Đồ án Phân tích thiết kế hệ thoogns Quản Lý thiết kế website

Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức, cũng như của các công ty, các cá nhân; nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ. Việc xây dựng các trang web để phục vụ cho các nhu cầu riêng của các tổ chức, công ty thậm chí các cá nhân, ngày nay, không lấy gì làm xa lạ. Với một vài thao tác đơn giản, một người bất kì có thể trở thành chủ của một website giới thiệu về bất cứ gì mình quan tâm: giới thiệu và quảng bá hình ảnh của công ty, giới thiệu về bản thân và gia đình, hay trình bày các bộ sưu tập hình ảnh các loại xe hơi mà mình yêu thích. Đối với các chính phủ và các công ty thì việc xây dựng các website riêng càng ngày càng trở nên cấp thiết. Thông qua những website này, thông tin về họ cũng như các công văn, thông báo, quyết định của chính phủ hay các sản phẩm, dịch vụ mới của công ty sẽ đến với những người quan tâm, đến với khách hàng của họ một cách nhanh chóng kịp thời, tránh những phiền hà mà phương thức giao tiếp truyền thống thường gặp phải. Với nhu cầu như vậy thì chúng ta lại cần phải có một trang web chuyên nghiệp để cung cấp dịch vụ thiết kế web cho những khách hàng có nhu cầu, khách hàng có thể là công ty, tổ chức hoặc cá nhân. Chúng em xin cám ơn thầy đã truyền đạt những kiến thức của môn Phân tích Thiết kế Hệ thống Thông tin và sự hướng dẫn của thầy cho đề tài của chúng em để chúng em hoàn thành đề tài này. Tuy có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh được những sai sót rất mong được sự góp ý của thầy.

pdf37 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế hệ thoogns Quản Lý thiết kế website, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Lời nói đầu. Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức, cũng như của các công ty, các cá nhân; nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ. Việc xây dựng các trang web để phục vụ cho các nhu cầu riêng của các tổ chức, công ty thậm chí các cá nhân, ngày nay, không lấy gì làm xa lạ. Với một vài thao tác đơn giản, một người bất kì có thể trở thành chủ của một website giới thiệu về bất cứ gì mình quan tâm: giới thiệu và quảng bá hình ảnh của công ty, giới thiệu về bản thân và gia đình, hay trình bày các bộ sưu tập hình ảnh các loại xe hơi mà mình yêu thích. Đối với các chính phủ và các công ty thì việc xây dựng các website riêng càng ngày càng trở nên cấp thiết. Thông qua những website này, thông tin về họ cũng như các công văn, thông báo, quyết định của chính phủ hay các sản phẩm, dịch vụ mới của công ty sẽ đến với những người quan tâm, đến với khách hàng của họ một cách nhanh chóng kịp thời, tránh những phiền hà mà phương thức giao tiếp truyền thống thường gặp phải. Với nhu cầu như vậy thì chúng ta lại cần phải có một trang web chuyên nghiệp để cung cấp dịch vụ thiết