Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một
trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức,
cũng như của các công ty, các cá nhân; nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra
những bước đột phá mạnh mẽ.
Việc xây dựng các trang web để phục vụ cho các nhu cầu riêng của các tổ chức,
công ty thậm chí các cá nhân, ngày nay, không lấy gì làm xa lạ. Với một vài thao tác
đơn giản, một người bất kì có thể trở thành chủ của một website giới thiệu về bất cứ gì
mình quan tâm: giới thiệu và quảng bá hình ảnh của công ty, giới thiệu về bản thân và
gia đình, hay trình bày các bộ sưu tập hình ảnh các loại xe hơi mà mình yêu thích.
Đối với các chính phủ và các công ty thì việc xây dựng các website riêng càng
ngày càng trở nên cấp thiết. Thông qua những website này, thông tin về họ cũng như
các công văn, thông báo, quyết định của chính phủ hay các sản phẩm, dịch vụ mới của
công ty sẽ đến với những người quan tâm, đến với khách hàng của họ một cách nhanh
chóng kịp thời, tránh những phiền hà mà phương thức giao tiếp truyền thống thường
gặp phải.
Với nhu cầu như vậy thì chúng ta lại cần phải có một trang web chuyên nghiệp để
cung cấp dịch vụ thiết kế web cho những khách hàng có nhu cầu, khách hàng có thể là
công ty, tổ chức hoặc cá nhân.
Chúng em xin cám ơn thầy đã truyền đạt những kiến thức của môn Phân tích
Thiết kế Hệ thống Thông tin và sự hướng dẫn của thầy cho đề tài của chúng em để
chúng em hoàn thành đề tài này.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh được những sai sót rất mong được
sự góp ý của thầy.
37 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế hệ thoogns Quản Lý thiết kế website, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Lời nói đầu.
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một
trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức,
cũng như của các công ty, các cá nhân; nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra
những bước đột phá mạnh mẽ.
Việc xây dựng các trang web để phục vụ cho các nhu cầu riêng của các tổ chức,
công ty thậm chí các cá nhân, ngày nay, không lấy gì làm xa lạ. Với một vài thao tác
đơn giản, một người bất kì có thể trở thành chủ của một website giới thiệu về bất cứ gì
mình quan tâm: giới thiệu và quảng bá hình ảnh của công ty, giới thiệu về bản thân và
gia đình, hay trình bày các bộ sưu tập hình ảnh các loại xe hơi mà mình yêu thích.
Đối với các chính phủ và các công ty thì việc xây dựng các website riêng càng
ngày càng trở nên cấp thiết. Thông qua những website này, thông tin về họ cũng như
các công văn, thông báo, quyết định của chính phủ hay các sản phẩm, dịch vụ mới của
công ty sẽ đến với những người quan tâm, đến với khách hàng của họ một cách nhanh
chóng kịp thời, tránh những phiền hà mà phương thức giao tiếp truyền thống thường
gặp phải.
Với nhu cầu như vậy thì chúng ta lại cần phải có một trang web chuyên nghiệp để
cung cấp dịch vụ thiết kế web cho những khách hàng có nhu cầu, khách hàng có thể là
công ty, tổ chức hoặc cá nhân.
Chúng em xin cám ơn thầy đã truyền đạt những kiến thức của môn Phân tích
Thiết kế Hệ thống Thông tin và sự hướng dẫn của thầy cho đề tài của chúng em để
chúng em hoàn thành đề tài này.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh được những sai sót rất mong được
sự góp ý của thầy.
2
Phần I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ TÌM HIỂU NHU CẦU
1. Hiện trạng:
Trong hoàn cảnh đất nước hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu khoa
học kĩ thuật phát triển cao, nhu cầu quảng bá hình ảnh công ty và thực
hiện các hình thức giao dịch trên mạng internet là hết sức cần thiết.
Nhu cầu cung cấp dịch vụ thiết kế trang web cho các công ty và cá
nhân là hết sức cần thiết.
2. Nhu cầu:
a. Về giao diện
Chương trình phải hoàn toàn bằng tiếng Việt
Giao diện dễ hiểu, thân thiện với người dùng.
