3/ngày)
- Lưu lượng thải trung bình giờ:
Qtbgiờ= 12
252
T
Q ngμytb = =21 (m3/h)
- Lưu lượng max giờ là:
Qmaxgiờ= Qtbgiờ.kh =21. 1= 21 (m3/h)
- Lưu lượng thải max giây:
Qtbgiây= 3,6
21
3,6
Q giêmax = = 5.83(l/s)
Quy mô của các công trình công cộng được lấy như sau:
☻5 Bệnh viện
☻39 Trường học
☻40 Nhà tắm công cộng
Ta có bảng tổng hợp nước thải tập trung từ các công trình công cộng như sau:
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
5
Bảng 2: Lưu lượng tập trung từ các công trình công cộng
Nơi thoát
nước
Lượng
người
Số
giờ
làm
việc
Tiêu
chuẩn
thải
nước
kh
Lưu lượng
TB ngày
(m3/ngày
TB
giờ
(m3h
Max
giờ
(m3/h)
Max
giây
(l/s)
1 Bệnh viện 550 24 500 2,5 275 11,46 28,65 7,96 5Bệnh viện 2750 - 1375 57,3 143,3 39,8
1 Trường
học 2000 12
20
1,8
40 3,33 5,994 1,665
39 trường
học 78000 - 1560 130 233,8 65
1 Nhà tắm 1680 12 150 1 252 21 21 5,8 40hà tắm 67200 - 10080 840 840 233,3
3.Lưu lượng nước thải từ các nhà máy xí nghiệp:
a, Tổng lượng nước thải sản xuất:
Lưu lượng nước thải sản xuất chiếm 35% lưu lượng nước thải của khu
dân cư được xác định theo công thức:
Qsx = .70406,2
100
35
= 24642,17(m3/ng.đ)
Lượng nước thải này được tính đều đối với các nhà máy, mỗi nhà máy
được tính toán với một lưu lượng nước thải sản xuất là 12321,09(m3/ng.đ).,
Trong đó:
♥ Có 90% nước thải bẩn phải xử lý ở ca I => Qngày= 11089(m3/ng.đ)
♥ Có 85% nước thải bẩn cần phải xử lý ở ca II => Qngày =10473 (m3/ng.đ)..
►Nhà máy I:
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lưu lượng ngày Qngày = 11089(m3/ng.đ), phân phối theo các ca như sau:
Ca I: 50% tức 5544.5 (m3/ca)
Ca II: 30% tức 3326.7 (m3/ca)
Ca III: 20% tức 2217.8 (m3/ca)
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
6
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, như vậy lưu lượng giờ đều
bằng nhau.
Ca I: QIgiờ =
8
5544,5
=693,1 (m3/h)
Ca II: QIIgiờ = 415.84
8
=
7.2633
(m3/h)
Ca III: QIIIgiờ =
8
2217.8
=277,23 (m3/h)
Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là: qsmax-XNI = 192.53
3,6
693.1
= (l/s)
 Nhà máy II:
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
Lưu lượng ngày Qngày = 10473(m3/ng.đ), phân phối theo các ca như sau:
Ca I: 40% tức 4189.2 (m3/ca)
Ca II: 40% tức 4189.2 (m3/ca)
Ca III: 20% tức 2094.6 (m3/ca)
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, như vậy lưu lượng giờ đều
bằng nhau.