kế web cho những khách hàng có nhu cầu, khách hàng có thể là công ty, tổ chức hoặc cá nhân. Chúng em xin cám ơn thầy đã truyền đạt những kiến thức của môn Phân tích Thiết kế Hệ thống Thông tin và sự hướng dẫn của thầy cho đề tài của chúng em để chúng em hoàn thành đề tài này. Tuy có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh được những sai sót rất mong được sự góp ý của thầy. 2 Phần I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ TÌM HIỂU NHU CẦU 1. Hiện trạng: Trong hoàn cảnh đất nước hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu khoa học kĩ thuật phát triển cao, nhu cầu quảng bá hình ảnh công ty và thực hiện các hình thức giao dịch trên mạng internet là hết sức cần thiết. Nhu cầu cung cấp dịch vụ thiết kế trang web cho các công ty và cá nhân là hết sức cần thiết. 2. Nhu cầu: a. Về giao diện Chương trình phải hoàn toàn bằng tiếng Việt Giao diện dễ hiểu, thân thiện với người dùng. Dễ sử dụng, những người không biết tin học có thể sử dụng được chương trình. Ít thao tác. b. Về chức năng. Thành viên: Mỗi thành viên có một tài khoản khi đăng nhập vào có thể theo dõi dự án đang làm và các dự án đã làm. Mỗi thành viên có thể gởi câu hỏi thắc mắc. Xem các thông tin chung trên trang web. Xem các dự án, sản phẩm đã thực hiện của công ty. Xem các gói sản phẩm của công ty. Người quản trị: Người quản trị có thể đăng nhập tài khoản, thay đổi nội dung của trang web, theo dõi các dự án, trả lời các câu hỏi thắc mắc của các thành viên, cung cấp các gói dịch vụ,… Có tất cả các chức năng thêm xóa, sửa thay đổi toàn bộ giao diện của trang web. Phần II. PHÂN TÍCH. 1/ Mô tả các giải pháp sơ bộ a/ Phân tích hệ thống về dữ liệu (hướng mở) Mỗi thành viên có các thông tin: địa chỉ, số điện thoại, email, tên thành viên, tên công ty, nghề nghiệp. Mỗi thành viên có nhiều hợp đồng, mỗi thành viên có thể có hoặc không có chức vụ, mỗi thành viên có nhiều gói dịch vụ, mỗi thành viên có nhiều câu hỏi thắc mắc. 3 Mỗi gói dịch vụ có các thông tin: tên dịch vụ, giá cả, mô tả chi tiết. Mỗi thành viên có chức vụ có quyền cập nhật nội dung của trang web. Mỗi câu hỏi có các thông tin: nội dung câu hỏi, nội dung câu trả lời. Mỗi gói dịch vụ cung cấp cho nhiều đối tác và mỗi đối tác cũng sử dụng nhiều gói dịch vụ, mỗi đối tác chứa các thông tin: tên đối tác, email, điện thoại, địa chỉ, url web (đường dẫn đến trang web của đối tác). Mỗi chức vụ có nhiều thành viên, mỗi chức vụ có tên chức vụ. Mỗi hợp đồng có các thông tin: tên hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, mỗi hợp đồng của một thành viên, và mỗi hợp đồng là của một dự án, mỗi hợp đồng có một hóa đơn trả trước và một hóa đơn trả sau. Mỗi dự án có các nội dung: tên dự án, mô tả, ngày bắt đầu thực hiện dự án, ngày kết thúc dự án. Mỗi hóa đơn trả trước và hóa đơn trả sau có nội dung: ngày lập hóa