Dễ sử dụng, những người không biết tin học có thể sử dụng được
chương trình.
Ít thao tác.
b. Về chức năng.
Thành viên:
Mỗi thành viên có một tài khoản khi đăng nhập vào có thể theo dõi
dự án đang làm và các dự án đã làm.
Mỗi thành viên có thể gởi câu hỏi thắc mắc.
Xem các thông tin chung trên trang web.
Xem các dự án, sản phẩm đã thực hiện của công ty.
Xem các gói sản phẩm của công ty.
Người quản trị:
Người quản trị có thể đăng nhập tài khoản, thay đổi nội dung của
trang web, theo dõi các dự án, trả lời các câu hỏi thắc mắc của các
thành viên, cung cấp các gói dịch vụ,…
Có tất cả các chức năng thêm xóa, sửa thay đổi toàn bộ giao diện
của trang web.
Phần II. PHÂN TÍCH.
1/ Mô tả các giải pháp sơ bộ
a/ Phân tích hệ thống về dữ liệu (hướng mở)
Mỗi thành viên có các thông tin: địa chỉ, số điện thoại, email, tên
thành viên, tên công ty, nghề nghiệp.
Mỗi thành viên có nhiều hợp đồng, mỗi thành viên có thể có hoặc
không có chức vụ, mỗi thành viên có nhiều gói dịch vụ, mỗi thành
viên có nhiều câu hỏi thắc mắc.
3
Mỗi gói dịch vụ có các thông tin: tên dịch vụ, giá cả, mô tả chi tiết.
Mỗi thành viên có chức vụ có quyền cập nhật nội dung của trang
web.
Mỗi câu hỏi có các thông tin: nội dung câu hỏi, nội dung câu trả lời.
Mỗi gói dịch vụ cung cấp cho nhiều đối tác và mỗi đối tác cũng sử
dụng nhiều gói dịch vụ, mỗi đối tác chứa các thông tin: tên đối tác,
email, điện thoại, địa chỉ, url web (đường dẫn đến trang web của đối
tác).
Mỗi chức vụ có nhiều thành viên, mỗi chức vụ có tên chức vụ.
Mỗi hợp đồng có các thông tin: tên hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng,
mỗi hợp đồng của một thành viên, và mỗi hợp đồng là của một dự
án, mỗi hợp đồng có một hóa đơn trả trước và một hóa đơn trả sau.
Mỗi dự án có các nội dung: tên dự án, mô tả, ngày bắt đầu thực hiện
dự án, ngày kết thúc dự án.
Mỗi hóa đơn trả trước và hóa đơn trả sau có nội dung: ngày lập hóa đơn,
số tiền.
b/ Phân tích hệ thống về chức năng.
Lưu trữ:
Danh sách các thành viên, và thông tin có liên quan.
Các gói dịch vụ của công ty.
Danh sách các đối tác và thông tin liên quan.
Các dự án đã và đang thực hiện.
Các câu hỏi của thành viên.
Lưu trữ hợp đồng của công ty với khách hàng.
Cập nhật:
Thay đổi mật khẩu của thành viên.
Thêm, xóa, sửa các gói dịch vụ.
Thêm, xóa, sửa các dự án.
Thêm, xóa, sửa nội dung trình bày của trang web.
4
2/ Phát hiện thực thể:
Diễn giải Các thuộc tính
THANHVIEN Mỗi thực thể là một thành viên trong
công ty, một khách hàng của công ty,
đối tác hoặc là những thành viên bình
thường.
MSTV,TenTV,DiaChi
TV, DienThoaiTV,
EmailTV, NgaySinh,
Nghenghiep,
TenCongTy.
CHUCVU Mỗi thực thể là chức vụ của một thành
viên trong công ty.
MSCV,TenCV.
HOPDONG Mỗi thực thể là một hợp đồng giữa
công ty và khách hàng
MSHD,TenHD,
NgayKy.
CAUHOI Mỗi thực thể là một thắc mắc của thành
viên là khách hàng và được giải đáp bởi
những thành viên có chức vụ trong
công ty.
MSCH,NoiDungCH,
NoiDungCTL.
NOIDUNG Mỗi thực thể là một bài viết,được viết
bởi một thành viên trong công ty.
