1.Khái niệm:
Mạng cảm nhận không dây là mạng sử dụng phương thức truyền nhận
bằng sóng Radio mà các nút mạng được tích hợp bộ vi điều khiển và bộ
cảm biến.
2.Cảm biến:
Các cảm biến là những thiết bị cảm nhận và đáp ứng với các tín hiệu
hay kích thích. Bộ cảm biến thực hiện chức năng thu thập thông tin, đo
đạc, theo dõi sự thay đổi của các biến trạng thái như nhiệt độ, độ ẩm, tốc
độ, áp suất, momen.
26 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1646 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu quản lý năng lượng của mạng cảm nhận không dây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Nghiên cứu quản lý năng lượng của mạng
cảm nhận không dây
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Hòa Quang Dự
Sinh viên thực hiện: Hà Minh Phương
Lớp:CT701 Mã SV: 10295
NỘI DUNG BÁO CÁO
I. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
II. MẠNG CẢM NHẬN KHÔNG DÂY
III. VẤN ĐỀ NĂNG LƯỢNG
IV. QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
V. THỰC NGHIỆM
VI. TỔNG KẾT
I. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
Tìm hiểu và nghiên cứu tổng quan về mạng WSN
Nghiên cứu vấn đề năng lượng trong WSN, những
phương pháp và thuật toán để duy trì thời gian
sống của nút mạng dài
Xây dựng chương trình mô phỏng việc quản lý
năng lượng của WSN
II. MẠNG CẢM NHẬN KHÔNG DÂY
1.Khái niệm:
Mạng cảm nhận không dây là mạng sử dụng phương thức truyền nhận
bằng sóng Radio mà các nút mạng được tích hợp bộ vi điều khiển và bộ
cảm biến.
2.Cảm biến:
Các cảm biến là những thiết bị cảm nhận và đáp ứng với các tín hiệu
hay kích thích. Bộ cảm biến thực hiện chức năng thu thập thông tin, đo
đạc, theo dõi sự thay đổi của các biến trạng thái như nhiệt độ, độ ẩm, tốc
độ, áp suất, momen...
III.VẤN ĐỀ NĂNG LƯỢNG
A.Vấn đề quản lý năng lượng
Nguyên nhân quản lý năng lượng
Hao phí năng lượng
Phân bố năng lượng
B.Các nguồn năng lượng
Pin
Nguồn năng lượng khác
A. Vấn đề quản lý năng lượng
Nguyên nhân quản lý năng lượng
— Nút mạng hoạt động được nhờ năng lượng
— Nút mạng đặt ngoài môi trường, ít sự can thiệp người quản trị
Nguyên nhân hao phí năng lượng
— Hao phí điện năng trong quá trình xung đột.
— Phí tổn điều khiển gói tin.
— Nghe lỏm truyền thông không cần thiết.
— Thời gian nghỉ kéo dài
Tiêu thụ năng lượng nút cảm biến phụ thuộc chế độ hoạt động:
Trong WINS, Tx: Rx : Sleep = 1080mW : 750mW : 64mW
Trong Mica Mote, Tx: Rx : Sleep = 25mW : 22mW : 0.02mW
Đánh giá :
Chế độ ngủ tiêu thụ ít năng lượng nhất, Tx tiêu thụ nhiều năng lượng nhất
Radio cần tắt để giữ năng lượng giống cũng như hạn chế thời gian nghỉ mạng cảm
biến.
A. Vấn đề quản lý năng lượng
Phân bố năng lượng
Bộ xử lý
Radio
Sensors và ADC
B.Các nguồn năng lượng
• Nguồn năng lượng mặt trời
• Nguồn năng lượng rung động cơ học
• Nguồn năng lượng từ pin…
Chọn nguồn năng:
— Thời gian sản xuất
— Khả năng thay thế
— Giá cả ban đầu và giá cả phát sinh
— Thời gian hoạt động, điện trở trong, giá trị điện áp, kích thước,
ảnh hưởng sinh học.