đơn, số tiền. b/ Phân tích hệ thống về chức năng. Lưu trữ: Danh sách các thành viên, và thông tin có liên quan. Các gói dịch vụ của công ty. Danh sách các đối tác và thông tin liên quan. Các dự án đã và đang thực hiện. Các câu hỏi của thành viên. Lưu trữ hợp đồng của công ty với khách hàng. Cập nhật: Thay đổi mật khẩu của thành viên. Thêm, xóa, sửa các gói dịch vụ. Thêm, xóa, sửa các dự án. Thêm, xóa, sửa nội dung trình bày của trang web. 4 2/ Phát hiện thực thể: Diễn giải Các thuộc tính THANHVIEN Mỗi thực thể là một thành viên trong công ty, một khách hàng của công ty, đối tác hoặc là những thành viên bình thường. MSTV,TenTV,DiaChi TV, DienThoaiTV, EmailTV, NgaySinh, Nghenghiep, TenCongTy. CHUCVU Mỗi thực thể là chức vụ của một thành viên trong công ty. MSCV,TenCV. HOPDONG Mỗi thực thể là một hợp đồng giữa công ty và khách hàng MSHD,TenHD, NgayKy. CAUHOI Mỗi thực thể là một thắc mắc của thành viên là khách hàng và được giải đáp bởi những thành viên có chức vụ trong công ty. MSCH,NoiDungCH, NoiDungCTL. NOIDUNG Mỗi thực thể là một bài viết,được viết bởi một thành viên trong công ty. MSND,NgayCapNhat, ChiTiet DUAN Mỗi thực thể là một dự án được công ty thực hiện tương ứng với một hợp đồng của khách hàng. MSDA,TenDA,Mota, NgayBD, NgayKT HDTRATRUOC Mỗi thực thể là một hóa đơn của một một khách hàng khi họ đã kí hợp đồng và họ phải trả trước một phần. MSHDTT,SoTien, NgayLapTT. HDTRASAU Mỗi thực thể là một hóa đơn thanh toán của khách hàng, họ phải trả hết số tiền còn lại sau khi nhận được sản phẩm. MSHDTS,NgayLapTS, SoTien GOIDICHVU Mỗi thực thể là một dịch vụ của công ty cung cấp cho khách hàng. MSDV, TenDV, SoTien, MoTa. DOITAC Mỗi thực thể là một khách hàng của công ty hoặc các công ty khác. MSDT,TenDT, DienThoaiDT, EmailDT,DiaChiDT, UrlWeb. 5 3/ Mô hình ERD. 4/ Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ. 1. THANHVIEN(MSTV,TenTV,DiaChiTV,DienThoaiTV,EmailTV, NgaySinh, Nghenghiep, TenCongTy,TenTruyCap,MStKhau,MSCV) 2. CHUCVU(MSCV,TenCV) 3. HOPDONG(MSHD,TenHD,NgayKy,MSTV,MSDA,MSHDTT, MSHDTS) 4. CAUHOI(MSCH,NoiDungCH,NoiDungTL,MSTV) 5. NOIDUNG(MSND,NgayCapNhat,ChiTiet,MSTV) 6. DUAN(MSDA,TenDA,Mota,NgayBD, NgayKT,MSHD) 7. HDTRATRUOC(MSHDTT, NgayLapTT,SoTienTT,MSHD) 8. HDTRASAU(MSHDTS,NgayLapTS,SoTienTS,MSHD) GOIDICHVU MSDV TenDV GiaCa MoTa THANHVIEN MSTV TenTV DiaChiTV DthoaiTV EmailTV TenCty NgheNgiep TenTruyCap MatKhau DOITAC MSDT TenDT EmailDT DThoaiDT DiaChiDT UrlWeb NOIDUNG MSND NgayCapNhat ChiTiet CHUCVU MSCV TenCV CAUHOI MSCH NoiDungCH NoiDungTL HOPDONG MSHD TenHD NgayKy DUAN MSDA TenDA MoTaDA NgayBD NgayKT HDTRATRUOC MSHDTT NgayLapHDTT SoTien HDTRASAU MSHDTS NgayLapHDTS SoTien (0,n) Sử dụng (0,n) (1,1) (1,n) Quyền (0,1) Cập nhật (1,1) (0,n) Thắc mắc (1,n) Cung cấp (1,n) (1,1) Có (0,n) (1,1) Của (1,1) (1,1) Có (1,1) (1,1) Có (1,1) 6 