Ca I: QIgiờ =
8
4189.2
=523,65 (m3/h)
Ca II: QIIgiờ = 523,65
8
4189.2
= (m3/h)
Ca III: QIIIgiờ = 261.83
8
2094.6
= (m3/h)
Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là: qsmax-XNII = 145.46
3,6
523.65
= (l/s)
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
7
Ta có bảng lưu lượng nước thải sản xuất cho các nhà máy xí nghiệp như sau:
Bảng 3: Lưu lượng nước thải sản xuất thải ra từ các nhà máy
Nhà
máy Ca
Lưu lượng Hệ số không
điều hoà kh
Lưu lượng
Qh (m3/h)
qtính toán
(l/s) %Q m3/ca
I
I 50 5544.5 1 693.1 192.53
II 30 3326.7 1 415.84
III 20 2217.8 1 277.23
Tổng Nhà máy I 100 11089 - -
II
I 40 4189.2 1 523.65 145.46
II 40 4189.2 1 523.65
III 20 2094.6 1 261.83
Tổng Nhà máy II 100 10473 - -
b, Tổng lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân:
Tổng số công nhân của cả hai nhà máy chiếm 20% tổng dân số Thành phố
Wcn = .
100
20
334143= 66829(người)
▪ Số công nhân trong nhà máy I chiếm 70% tổng số công nhân trong toàn
Thành phố:
N1 = .66829
100
70
=46780 (người)
▪ Số công nhân trong nhà máy II chiếm 30% tổng số công nhân trong toàn
Thành phố:
N2 = .66829
100
30
= 20049 (người)
Theo các số liệu đã cho, ta có bảng xác định lưu lượng
nước thải sinh hoạt và nước tắm cho công nhân trong các nhà máy như
sau:
Bảng 4: Biên chế công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp
Tên
nhà
má
y
Trong PX
nóng
Trong PX
nguội
Số người được tắm
trong các PX Biên chế công nhân theo các ca
PX nóng PX nguội Ca I Ca II Ca III
%
Số
ngườ
i
% Số người %
Số
ngườ
i
%
Số
ngườ
i
%
Số
ngườ
i
%
Số
ngườ
i
% Số người
I 15 7017 85 39763 90 6315 70 27834 50 23390 30 14034 20 9356
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
8
II 10 2005 90 18044 80 1604 60 10826 40 8020 40 8020 20 4009
Theo bảng thống kê lưu lượng nước thải của Thành phố (Bảng 7) ta đi tính
được lưu lượng nước thải tính toán qtt của các xí nghiệp công nghiệp như sau:
 Lưu lượng thải tập trung từ xí nghiệp I:
Ta thấy tại xí nghiệp I vào 14 - 15 giờ, lưu lượng nước thải (gồm cả sản
xuất, tắm và sinh hoạt) là lớn nhất và bằng
419.23+64.41+450.33=933.97 (m3/h hay:
q0XNI-max =
3600
0933,97.100
= 259,4(l/s)
Vậy lưu lượng tập trung tính toán của xí nghiệp I là: qXN-Itt = 259,4(l/s)
 Lưu lượng thải tập trung từ xí nghiệp II:
Ta thấy tại xí nghiệp II vào 14 - 15 giờ, lưu lượng nước thải (gồm cả sản
xuất, tắm và sinh hoạt) là lớn nhất và bằng 528+36,3+212,97=777,27(m3/h)
hay:
q0XNI-max =
3600
0777,27.100
=216 (l/s)
Vậy lưu lượng tập trung tính toán của xí nghiệp I là: qXN-Itt = 35,43 (l/s)
Sở dĩ ta chọn lưu lượng tính toán là lưu lượng lớn nhất trong
các giờ thải nước của xí nghiệp vì như vậy sau khi thiết kế, đương nhiên hệ
thống ống đảm bảo thoát thoát nước an toàn.
4. Lập bảng tổng hợp lưu lượng nước thải cho toàn Thành phố:
 Nước thải từ khu dân cư:
Từ hệ số không điều hòa kch =1,2 ta xác định được sự phân bố nước thải theo
các giờ trong ngày (Xem bảng tổng hợp lưu lượng nước thải của Thành phố).
 Nước thải từ các bệnh viện:
Từ hệ số không điều hòa kch =1,25 ta xác định được sự phân bố nước thải
theo các giờ trong ngày.