MSND,NgayCapNhat,
ChiTiet
DUAN Mỗi thực thể là một dự án được công ty
thực hiện tương ứng với một hợp đồng
của khách hàng.
MSDA,TenDA,Mota,
NgayBD, NgayKT
HDTRATRUOC Mỗi thực thể là một hóa đơn của một
một khách hàng khi họ đã kí hợp đồng
và họ phải trả trước một phần.
MSHDTT,SoTien,
NgayLapTT.
HDTRASAU Mỗi thực thể là một hóa đơn thanh toán
của khách hàng, họ phải trả hết số tiền
còn lại sau khi nhận được sản phẩm.
MSHDTS,NgayLapTS,
SoTien
GOIDICHVU Mỗi thực thể là một dịch vụ của công ty
cung cấp cho khách hàng.
MSDV, TenDV,
SoTien, MoTa.
DOITAC Mỗi thực thể là một khách hàng của
công ty hoặc các công ty khác.
MSDT,TenDT,
DienThoaiDT,
EmailDT,DiaChiDT,
UrlWeb.
5
3/ Mô hình ERD.
4/ Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ.
1. THANHVIEN(MSTV,TenTV,DiaChiTV,DienThoaiTV,EmailTV,
NgaySinh, Nghenghiep, TenCongTy,TenTruyCap,MStKhau,MSCV)
2. CHUCVU(MSCV,TenCV)
3. HOPDONG(MSHD,TenHD,NgayKy,MSTV,MSDA,MSHDTT,
MSHDTS)
4. CAUHOI(MSCH,NoiDungCH,NoiDungTL,MSTV)
5. NOIDUNG(MSND,NgayCapNhat,ChiTiet,MSTV)
6. DUAN(MSDA,TenDA,Mota,NgayBD, NgayKT,MSHD)
7. HDTRATRUOC(MSHDTT, NgayLapTT,SoTienTT,MSHD)
8. HDTRASAU(MSHDTS,NgayLapTS,SoTienTS,MSHD)
GOIDICHVU
MSDV
TenDV
GiaCa
MoTa
THANHVIEN
MSTV
TenTV
DiaChiTV
DthoaiTV
EmailTV
TenCty
NgheNgiep
TenTruyCap
MatKhau
DOITAC
MSDT
TenDT
EmailDT
DThoaiDT
DiaChiDT
UrlWeb
NOIDUNG
MSND
NgayCapNhat
ChiTiet
CHUCVU
MSCV
TenCV
CAUHOI
MSCH
NoiDungCH
NoiDungTL HOPDONG
MSHD
TenHD
NgayKy
DUAN
MSDA
TenDA
MoTaDA
NgayBD
NgayKT
HDTRATRUOC
MSHDTT
NgayLapHDTT
SoTien
HDTRASAU
MSHDTS
NgayLapHDTS
SoTien
(0,n) Sử dụng
(0,n)
(1,1)
(1,n)
Quyền
(0,1)
Cập nhật
(1,1)
(0,n)
Thắc mắc (1,n)
Cung cấp
(1,n)
(1,1)
Có
(0,n)
(1,1)
Của
(1,1)
(1,1)
Có
(1,1)
(1,1)
Có
(1,1)
6
9. GOIDICHVU(MSDV, TenDV, GiaCa,MoTa)
10. DOITAC(MSDT,TenDT,DienThoaiDT, EmailDT,DiaChiDT,UrlWeb)
11. DV_TV(MSDV,MSTV)
12. DV_DT(MSDV,MSDT)
5/ Bảng chi tiết quan hệ.
1. Quan hệ THANHVIEN:
Tên quan hệ: THANHVIEN
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Số Byte Miền
giá trị
Loại
DL
PK 1 MSTV Mã số của thành viên C 4 byte 4 kí tự B
2 TenTV Tên của thành viên C 25 byte 25 kí tự B
3 DiaChiTV Địa chỉ của thành
viên
C 15 byte 15 kí tự K
4 DienThoaiTV Điện thoại của thành
viên
C 20 byte 20 kí tự K
5 EmailTV Địa chỉ mail của
thành viên
C 10 byte 10 kí tự K
6 Nghenghiep Nghề nghiệp của
thành viên
C 50 byte 50 kí tự K
8 TenCongTy Tên của công ty của
thành viên.