9. GOIDICHVU(MSDV, TenDV, GiaCa,MoTa) 10. DOITAC(MSDT,TenDT,DienThoaiDT, EmailDT,DiaChiDT,UrlWeb) 11. DV_TV(MSDV,MSTV) 12. DV_DT(MSDV,MSDT) 5/ Bảng chi tiết quan hệ. 1. Quan hệ THANHVIEN: Tên quan hệ: THANHVIEN Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte Miền giá trị Loại DL PK 1 MSTV Mã số của thành viên C 4 byte 4 kí tự B 2 TenTV Tên của thành viên C 25 byte 25 kí tự B 3 DiaChiTV Địa chỉ của thành viên C 15 byte 15 kí tự K 4 DienThoaiTV Điện thoại của thành viên C 20 byte 20 kí tự K 5 EmailTV Địa chỉ mail của thành viên C 10 byte 10 kí tự K 6 Nghenghiep Nghề nghiệp của thành viên C 50 byte 50 kí tự K 8 TenCongTy Tên của công ty của thành viên. C 50 byte 50 kí tự K 9 TenTruyCap Tên truy cập C 30 byte 30 kí tự B 10 MatKhau Mật khẩu C 30 byte 30 kí tự B FK 11 MSCV Mã công việc C 4 byte 4 kí tự B Tổng 242 byte 7 2. Quan hệ CHUCVU: Tên quan hệ: CHUCVU Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSCV Mã số của chức vụ C 4 byte 4 kí tự B 2 TenCV Tên của chức vụ C 25 byte 25 kí tự B Tổng 29 byte 3. Quan hệ HOPDONG: Tên quan hệ: HOPDONG Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSHD Mã số của hợp đồng C 4 byte 4 kí tự B 2 TenHD Tên của hợp đồng C 25 byte 25 kí tự B 3 NgayKy Ngày ký kết hợp đồng N 10 byte 10 kí tự Đ FK 4 MSTV Mã số của thành viên C 4 byte 4 kí tự B FK 5 MSDA Mã số của dự án C 4 byte 4 kí tự B FK 6 MSHDTT Mã số hóa đơn trả trước C 4 byte 4kí tự B FK 7 MSHDTS Mã số hóa đơn trả sau C 4 byte 4 kí tự B Tổng 53 byte 8 4. Quan hệ CAUHOI: Tên quan hệ: CAUHOI Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSCH Mã số của câu hỏi C 4 byte 4 kí tự B 2 NoiDungCH Nội dung của câu hỏi C 100 byte 100 kí tự K 3 NoiDungTL Nội dung của câu trả lời C 100 byte 100 kí tự K FK 4 MSTV Mã số của thành viên C 4 byte 4 kí tự B Tổng 208 byte 5. Quan hệ NOIDUNG: Tên quan hệ: NOIDUNG Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSND Mã số của nội dung C 4 byte 4 kí tự B 2 NgayCap Nhat Ngày cập nhật N 10 byte 10 kí tự Đ 3 ChiTiet Chi tiết của nội dung cập nhật cho trang web C 100 byte 100 kí tự K FK 4 MSTV Mã số của thành viên C 4 byte 4 kí tự B Tổng 118 byte 9 6. Quan hệ DUAN: Tên quan hệ: DUAN Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSDA Mã số của dự án C 4 byte 4 kí tự B 2 TenDA Tên của dự án C 25 byte 25 kí tự B 3 Mota Mô tả chi tiết của dự án C 100 byte 100 kí tự K 4 NgayBD Ngày bắt đầu dự án N 10 byte 10 kí tự Đ 5 NgayKT Ngày kết thúc dự án N 10 byte 10 kí tự Đ FK 6 MSHD Mã số hợp đồng C 4 byte 4 kí tự B Tổng 153 byte 7. Quan hệ HDTRATRUOC: Tên quan hệ: HDTRATRUOC Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại DL PK 1 MSHDTT Mã số của hóa đơn trả trước C 4 byte 4 kí tự B 2 NgayLapTT Ngày lập hóa đơn trả trước N 10 byte 10 kí tự Đ 3 SoTienTT Số tiền trả trước S 12 byte 12 kí tự Đ FK 4 MSHD Mã số của hóa đơn C 4 byte 4 kí tự B