 Nước thải từ trường học:
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
9
Từ hệ số không điều hòa kch =1,8 ta xác định được sự phân bố nước thải theo
12 tiếng hoạt động theo các giờ trong ngày.
 Nước thải từ các nhà tắm công cộng:
Từ hệ số không điều hòa kch =1,00 ta xác định được sự phân bố nước thải
theo các giờ trong ngày.
 Nước thải sản xuất từ các nhà máy:
Nước thải sản xuất của các nhà máy thải điều hòa trong các giờ trong ngày
 Nước thải sinh hoạt của công nhân trong các ca của nhà máy:
Lượng nước thải này được tính theo bảng 6 - trang 8.
Từ các số liệu đó, ta có bảng tổng hợp lưu lượng nước thải Thành phố và
biểu
đồ dao động nước thải của Thành phố như sau:
Error! Not a valid link.
Còn trang sau là bảng tổng hợp lưu lượng nước thải của Thành phố
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
12
Phần II: vạch tuyến và tính toán mạng lưới
I. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước và xác định vị trí Trạm xử lý
Vạch tuyến mạng lưới thoát nước là một khâu rất quan trọng trong công
tác thiết kế mạng lưới thoát nước, nó ảnh hưỏng trực tiếp đến giá thành xây
dựng và giá thành hệ thống nói chung.
Công tác vạch tuyến mạng lưới được tiến hành theo nguyên tắc sau:
1. Triệt để lợi dụng địa hình để sao cho mạng lưới thoát nước tự chảy là
chủ yếu, đảm bảo thu nước nhanh nhất vào đường ống chính của lưu
vực và của toàn Thành phố.
2. Mạng lưới thoát nước phải phù hợp với hê thống thoát nước đã chọn.
3. Vạch tuyến hợp lý để chiều dài cống là nhỏ nhất, giảm độ sâu đặt
cống nhưng cũng tránh đặt nhiều trạm bơm.
4. Đặt đường ống phải phù hợp với điều kiện địa chất thủy văn và tuân
theo các quy định về khoảng cách đối với hệ thống công trình ngầm.
5. Hạn chế đặt đường ống thoát nước qua các sông, hồ và qua các công
trình giao thông như đường sắt, đê, kè, Tuynen,...
6. Các cống góp chính phải đổ về trạm làm sạch và cống xả nước ra hồ
chứa. Trạm xử lý đặt ở phía thấp so với địa hình Thành phố, nằm ở
cuối nguồn nước, cuối hướng gió chính, đảm bảo khoảng cách vệ sinh
đối với các khu dân cư và các xí nghiệp công nghiệp.
Do vậy, với địa hình có độ dốc giảm dần theo hướng Tây - Nam... ta vạch
tuyến theo phương án tập trung. Nước thải được các ống góp lưu vực, ống
góp chính chảy cào ống chính rồi về trạm bơm để bơm vào trạm xử lý trước
lúc đổ ra sông. Cống chính được đặt dọc theo triền thấp nhất của Thành phố,
gần song song với sông.
Căn cứ vào mặt bằng mạng lưới thoát nước, ta có 2 phương án vạch tuyến
mạng lưới thoát nước (Xem hình vẽ trang sau).
Từ đây ta có nhận xét như sau về hai phương án:
 Phương án 1: Độ dài ống chính và các ống nhánh từ các lưu vực đổ vào
tương đối ngắn, đáp ứng được về độ dốc cũng như việc tính toán thuỷ lực.
Do các tuyến chính ngắn và ít nên khả năng đào bới cũng như bơm
chuyển bậc ít nên giá thành xây dựng mạng lưới giảm.
 Phương án 2: Độ dài các tuyến nhánh ở các lưu vực dài, cũng tận dụng
được độ dốc địa hình. Nhưng do tuyến cống từ các lưu vực dài nên khả
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
13
năng đào bới tăng, số trạm bơm chuyển bậc tăng dẫn đến giá thành xây
dựng mạng lưới tăng.
