Sau một thời gian học môn tích thiết kế hệ thống thông tin, nhóm chúng em đã
tiếp thu được một số kiến thức cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Nay
chúng em áp dụng những kiến thức cơ bản đã học, để hoàn thành đồ án phân tích
thiết kế cho đề tài “quản lý thư viên Khoa Học Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh
”.
Ngày nay liên thông để chia sẻ thông tin là tiêu chí đầu tiên trong việc xây dựng
thư viện thông qua công nghê thông tin. Sử dụng công nghệ mới để truy hồi thông
tin khắp nơi nhằm phục vụ tốt cho độc giả của mình là giá trị của mỗi thư viện.
Trong một đại học, thuật ngữ thư viện luôn luôn ở dạng số nhiều (libraries) mang
ý nghĩa khái niệm thư viện trong một đại học có nghĩa là một mạng lưới thư viện
gồm một thư viện trung tâm và nhiều thư viện thành viên. Trong đó vai trò quản lý
của một thư viện trung tâm có nghĩa là quản lý một hệ thống thư viện gồm nhiều
thư viện thành viên, hay nói một cách khác là quản lý một Mạng thông tin - thư
viện dùng chung trong một đại học gồm nhiều trường thành viên. Trong bối cảnh
hiện nay, phải tiến hành nhiều bước, trong đó quản lý bằng công nghệ là bước đầu
tiên.
83 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế và quản lý hệ thống thư viện khoa học tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THƯ
VIỆN KHOA HỌC TỔNG HỢP
Mở đầu
Sau một thời gian học môn tích thiết kế hệ thống thông tin, nhóm chúng em đã
tiếp thu được một số kiến thức cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Nay
chúng em áp dụng những kiến thức cơ bản đã học, để hoàn thành đồ án phân tích
thiết kế cho đề tài “quản lý thư viên Khoa Học Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh
”.
Ngày nay liên thông để chia sẻ thông tin là tiêu chí đầu tiên trong việc xây dựng
thư viện thông qua công nghê thông tin. Sử dụng công nghệ mới để truy hồi thông
tin khắp nơi nhằm phục vụ tốt cho độc giả của mình là giá trị của mỗi thư viện.
Trong một đại học, thuật ngữ thư viện luôn luôn ở dạng số nhiều (libraries) mang
ý nghĩa khái niệm thư viện trong một đại học có nghĩa là một mạng lưới thư viện
gồm một thư viện trung tâm và nhiều thư viện thành viên. Trong đó vai trò quản lý
của một thư viện trung tâm có nghĩa là quản lý một hệ thống thư viện gồm nhiều
thư viện thành viên, hay nói một cách khác là quản lý một Mạng thông tin - thư
viện dùng chung trong một đại học gồm nhiều trường thành viên. Trong bối cảnh
hiện nay, phải tiến hành nhiều bước, trong đó quản lý bằng công nghệ là bước đầu
tiên.
Tài liệu này gồm 2 phần:
1. Mô tả đồ án, khảo sát và lựa chọn giải pháp.
2. Triển khai thực hiện đồ án.
Chúng em xin cảm ơn thầy TS Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành
đồ án này.
PHẦN 1: Khảo Sát – Yêu Cầu Của Đồ Án
I Mô tả đồ án
“Hệ thống quản lý quản lý thư viện Khoa Học Tổn Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh ”
là hệ thống lưu trữ, xử lý các thông tin độc giả, cập nhật các tài liệu mới và tạo sự
thuận tiện, chính xác tìm kiếm tài liệu một cách chính xác nhất cho độc giả.
1) Khảo sát thực tế
Thư viên Khoa Học Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh là một thư viện lớn
của thành phố với hàng trăm ngàn đầu sách có giá trị, nằm ngay tại trung tâm
thành phố với địa chỉ 69 Lý Tự Trọng – Quận 1 với mật độ các đọc giả đến và
mượn, đọc sách rất nhiều và đa dạng. Với trên 1,000,000 bản sách báo và tạp
chí cho nên phục vụ bạn đọc phải nhanh chóng mà trong đó việc quản lý danh
mục báo cáo và tạp chí được đặt lên hàng đầu và thư viện phải tìm mọi cách để
hòan thiện hơn. Với số lượng sáh báo như thế vịệc quản lý tên sách, số lượng,
lọai nhập, thanh lý số lượng sách cũ còn tồn kho,…Do tính chất của thư viện là
mượn đọc tại chỗ và cho mượn về nhà nên vấ đề đặt ra là phải quản lý được
đọc giả mà trong đó phải biết được họ tên đọc giả , địa chỉ, số điện thọai của
đọc giả,… và các thông tin này biết nhờ mã số đọc giả. Như vậy mục đích của
thư viên là làm sao phục vụ đọc giả được nhanh chóng và gọn gàng kể cả lúc
mượn cũng như lúc trả sách. Vì vậy thư viện đã phân cấp quản lý theo từng bộ
phận như sau:
Ban giám đốc: chịu trách nhiệm điều hành chung cho tòan bộ các công
tác trong thư viện.