Tổng 360 byte 10 8. Quan hệ HDTRASAU: Tên quan hệ: HDTRASAU Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSHDTS Mã số của hóa đơn trả sau C 4 byte 4 kí tự B 2 NgayLapTS Ngày lập hóa đơn trả sau N 10 byte 10 kí tự Đ 3 SoTienTS Số tiền trả sau S 12 byte 12 kí tự Đ FK 4 MSHD Mã số của hóa đơn C 15 byte 15 kí tự K Tổng 41 kí tự 9. Quan hệ GOIDICHVU: Tên quan hệ: GOIDICHVU Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSDV Mã số của gói dich vụ C 4 byte 4 kí tự B 2 TenDV Tên của dịch vụ C 25 byte 25 kí tự B 3 GiaCa Số tiền phải trả cho một gói dịch vụ. S 12 byte 12 kí tự Đ 4 MoTa Mô tả chức năng của gói dịch vụ. C 100 byte 100 kí tự K Tổng 141 byte 11 10. Quan hệ DOITAC: Tên quan hệ: DOITAC Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSDT Mã số của đối tác C 4 byte 4 kí tự B 2 TenDT Tên của đối tác C 25 byte 25 kí tự B 3 DienThoaiDT Số điện thoại của đối tác C 20 byte 20 kí tự K 4 EmailDT Địa chỉ email của đối tác C 50 byte 50 kí tự K 5 DiaChiDT Địa chỉ của đối tác C 100 byte 100 kí tự K 6 UrlWeb Đường dẫn đến địa chỉ trang web của đối tác. C 30 byte 30 kí tự K Tổng 229 byte 11. Quan hệ DV_TV: Tên quan hệ: DV_TV Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSDV Mã số của gói dịch vụ C 4 byte 4 kí tự B PK 2 MSTV Tên của thành viên C 25 byte 25 kí tự B Tổng 29 byte 12 12. Quan hệ DV_TD: Tên quan hệ: DV_TV Ngày: Ràng buộc STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Số Byte Miền giá trị Loại dữ liệu PK 1 MSDV Mã số của gói dịch vụ C 4 byte 4 kí tự B PK 2 MSDT Tên của đối tác C 25 byte 25 kí tự B Tổng 29 byte Kiểu dữ liệu :  C: chuỗi  S: số  N: ngày Loại dữ liệu:  B: bắt buộc  K: không bắt buộc  Đ: có điều kiện 6/ Bảng tổng kết quan hệ: STT Tên quan hệ Số byte 1 THANHVIEN 242 byte 2 CHUCVU 29 byte 3 NOIDUNG 118 byte 4 CAUHOI 208 byte 5 HOPDONG 53 byte 6 DUAN 153 byte 7 GOIDICHVU 141 byte 8 DOITAC 229 byte 9 HDTRATRUOC 360 byte 10 HDTRASAU 41 kí tự 11 DV_TV 29 byte 12 DV_TD 29 byte 13 7/ Bảng tổng kết thuộc tính STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ 1 MSTV Mã số của thành viên THANHVIEN 2 TenTV Tên của thành viên THANHVIEN 3 DiaChiTV Ngày tháng năm sinh THANHVIEN 4 DiaChiTV Địa chỉ của thành viên THANHVIEN 5 DienThoaiTV Điện thoại của thành viên THANHVIEN 6 EmailTV Địa chỉ email của thành viên THANHVIEN 7 Nghenghiep Nghề nghiệp của thành viên THANHVIEN 8 TenCongTy Tên của công ty của thành viên. THANHVIEN 9 TenTruyCap Tên truy cập THANHVIEN 10 MatKhau Mật khẩu THANHVIEN 11 MSCV Mã số của chức vụ CHUCVU 12 TenCV Tên của chức vụ CHUCVU 13 MSHD Mã số của hợp đồng HOPDONG 14 TenHD Tên của hợp đồng HOPDONG 15 NgayKy Ngày ký kết hợp đồng HOPDONG 16 MSCH Mã số của câu hỏi CAUHOI 17 NoiDungCH Nội dung của câu hỏi CAUHOI 18 NoiDungTL Nội dung của câu trả lời CAUHOI 19 MSND Mã số của nội dung NOIDUNG 20 NgayCapNhat Ngày cập