So sánh hai phương án ta thấy phương án 1 có nhiều thuận lợi hơn cả, do đó
ta chọn phương án tính toán là phương án 1vì nó vừa đáp ứng yêu cầu về
kinh tế lẫn kỹ thuật.
II. Tính toán mạng lưới thoát nước
1. Lập bảng tính toán diện tích các ô thoát nước
Diện tích các ô đất xây dựng và các lưu vực thoát nước được tính toán
dựa trên đo đạc trực tiếp trên bản đồ quy hoạch Thành phố. Các kết quả tính
toán được thể hiện trong các bảng sau:
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
15
Bảng 8: Bảng diện tích các lưu vực thoát nước
Khu vực I Khu vực II
Thứ
tự ô
Ký
hiệu
Diện
tích
Thứ
tự ô
Ký
hiệu
Diện
tích
Thứ
tự ô
Ký
hiệu
Diện
tích
Thứ
tự ô
Ký
hiệu
Diện
tích
a 7.48 a 4.01 a 3.34 b 5.51
1 b 4.98 19 b 1.82 36 b 2.33 51 c 6.05
c 5.56 c 2.06 c 5.38 d 6.05
2 a 2.87 a 1.84 a 2.26 a 5.16
b 3.65 20 b 2.59 37 b 2.66 52 b 4.1
3 a 3.68 c 3.98 c 2.64 c 3.02
b 2.24 a 1.5 d 2.58 d 4.234
a 2.6 21 b 1.52 a 2.59 a 4.75
4 b 1.92 c 3.62 38 b 3.44 b 4.67
c 3.78 a 2.89 c 3.31 53 c 4.28
a 2.82 22 b 1.37 d 2.4 d 4.88
5 b 3.16 c 2.03 a 4.36 a 4.64
c 2.82 a 5.34 39 b 3.5 54 b 4.48
d 3.25 23 b 4.83 c 4.23 c 9.01
a 3.58 c 8.96 d 4.41 a 3.65
6 b 3.93 a 2.05 a 5.75 b 4.03
c 2.82 24 b 3.27 40 b 4.29 55 c 3.96
d 3.81 c 2.73 c 4.61 d 4.08
a 5.02 d 2.86 d 5.35 a 6.14
7 b 4.83 a 6.61 a 4.78 56 b 6.65
c 4.29 b 4.2 41 b 3.91 c 6.73
d 4.91 25 c 2.26 c 4.02 d 6.42
a 2.98 d 3.47 d 4.69 a 6.86
8 b 2.75 a 1.8 a 2.04 57 b 6.98
c 2.54 26 b 3.19 42 b 2.87 c 6.75
d 3.04 c 4.57 c 4.74 d 6.68
a 2.03 d 2.62 a 2.36 a 4.21
9 b 1.85 a 5.68 b 2.84 58 b 3.01
c 2.15 b 4 43 c 2.97 c 1.48
d 1.99 27 c 2.58 d 2.78 d 3.08
a 2.77 d 3.21 a 3.3 a 5.05
b 2.75 a 2.16 b 3.41 59 b 5.96
10 c 3.04 28 b 2.97 44 c 4.21 c 4.52
d 2.68 c 3.44 d 3.73 d 5.68
a 2.17 d 1.99 a 4.77 a 4.73
11 b 0.94 a 5.31 45 b 4.53 b 5.38
c 2.04 b 4.56 c 4.59 60 c 4.99
a 2.28 29 c 9.24 d 4.23 d 5.17
12 b 2.25 a 3.3 a 4.64 a 6.69
c 2.11 b 3.65 46 b 4.06 61 b 7.4
d 2.05 30 c 3.25 c 3.85 28.27 c 7.27
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
16
a 2.22 d 3.62 d 3.91 d 6.91
13 b 5.1 a 3.96 a 3.52 a 6.94
c 7.02 31 b 3.92 47 b 2.88 62 b 7.24
a 1.54 c 3.46 c 3.05 c 6.81
14 b 2.38 d 3.93 d 3.15 d 6.72
c 3.07 a 6.14 a 2.89 63 a 1.64
d 2.45 32 b 6.01 48 b 3.53 b 2.32
a 2.27 c 5.77 c 6.26 a 2.34
15 b 2.47 d 5.71 a 3.14 64 b 2.78
c 2.19 a 3.83 49 b 3.56 c 3.54
d 2.46 33 b 4.54 c 2.66
a 2.8 a 7.65 d 3.12
16 b 2.9 34 b 7.28 a 4.42
c 2.7 c 8.11 b 3.46
d 2.9 a 3.27 50 c 4.64
a 3.44 35 b 3.53 d 5.57
17 b 3.31 c 4.34 a 5.85
c 3.05 d 3.74
d 3.36
a 2.15
b 2.44
18 c 2.17
d 2.39
2. Xác định lưu lượng tính toán cho các đoạn ống tính toán
Trước tiên, để tính lưu lượng cho từng đoạn ống, ta đi tính lưu lượng
riêng cho từng khu vực thoát nước.