B.Các nguồn năng lượng
Pin
— Thời gian sống
— Quá trình phát hiện pin yếu
— Cảnh báo “pin yếu”
Hấp thụ năng lượng
— Pin quang điện
— Rung động cơ học
— Nguồn hấp thụ năng lượng khác
IV. QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
1. Giao thức điều đình (Mediation Device- MD)
2. Phương thức hạn chế chu trình làm việc của nút
mạng (Sleep- Listen)
3. Giải thuật LEACH
4. Cấu hình năng lượng tối thiểu (MPC-Minimum
Power Configuration)
Giao thức điều đình
Nút mạng tiêu thụ điện năng
trung bình theo thời gian
P= α . P0 + (1- α) . Ps
P = năng lượng tiêu thụ trung bình theo thời
gian (đơn vị W)
α = Chu trình tác vụ
P0 = Năng lượng tiêu thụ khi hoạt động tích
cực (Đơn vị W)
Ps = Năng lượng tiêu thụ trong chế độ chờ
standby (Đơn vị W)
Giảm P thì giảm P0 và Ps
Phương thức hạn chế chu trình làm việc của nút mạng
(Sleep- Listen)
Lược đồ cơ bản
Lựa chọn và duy trì lịch trình
— Tự đưa ra lịch trình
— Theo lịch trình nút lân cận
— Nhận lịch trình của nút khác khi đã có lịch trình
Duy trì sự đồng bộ hóa
Phương thức hạn chế chu trình làm việc của nút
mạng (Sleep- Listen)
Cơ chế tránh xung đột và nghe lỏm
1. Cơ chế tránh xung đột.
2. Cơ chế tránh nghe lỏm
Nút nào phải ngủ khi A đang truyền thông với B ?
Giải thuật LEACH
Kiến trúc mạng liên kết bó:
Nút đầu bó tiêu thụ điện năng lớn hơn những nút trong bó.
Quay vòng đầu bó.
Thao tác LEACH chia làm nhiều vòng và mỗi vòng có 4 giai
đoạn:
1.Giai đoạn thông báo (Advertisement Phase)
2.Giai đoạn thiết lập Cluster (Cluster Set-up Phase )
3. Tạo bảng lịch trình (Schedule Creation)
4. Truyền dữ liệu (Data Transmission)
Cấu hình năng lượng tối thiểu (MPC-Minimum
Power Configuration)
Mạng WSN cần phải giảm năng lượng tiêu thụ trong mỗi
trạng thái năng lượng của radio (trạng thái truyền, nhận, và
nghỉ).
MPC giảm đến mức tối thiểu năng lượng tiêu thụ trong tất
cả trạng thái năng lượng.
Ví dụ minh họa
truyền thông từ a tới c: a → c hoặc a → b → c.
-Trường hợp 1: a truyền trực tiếp tới c sử dụng dãy truyền
|ac| khi b đang ngủ.
-Trường hợp 2: a truyền tới b sử dụng dãy truyền |ab| và b
chuyển tiếp dữ liệu từ a tới c
Định nghĩa bài toán
1. Pmintx ≤ Ptx(u,v) ≤ P
max
tx
2. G(V,E) mạng không dây.
V tập các nút
E định nghĩa là E = {(u,v)|(u,v є V ^(Ptx (u,v)≤ P
max
tx )}.
3. Prx tiêu thụ năng lượng của nút trong chế độ thu
Pid tiêu thụ năng lượng của nút trong chế độ nghỉ.
4. S= {si } và T = {tj } là nút nguồn và nút đích tương ứng
I = {(si, tj,ri,j)|si є S, tj є T } là bộ yêu cầu lộ trình nơi nguồn si gửi dữ liệu tới đích
tj ở tốc độ ri,j.
5. Cu,v = Ptx(u,v) + Prx – 2Pid
z = Pid
Bài toán MPC: Đưa ra mạng G(V,E) và bộ yêu cầu truyền thông I,
tìm một đồ thị G’(V’,E’), và lộ trình f(si,tj) bên trong G’ cho mỗi yêu
cầu truyền thông (si,tj,ri,j) є I sao cho tổng giá trị năng lượng P(G’) là
rất nhỏ
Thuật toán MBA
Input:G(V,E),bộ W = S U {t} và yêu cầu truyền
thông I
Output: G’(V’,E’)
1. Tạo ra đồ thị đầy đủ M bao gồm tất cả
các nút trong W. Mỗi cạnh giữa 2 nút
trong M là đường đi ngắn nhất giữa 2
nút trong G theo giá trị cạnh D. Cho 2
nguồn si và sj, Du,v =z +
(2rirj/(ri+rj))Cu,v, (u,v) є E. Cho nguồn
si và đích t, Du,v = z + riCu,v ,(u,v) єE.
Tìm đồ thị phù hợp với đồ thị M mà có
nửa giá trị của đồ thị đầy đủ tối thiểu
tương ứng, và có nửa trong tổng số
nút
2. Các nút và cạnh của G tương ứng với
mỗi cạnh của M được thêm vào G’.
Cho mỗi đỉnh tương ứng (si, sj) trong
M, chọn si làm tâm với xác suất
ri/(ri+rj), ngược lại chọn sj sẽ là tâm.
Thay đổi tốc độ dữ liệu của tâm khi ri
+ rj .