nhật NOIDUNG 21 ChiTiet Chi tiết của nội dung cập nhật cho trang web NOIDUNG 14 22 MSDA Mã số của dự án DUAN 23 TenDA Tên của dự án DUAN 24 Mota Mô tả chi tiết của dự án DUAN 25 NgayBD Ngày bắt đầu dự án DUAN 26 NgayKT Ngày kết thúc dự án DUAN 27 MSHDTT Mã số của hóa đơn trả trước HDTRATRUOC 28 NgayLapTT Ngày lập hóa đơn trả trước HDTRATRUOC 29 SoTienTT Số tiền trả trước HDTRATRUOC 30 MSHDTS Mã số của hóa đơn trả sau HDTRASAU 31 NgayLapTS Ngày lập hóa đơn trả sau HDTRASAU 32 SoTienTS Số tiền trả sau HDTRASAU 33 MSDV Mã số của gói dich vụ GOIDICHVU 34 TenDV Tên của dịch vụ GOIDICHVU 35 GiaCa Số tiền phải trả cho một gói dịch vụ. GOIDICHVU 36 MoTa Mô tả chức năng của gói dịch vụ. GOIDICHVU 37 MSDT Mã số của đối tác DOITAC 38 TenDT Tên của đối tác DOITAC 39 DienThoaiDT Số điện thoại của đối tác DOITAC 40 EmailDT Địa chỉ email của đối tác DOITAC 41 DiaChiDT Địa chỉ của đối tác DOITAC 42 UrlWeb Đường dẫn đến địa chỉ trang web của đối tác. DOITAC 15 8/ Phát hiện ràng buộc 1. THANHVIEN.MatKhau có 6 kí tự trở lên 2. NOIDUNG.NgayCapNhat<=Ngày hiện hành. 3. HOPDONG.NgayKy<=Ngày hiện hành. 4. HDTRATRUOC.NgayLapTT<=Ngày hiện hành 5. HDTRATRUOC.SoTienTT>=0 6. HDTRASAU.NgayLapTS<=Ngày hiện hành. 7. HDTRASAU.SoTienTS>=0 8. DUAN.NgayBD<=Ngày hiện hành 9. DUAN.NgayKT<=Ngày hiện hành. 10. DUAN.NgayBD<=DUAN.NgayKT. 11. GOIDICHVU.GiaCa>=0. 12. GiaCa=HDTRATRUOC.SoTienTT+HDTRASAU.SoTienTS. 16 Phần 3 THIẾT KẾ GIAO DIỆN: 1/ Trang chủ: Ý nghĩa hoạt động: Là trang đầu tiên được load khi người dùng truy cập đến trang web. Vừa là trang chủ vừa đóng vài trò là 1 trang tin tức. Qui tắc hoạt động: Được nhìn thấy và sử dụng bởi tất cả những ai truy cập vào website. Các thao tác màn hình: 17 Người truy cập có thể click có thể click vào biểu tượng yahoo để được hổ trợ trực tuyến. Người truy cập có thể sử dụng xem nột dung tin tức và các dự án đã thực hiện trên màn hình chính. Người truy cập có thể click vào button readmore để có thể xem chi tiết nội dung. Người truy cập có thể click vào menu chuyển trang để chuyển đến một trang khác. Người truy cấp có thể điền thông tin vào form đăng nhập và theo dõi dự án của mình. Người truy cập có thể click vào menu câu hỏi để có thể xem chi tiết. Người truy cập có thể click vào banner để xem chi tiết thông tin khuyến mãi hay quang cáo. 2/ Các menu chức năng chính của giao diện a/ Menu chuyển trang Trong menu chuyển trang bao gồm các chức năng như là chuyển đến Trang chủ, chuyển đến trang Sản phẩm, chuyển đến trang dịch vụ, chuyển đến trang Liên hệ b/ Menu giới thiệu Trong menu giới thiệu có thể chuyển đến các trang giới thiệu như: GTCTy, web tĩnh, web động,v..v… Ngoai ra còn chức năng đếm số người truy cập 18 c/ Menu câu hỏi: Chuyển đến nôi dung chi tiết của câu hỏi 3/ Các from chức năng : 3.1. Form đăng nhập: Ý nghĩa hoạt động: Dùng để đăng nhập