C 50 byte 50 kí tự K
9 TenTruyCap Tên truy cập C 30 byte 30 kí tự B
10 MatKhau Mật khẩu C 30 byte 30 kí tự B
FK 11 MSCV Mã công việc C 4 byte 4 kí tự B
Tổng 242 byte
7
2. Quan hệ CHUCVU:
Tên quan hệ: CHUCVU
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Số Byte Miền
giá trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSCV Mã số của chức vụ C 4 byte 4 kí tự B
2 TenCV Tên của chức vụ C 25 byte 25 kí tự B
Tổng 29 byte
3. Quan hệ HOPDONG:
Tên quan hệ: HOPDONG
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Số Byte Miền giá
trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSHD Mã số của hợp đồng C 4 byte 4 kí tự B
2 TenHD Tên của hợp đồng C 25 byte 25 kí tự B
3 NgayKy Ngày ký kết hợp
đồng
N 10 byte 10 kí tự Đ
FK 4 MSTV Mã số của thành
viên
C 4 byte 4 kí tự B
FK 5 MSDA Mã số của dự án C 4 byte 4 kí tự B
FK 6 MSHDTT Mã số hóa đơn trả
trước
C 4 byte 4kí tự B
FK 7 MSHDTS Mã số hóa đơn trả
sau
C 4 byte 4 kí tự B
Tổng 53 byte
8
4. Quan hệ CAUHOI:
Tên quan hệ: CAUHOI
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Số Byte Miền
giá trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSCH
Mã số của câu hỏi C 4 byte 4 kí tự B
2 NoiDungCH Nội dung của câu
hỏi
C 100
byte
100 kí
tự
K
3 NoiDungTL Nội dung của câu
trả lời
C 100
byte
100 kí
tự
K
FK 4 MSTV Mã số của thành
viên
C 4 byte 4 kí tự B
Tổng 208 byte
5. Quan hệ NOIDUNG:
Tên quan hệ: NOIDUNG
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Số Byte Miền
giá trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSND
Mã số của nội dung C 4 byte 4 kí tự B
2 NgayCap
Nhat
Ngày cập nhật N 10 byte 10 kí
tự
Đ
3 ChiTiet Chi tiết của nội dung cập
nhật cho trang web
C 100
byte
100 kí
tự
K
FK 4 MSTV Mã số của thành viên C 4 byte 4 kí tự B
Tổng 118 byte
9
6. Quan hệ DUAN:
Tên quan hệ: DUAN
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Số Byte Miền giá
trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSDA Mã số của dự án C 4 byte 4 kí tự B
2 TenDA Tên của dự án C 25 byte 25 kí tự B
3 Mota Mô tả chi tiết của
dự án
C 100
byte
100 kí tự K
4 NgayBD Ngày bắt đầu dự án N 10 byte 10 kí tự Đ
5 NgayKT Ngày kết thúc dự án N 10 byte 10 kí tự Đ
FK 6 MSHD Mã số hợp đồng C 4 byte 4 kí tự B
Tổng 153 byte
7. Quan hệ HDTRATRUOC:
Tên quan hệ: HDTRATRUOC
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Số Byte Miền
giá trị
Loại
DL
PK 1 MSHDTT Mã số của hóa đơn
trả trước
C 4 byte 4 kí tự B
2 NgayLapTT Ngày lập hóa đơn
trả trước
N 10 byte 10 kí tự Đ
3 SoTienTT Số tiền trả trước S 12 byte 12 kí tự Đ
FK 4 MSHD Mã số của hóa đơn C 4 byte 4 kí tự B
Tổng 360 byte
10
8. Quan hệ HDTRASAU:
Tên quan hệ: HDTRASAU
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Số Byte Miền
giá trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSHDTS Mã số của hóa đơn
trả sau
C 4 byte 4 kí tự B
2 NgayLapTS Ngày lập hóa đơn
trả sau
N 10 byte 10 kí tự Đ
3 SoTienTS Số tiền trả sau S 12 byte 12 kí tự Đ
FK 4 MSHD Mã số của hóa đơn C 15 byte 15 kí tự K
Tổng 41 kí tự
9. Quan hệ GOIDICHVU:
Tên quan hệ: GOIDICHVU
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
dữ liệu
Số Byte Miền
giá trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSDV
Mã số của gói dich
vụ
C 4 byte 4 kí tự B
2 TenDV Tên của dịch vụ C 25 byte 25 kí tự B
3 GiaCa Số tiền phải trả cho
một gói dịch vụ.