3. Mỗi nút không phải là tâm trong đỉnh tương
ứng của M được đưa tới W.Dừng lại nếu S
chỉ chứa đích, nếu không chuyển về bước
1
Sự phức tạp O(k2(m + nlgn)) (với k,
m, n tương ứng là số lượng nguồn,
tổng số cạnh và nút trong G).
Bài toán kết thúc sau O(lg k) lần lặp
Giá trị cạnh
Cây tìm đường đi ngắn nhất (Shortest-
path Tree Heuristic -STH)
Ý tưởng: cân bằng theo giá trị
liên quan (ri,j . Cu,v) và giá trị
nút cố định (z) của đồ thị .
Input: G(V,E),bộ nguồn S, và yêu cầu
truyền thông I
Output: G’(V’,E’)
1.Ban đầu G’(V’,E’) rỗng
2.Với nút nguồn si
a)Đặt trọng số cạnh của G(V,E)
theo gi
b)Tìm đường đi ngắn nhất nối si
với t
c)Thêm đường đi ngắn nhất tìm
thấy tới G’
3.Kết thúc
Bài toán ISTH
Input: G(V,E), bộ nguồn S, đích t và
yêu cầu truyền thông I
Output: G’(V’,E’)
1.Ban đầu G’(V’,E’) rỗng
2.Gán nhãn cho tất cả nút đang ngủ
3.W =S
4.Khi W≠ Ø
(a) Tìm si Є W sao cho khoảng cách ngắn
nhất trong G(V,E) tới t với trọng số
cạnh hi(u,v)
(b) Thêm đường đi ngắn nhất từ si tới t
trong G’
(c) Gán nhãn cho tất cả nút trên lộ trình
đang hoạt động
(d) W = W- si
5.Kết thúc
Giao thức phân tán
Giao thức MPCP
-Trạng thái nút và bảng định tuyến
-Cập nhật tuyến (Route Updates)
1) link bị hỏng.
2) Tốc độ dữ liệu của luồng hiện có thay đổi.
3) Luồng dữ liệu được bắt đầu hoặc hoàn thành.
Giao thức mạng MASP
-chi phí định tuyến của nút trong MASP không phụ thuộc vào tốc độ
dữ liệu
V. THỰC NGHIỆM
Mục đích thực nghiệm
-Nghỉ (Idle): Chế độ radio được bật, nhưng chưa sử dụng
-Truyền (Transmit): Radio đang thực hiện truyền gói dữ liệu
-Nhận (Receive): Radio đang thực hiện nhận gói dữ liệu được gửi
tới
-Ngủ (Sleep): Radio đang ở chế độ giảm điện năng
-Nghe lỏm (overhear): Radio nghe (listen) thông tin từ nút khác gửi
tới nhưng không thực hiện quá trình thông tin đó.
Bài toán: Thực nghiệm nhằm đưa ra chương trình mô phỏng
minh họa chế độ năng lượng CC1010 ở chế độ idle và sleep.
Minh họa trên macro ENTER_IDLE_MODE và
ENTER_SLEEP_MODE.
Mô hình thực nghiệm
Ngôn ngữ lập trình
Chương trình thực nghiệm
Khởi tạo
-Các ngắt, bộ định thời, đèn tín hiệu
-Về chế độ chờ
F
T
-Bật đèn xanh
-Kích hoạt Timer0
-Về chế độ nghỉ
-Vô hiệu hoá Timer0
-Bật đèn vàng
-Đèn xanh tắt
-Về chế độ ngủ
Reset
Nhấn
switch1
Nhấn
switch2
T
Begin
F
VI. TỔNG KẾT
Lý thuyết:
Nguồn năng lượng cung cấp cho nút mạng như pin, các
nguồn tích nạp từ môi trường
Những nguyên nhân gây mất năng lượng, lãng phí năng
lượng trong mạng
Đưa ra những phương pháp, thuật toán quản lý hạn chế
và tiết kiệm năng lượng tiêu thụ
Thực nghiệm:
Đã xây dựng được bài toán thực nghiệm mô phỏng các
chế độ năng lượng trên một nút mạng, phần nào đã minh
họa cho lý thuyết của đồ án.
LỜI CẢM ƠN !
Mặc dù đã cố gắng nhiều, nhưng đề tài cũng
không tránh khỏi những sai sót. Nếu điều kiện
thời gian và trang thiết bị cho phép em sẽ phát
triển hơn nữa phần lý thuyết cũng như phần thực
nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn Ths. Hòa Quang Dự
và PGS.TS. Vương Đạo Vy, cùng toàn thể các
Thầy, Cô trong bộ môn CNTT đã tạo điều kiện
cho em hoàn thành tốt nhất đề tài tốt nghiệp