vào hệ thống website Qui tắc hoạt động: Được dùng bởi thành viên của trang web Tên ô xử lý: Nhập Form: Đăng nhập. Input: Tên đăng nhập, Mật khẩu. Output: Mở ra trang web có chức năng show những dự án đang thực hiện Các table liên quan: THANHVIEN. Giải thuật: 19 3.2. From đăng xuất: Ý nghĩa hoạt động: Dùng để đăng xuất thoát khỏi hệ thống website Qui tắc hoạt động: Được dùng bởi thành viên của trang web Các thao tác màn hình: Thành viên click vào button đăng xuất để thoát khỏi hệ thống Đ S TenTruyCap MatKhau Mở bảng THANHVIEN Kiểm tra tồn tại Mở ra trang web tương ứng với tài khoản của thành viên. 20 3.3. From đăng ký: Ý nghĩa hoạt động: Dùng để đăng ký lam thành viên của website Qui tắc hoạt động: Được dùng bởi tất cả người truy cập vào website. Sau khi đăng ký trong vòng 24h sẽ có mail gữi đến địa chỉ mail ma người dùng đã đăng ký để kick hoạt tài khoảng Các thao tác màn hình: Người dùng nhập đầy đủ thông tin vào các ô có dấu * va nhan vao button Gửi bản đăng ký để đăng ký Tên ô xử lý: Gửi bản đăng kí. Form: Đăng ký. Input: họ tên, tên nguời dùng, mật khẩu, xác nhận mật khẩu. Output: đã đăng kí thành công hay đăng kí không hợp lệ. Các table liên quan: THANHVIEN. Giải thuật: 21 Đ họ tên, tên nguời dùng, mật khẩu, xác nhận mật khẩu Điều kiện hợp lệ Mở bảng THANHVIEN Xuất ra thông báo thành công. S 22 3.4. From quên mật khẩu: Ý nghĩa hoạt động: Dùng để nhận lai thông tin tài khoảng của mình Qui tắc hoạt động: Được dùng bởi thành viên của trang web Các thao tác màn hình: Thành viên nhâp đầy đủ thông tin và nhấn vào button Gửi mật khẩu Tên ô xử lý: Gửi mật khẩu. Form: Quên mật khẩu. Input: tên người dùng, địa chỉ email. Output: đã gủi mật khẩu thành công hoặc không thành công. Các table liên quan: THANHVIEN. Giải thuật: 23 Tên người dùng, địa chỉ email. Điều kiện hợp lệ Mở bảng THANHVIEN Xuất ra thông báo thành công. Đ S 24 3.5. From liên hệ: Ý nghĩa hoạt động: Dùng để liên lạc với ban quản trị Qui tắc hoạt động: Được dùng bởi tất cả người truy cập vào website 25 Các thao tác màn hình: Thành viên nhâp đầy đủ thông tin và nhấn vào button Gửi Tên ô xử lý: Gửi . Form: Liên hệ. Input: nhập tên của bạn, địa chỉ email, tiêu đề của tin nhắn, tin nhắn của bạn. Output: đã gửi thành công. Các table liên quan: CAUHOI,THANHVIEN. Giải thuật: Nhập tên,email,tiêu đề tin nhắn,nội dung tin nhắn. Điều kiện hợp lệ Mở bảng CAUHOI,THANHVIEN Xuất thông báo gửi tin thành công. Đ S 26 3.6. Trang dự án: 27 Ý nghĩa hoạt động: Nêu thông tin về dự án của khách hàng, mức độ hoàn thành dự án biểu diễn theo % và có hình minh hoa. Qui tắc hoạt động: Được nhìn thấy và sử dụng bởi khách hàng của công ty website. Các thao tác màn hình: Khách hàng có thể click có thể click vào biểu tượng yahoo để được hổ trợ trực tuyến. Khách hàng có thể click vào menu chuyển trang để chuyển đ
Tài liệu liên quan