Phòng bổ sung: có trách nhiệm cập nhật sổ sách báo cáo cho mã số danh
mục.
Phòng thư mục: có trách nhiệm cập nhật đã được bổ sung, hủy bỏ các
sách đến thời điểm thanh lý vào trong danh mục thư viện.
Phòng bạn đọc: cập nhật thẻ quản lý đọc giả và hủy bỏ quá hạn đăng ký
bổ sung.
Phòng đọc sách: có nhiệm vụ bọc sách mới và bảo trì sách cũ.
Phòng nghiêp vụ: có trach nhiệm rà xét thống kê sách đưa ra các phòng
quản lý tốt.
Phòng hành chánh: quản lý công tác chung vền nhân sự và tổ chức cơ
của quan.
2) Yêu cầu đồ án
Bài toán được đặt ra cụ thể như sau:
Xuất phát từ những nhược điểm của hệ thống quản lý bằng thủ công, nên
việc tin học hóa công tác quản lý là việc làm hợp lý. Để phục vụ đọc giả
một cách nhanh chóng, chính xác và tiện lợi trong việc tìm kiếm tài liệu ở
thư viện.
II Giải Pháp
Để giải quyết vấn đề trên, chúng em đã phân tích và đưa ra 2 giải pháp:
- Xây dựng hệ thống dựa trên nền tảng môi trường máy tính.
- Xây dựng hệ thống dựa trên thực tế đã có, nâng cấp và cải thiện phần cập
nhật và quản lý tình hình sách một cách chính xác nhất ở thư viện, lượng
sách mượn và trả của đọc giả theo mô hình tin học quản lý cơ sở dữ liệu tòan
bộ bằng máy tính.
Bảng so sánh 2 giải pháp theo điều kiện thực tế:
Mô hình quản lý thủ công Mô hình quản lý bằng CSDL
Thời gian xây
dựng
- Châm và khó khăn trong việc
quản lý.
- Nhanh dễ dàng trong việc quản
lý.
Chi phí đầu tư - Chi phí thấp. - Chi phí cao.
Tính phổ biến - Phổ biến rộng rãi thường thấy
ở các thư viện. Nhân viên quen
với việc quản lý thủ công rất
chậm và tố nhiều thời gian.
Nhân viên phải đến thư viện
mới kiểm tra được.
- Chưa phổ biến nhiều ở các thư
viện chỉ áp dụng cho một vài thư
viên lớn, nhân viên có thể quản lý
ở bất cứ đâu co máy tính.
Tính thực thi - Tốc độ xử lý phục thuộc vào
nhân viên quản lý.
- Tốc độ xử lý phụ thuộc vào máy
tính.
Tính bảo mật - Bảo mật không cao do thông
tin được được lưu trữ ở sổ sách
rất dễ dàng bị mất thông tin.
- Khi thông tin của đọc giả và
tài liệu sẽ bị lộ sẽ ảnh hưởng rất
- Bảo mật rất cao do hệ thống bảo
mật trong máy chủ của thư viện.
- Khi máy chủ bị đánh phá dữ liệu
không dễ dàng bị mất vì có hệ
thống bảo mật của máy chủ.
PHẦN 2: Triển Khai – Xây Dựng Hệ Thống
Phạm vi và giới hạn của đồ án
Do phạm vi nằm trong giới hạn của môn học Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin và các mục tiêu nêu trên nên phạm vi của đồ án bao gồm:
Quản lý thông tin đọc giả - kể từ lúc đăng ký là thành viên của thư viện.
Quản lý số lượng sách mượn và thông tin của đọc giả.
Quản lý các nhân viên và ban quản lý của thư viện.