 Xác đinh lưu lượng riêng:
Ta bố trí khu vực I : khu vực II :
3 Bệnh viện 2 Bệnh viện
19 Trường học 20 Trường học
8 Nhà tắm 8 Nhà tắm
Lưu lượng công cộng ở các khu là:
QIcông cộng = 3Qbv+19QTH + 22QNT = 3.275+ 19.40+ 22.252=7129(m3/ngđ)
QIIcông cộng = 2QBV+ 20QTH+ 18QNT= 2.275 +20.40 +18.252 =5886
(m3/ngđ)
♦ Xác định lưu lượng riêng của khu vực I:
QIcc = 7129 (m3/ngđ)
Tiêu chuẩn thoát nước công cộng của khu vực I là:
ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC GVHD: PGS TS ỨNG QUỐC DŨNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
SVTH : NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV: 407549 Lớp 49MN1
17
qcc =
1
ccI
N
.1000Q∑ = 1788797129.1000 = 39,85(l/người.ngày)
Tiêu chuẩn thoát nước của khu vực I sau khi đã trừ đi qcc là:
qn = q10 - qcc =220 – 39,85= 180,15 (l/người.ngày)
Do vậy, qIr = 86400.
180,15.480 = 1 (l/s.ha)
♦ Xác định lưu lượng riêng của khu vực II:
QIIcc = 5886 (m3/ngđ)
Tiêu chuẩn thoát nước công cộng của khu vực I là:
qcc =
1
ccI
N
.1000Q∑ = 1552645886.1000 =37,9 (l/người.ngày)
Tiêu chuẩn thoát nước của khu vực I sau khi đã trừ đi qcc là:
qn = q1I0 - qcc =200- 37,9= 162,1(l/người.ngày)
Do vậy, qIIr = 86400.
162,1.360 = 0.68 (l/s.ha)
 Xác định lưu lượng trên các đoạn cống của tuyến tính toán:
Lưu lượng tính toán của từng đoạn ống được coi như chảy vào đầu đoạn
cống và được xác định theo công thức:
qntt = (qndđ + qnnhánh bên + qnvc).kch + ∑qttrung
Trong đó:
qntt: Lưu lượng tính toán cho đoạn cống thứ n,
qndđ: Lưu lượng dọc đường của đoạn cống thứ n,
Với: qndd = ∑F.qr (ở đây, F là tổng diện tích của tất cả các tiểu khu đổ
nước thải theo dọc tuyến cống đang xét, qr là lưu lượng riêng của khu
vực chứa tiểu khu).
qnnhánh bên: Lưu lượng nhánh bên đổ vào đoạn cống thứ n,
Với: qnnhánh bên = ∑F’.qr (ở đây, ∑F’ là tổng diện tích của tất cả các tiểu
khu đổ vào cá