S 12 byte 12 kí tự Đ
4 MoTa Mô tả chức năng
của gói dịch vụ.
C 100
byte
100 kí
tự
K
Tổng 141 byte
11
10. Quan hệ DOITAC:
Tên quan hệ: DOITAC
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu
dữ
liệu
Số Byte Miền
giá trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSDT Mã số của đối tác C 4 byte 4 kí tự B
2 TenDT Tên của đối tác C 25 byte 25 kí
tự
B
3 DienThoaiDT Số điện thoại của
đối tác
C 20 byte 20 kí
tự
K
4 EmailDT Địa chỉ email của
đối tác
C 50 byte 50 kí
tự
K
5 DiaChiDT Địa chỉ của đối tác C 100
byte
100 kí
tự
K
6 UrlWeb Đường dẫn đến địa
chỉ trang web của
đối tác.
C 30 byte 30 kí
tự
K
Tổng 229 byte
11. Quan hệ DV_TV:
Tên quan hệ: DV_TV
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Số Byte Miền giá
trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSDV Mã số của gói dịch
vụ
C 4 byte 4 kí tự B
PK 2 MSTV Tên của thành viên C 25 byte 25 kí tự B
Tổng 29 byte
12
12. Quan hệ DV_TD:
Tên quan hệ: DV_TV
Ngày:
Ràng
buộc
STT Thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ
liệu
Số Byte Miền giá
trị
Loại
dữ
liệu
PK 1 MSDV Mã số của gói dịch
vụ
C 4 byte 4 kí tự B
PK 2 MSDT Tên của đối tác C 25 byte 25 kí tự B
Tổng 29 byte
Kiểu dữ liệu :
C: chuỗi
S: số
N: ngày
Loại dữ liệu:
B: bắt buộc
K: không bắt buộc
Đ: có điều kiện
6/ Bảng tổng kết quan hệ:
STT Tên quan hệ Số byte
1 THANHVIEN 242 byte
2 CHUCVU 29 byte
3 NOIDUNG 118 byte
4 CAUHOI 208 byte
5 HOPDONG 53 byte
6 DUAN 153 byte
7 GOIDICHVU 141 byte
8 DOITAC 229 byte
9 HDTRATRUOC 360 byte
10 HDTRASAU 41 kí tự
11 DV_TV 29 byte
12 DV_TD 29 byte
13
7/ Bảng tổng kết thuộc tính
STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ
1 MSTV Mã số của thành viên THANHVIEN
2 TenTV Tên của thành viên THANHVIEN
3 DiaChiTV Ngày tháng năm sinh THANHVIEN
4 DiaChiTV Địa chỉ của thành viên THANHVIEN
5 DienThoaiTV Điện thoại của thành viên THANHVIEN
6 EmailTV Địa chỉ email của thành viên THANHVIEN
7 Nghenghiep Nghề nghiệp của thành viên THANHVIEN
8 TenCongTy Tên của công ty của thành viên. THANHVIEN
9 TenTruyCap Tên truy cập THANHVIEN
10 MatKhau Mật khẩu THANHVIEN
11 MSCV Mã số của chức vụ CHUCVU
12 TenCV Tên của chức vụ CHUCVU
13 MSHD Mã số của hợp đồng HOPDONG
14 TenHD Tên của hợp đồng HOPDONG
15 NgayKy Ngày ký kết hợp đồng HOPDONG
16 MSCH
Mã số của câu hỏi CAUHOI
17 NoiDungCH Nội dung của câu hỏi CAUHOI
18 NoiDungTL Nội dung của câu trả lời CAUHOI
19 MSND
Mã số của nội dung NOIDUNG
20 NgayCapNhat Ngày cập nhật NOIDUNG
21 ChiTiet Chi tiết của nội dung cập nhật cho
trang web
NOIDUNG
14
22 MSDA Mã số của dự án DUAN
23 TenDA Tên của dự án DUAN
24 Mota Mô tả chi tiết của dự án DUAN
25 NgayBD Ngày bắt đầu dự án DUAN
26 NgayKT Ngày kết thúc dự án DUAN
27 MSHDTT Mã số của hóa đơn trả trước HDTRATRUOC
28 NgayLapTT Ngày lập hóa đơn trả trước HDTRATRUOC
29 SoTienTT Số tiền trả trước HDTRATRUOC
30 MSHDTS Mã số của hóa đơn trả sau HDTRASAU
31 NgayLapTS Ngày lập hóa đơn trả sau HDTRASAU
32 SoTienTS Số tiền trả sau HDTRASAU
33 MSDV
Mã số của gói dich vụ GOIDICHVU
34 TenDV Tên của dịch vụ GOIDICHVU
35 GiaCa Số tiền phải trả cho một gói dịch
vụ.
GOIDICHVU
36 MoTa Mô tả chức năng của gói dịch vụ. GOIDICHVU
37 MSDT Mã số của đối tác DOITAC
38 TenDT Tên của đối tác DOITAC
39 DienThoaiDT Số điện thoại của đối tác DOITAC
40 EmailDT Địa chỉ email của đối tác DOITAC
41 DiaChiDT Địa chỉ của đối tác DOITAC
42 UrlWeb Đường dẫn đến địa chỉ trang web
của đối tác.
DOITAC
15
8/ Phát hiện ràng buộc
1. THANHVIEN.MatKhau có 6 kí tự trở lên
2. NOIDUNG.NgayCapNhat<=Ngày hiện hành.
3. HOPDONG.NgayKy<=Ngày hiện hành.
4. HDTRATRUOC.NgayLapTT<=Ngày hiện hành
5. HDTRATRUOC.SoTienTT>=0
6. HDTRASAU.NgayLapTS<=Ngày hiện hành.
7. HDTRASAU.SoTienTS>=0
8. DUAN.NgayBD<=Ngày hiện hành
9. DUAN.NgayKT<=Ngày hiện hành.
10. DUAN.NgayBD<=DUAN.NgayKT.
11. GOIDICHVU.GiaCa>=0.
12. GiaCa=HDTRATRUOC.SoTienTT+HDTRASAU.SoTienTS.
16
Phần 3 THIẾT KẾ GIAO DIỆN:
1/ Trang chủ:
Ý nghĩa hoạt động:
Là trang đầu tiên được load khi người dùng truy cập đến trang web.
Vừa là trang chủ vừa đóng vài trò là 1 trang tin tức.
Qui tắc hoạt động:
Được nhìn thấy và sử dụng bởi tất cả những ai truy cập vào website.
Các thao tác màn hình:
17
Người truy cập có thể click có thể click vào biểu tượng yahoo để được hổ trợ
trực tuyến.
Người truy cập có thể sử dụng xem nột dung tin tức và các dự án đã thực hiện
trên màn hình chính.
Người truy cập có thể click vào button readmore để có thể xem chi tiết nội dung.
Người truy cập có thể click vào menu chuyển trang để chuyển đến một trang
khác.
Người truy cấp có thể điền thông tin vào form đăng nhập và theo dõi dự án của
mình.
Người truy cập có thể click vào menu câu hỏi để có thể xem chi tiết.
Người truy cập có thể click vào banner để xem chi tiết thông tin khuyến mãi hay
quang cáo.
2/ Các menu chức năng chính của giao diện
a/ Menu chuyển trang
Trong menu chuyển trang bao gồm các chức năng như là chuyển đến Trang chủ,
chuyển đến trang Sản phẩm, chuyển đến trang dịch vụ, chuyển đến trang Liên hệ
b/ Menu giới thiệu
Trong menu giới thiệu có thể chuyển đến các trang giới thiệu như: GTCTy, web
tĩnh, web động,v..v…
Ngoai ra còn chức năng đếm số người truy cập
18
c/ Menu câu hỏi:
Chuyển đến nôi dung chi tiết của câu hỏi
3/ Các from chức năng :
3.1. Form đăng nhập:
Ý nghĩa hoạt động:
Dùng để đăng nhập vào hệ thống website
Qui tắc hoạt động:
Được dùng bởi thành viên của trang web
Tên ô xử lý: Nhập
Form: Đăng nhập.
Input: Tên đăng nhập, Mật khẩu.
Output: Mở ra trang web có chức năng show những dự án đang thực hiện
Các table liên quan: THANHVIEN.
Giải thuật:
19
3.2. From đăng xuất:
Ý nghĩa hoạt động:
Dùng để đăng xuất thoát khỏi hệ thống website
Qui tắc hoạt động:
Được dùng bởi thành viên của trang web
Các thao tác màn hình:
Thành viên click vào button đăng xuất để thoát khỏi hệ thống
Đ
S
TenTruyCap
MatKhau
Mở bảng
THANHVIEN
Kiểm tra
tồn tại
Mở ra trang web tương
ứng với tài khoản của
thành viên.
20
3.3. From đăng ký:
Ý nghĩa hoạt động:
Dùng để đăng ký lam thành viên của website
Qui tắc hoạt động:
Được dùng bởi tất cả người truy cập vào website. Sau khi đăng ký trong vòng
24h sẽ có mail gữi đến địa chỉ mail ma người dùng đã đăng ký để kick hoạt tài khoảng
Các thao tác màn hình:
Người dùng nhập đầy đủ thông tin vào các ô có dấu * va nhan vao button Gửi
bản đăng ký để đăng ký
Tên ô xử lý: Gửi bản đăng kí.
Form: Đăng ký.
Input: họ tên, tên nguời dùng, mật khẩu, xác nhận mật khẩu.
Output: đã đăng kí thành công hay đăng kí không hợp lệ.
Các table liên quan: THANHVIEN.
Giải thuật:
21
Đ
họ tên, tên nguời
dùng, mật khẩu, xác
nhận mật khẩu
Điều kiện
hợp lệ
Mở bảng
THANHVIEN
Xuất ra thông
báo thành công.
S
22
3.4. From quên mật khẩu:
Ý nghĩa hoạt động:
Dùng để nhận lai thông tin tài khoảng của mình
Qui tắc hoạt động:
Được dùng bởi thành viên của trang web
Các thao tác màn hình:
Thành viên nhâp đầy đủ thông tin và nhấn vào button Gửi mật khẩu
Tên ô xử lý: Gửi mật khẩu.
Form: Quên mật khẩu.
Input: tên người dùng, địa chỉ email.
Output: đã gủi mật khẩu thành công hoặc không thành công.
Các table liên quan: THANHVIEN.
Giải thuật:
23
Tên người dùng,
địa chỉ email.
Điều kiện
hợp lệ
Mở bảng
THANHVIEN
Xuất ra thông
báo thành công.
Đ
S
24
3.5. From liên hệ:
Ý nghĩa hoạt động:
Dùng để liên lạc với ban quản trị
Qui tắc hoạt động:
Được dùng bởi tất cả người truy cập vào website
25
Các thao tác màn hình:
Thành viên nhâp đầy đủ thông tin và nhấn vào button Gửi
Tên ô xử lý: Gửi .
Form: Liên hệ.
Input: nhập tên của bạn, địa chỉ email, tiêu đề của tin nhắn, tin nhắn của bạn.
Output: đã gửi thành công.
Các table liên quan: CAUHOI,THANHVIEN.
Giải thuật:
Nhập tên,email,tiêu
đề tin nhắn,nội dung
tin nhắn.
Điều kiện
hợp lệ
Mở bảng
CAUHOI,THANHVIEN
Xuất thông báo gửi
tin thành công.
Đ
S
26
3.6. Trang dự án:
27
Ý nghĩa hoạt động:
Nêu thông tin về dự án của khách hàng, mức độ hoàn thành dự án biểu diễn theo
% và có hình minh hoa.
Qui tắc hoạt động:
Được nhìn thấy và sử dụng bởi khách hàng của công ty website.
Các thao tác màn hình:
Khách hàng có thể click có thể click vào biểu tượng yahoo để được hổ trợ trực
tuyến.
Khách hàng có thể click vào menu chuyển trang để chuyển đ