Quản lý thống kê tình hình sách mượn và trả của thư viện.
lớn đến ngân sách của thư viện.
Tính khả thi - Dựa trên hệ thống cũ, tận dụng
cơ sở vật chất sẵn có.
- Phải xây dựng mới tòan bộ hệ
thống, cần trang thiết bị cơ sở vật
chất mới để phù hợp.
Person 1
Hệ thống quản lý,
kiểm tra, báo cáo
của thư viện
Hệ thống quản lý,
đọc giả
của thư viện
Đọc giả
Mượn và trả sách tại thư viện
Số lượng sách mượn
Tìm kiếm và cập nhật thông
tin
Thông tin phản hồi
Tổng số
lượng
sách
mượn
Thông
tin của
đọc giả
I. Mô tả sơ lược về mô hình CSDL
Sau đây là bản mô tả sơ lược về mô hình quản lý bằng CSDL đã được ứng dụng
trong hệ thống:
1) Hệ thống CSDL
Đây là chương trình nằm trên từng phòng ban của hệ thống thư viện mang
vai trò của một máy chủ, lưu giữ tất cả những giá trị về thông tin chi tiết
của các đọc giả tham gia tại thư viện và các nhân viên trực thuộc tại mỗi
phòng ban của thư viện.Mỗi phòng ban sẽ mang một mã phòng ban riêng
biệt của mình làm cầu nối kết nối với máy chủ đặt tại trung tâm.
Khi đọc giả (đã là thành viên của thư viện) mượn sách tại thư viện, hệ
thống sẽ căn cứ vào phiếu mượn sẽ cập nhật lượng sách mượn của đọc
giả. Nếu đọc giả đã mượn sách tại phòng khác của thư viện thì hệ thống
sẽ lưu trữ vào một kho thông tin đọc giả tạm thời và sau một chu kỳ (1
ngày) những thông tin này sẽ được chuyển lên máy chủ chờ xừ lý.
Hệ thống mô hình CSDL gồm có 2 chương trình con:
Một chương trình dành cho đọc giả có thể xem, tìm kiếm thông tin,
hiện trạng, số lượng sách mượn của mình.
Một chương trình quản lý độc giả dành riêng cho nhân viên, ban
giám đốc có thẩm quyền sử dụng.
2) Hệ thống máy chủ
Đây là chương trình nằm trên máy chủ trung tâm, lưu giữ thông tin sơ
lược về tất cả các đọc giả mượn sách trong tất cả các phòng ban trực
thuộc hệ thống thư vịện. Đồng thời máy chủ lưu trữ tất cả thông tin của
tất cả các phòng ban để có thể xử lý thông tin đọc giả của chính phòng
ban đó.
Hệ thống sẽ mở một cổng kết nối (Socket) nhận những thông tin từ phía
những máy con (đặt tại từng phòng ban của thư viện) chuyển lên, phân
tích những thông tin và lọc những đọc giả thuộc phòng ban nào sẽ được
chuyển về chính xác từng phòng ban mà đọc giả đã mượn sách để thực
hiện việc cập nhật tình trạng mượn và số lượng sách mượn.
Và sau đây là mô hình quan hệ
Person 1
Person 1
Person 1
Person 1
Mượn Sách
Truyền – Nhận Dữ Liệu
Truyền – Nhận Dữ Liệu
Cập Nhật Thông Tin
Cập Nhật Thông Tin
II. Phát hiện thực thể và mô hình ERD
1) Phát hiện thực thể
Thực thể 1: NHAN_VIEN.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong thư viện.
Các thuộc tính:
#MANV
HOTENNV
MATKHAU
DCHINV
SDTNV
CMND
Thực thể 2: PHONG_BAN.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng ban làm của thư viện.
Các thuộc tính:
#MAPB
TENPB
DCHIPB
SDTPB
Thực thể 3: DON_VI_LUU_TRU.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một đơn vị lưu trữ tài liệu trong thư viện.
Các thuộc tính:
#MADVLT
TENDVLT
Thực thể 4: LOAI_TAI_LIEU.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai tài liệu trong thư viện.
Các thuộc tính:
#MALTL
TENLTL
Thực thể 5: SACH.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai sách trong thư viện.
Các thuộc tính:
#MASACH
TUA
SOLUONG
NAMXB
NGAYNHAP
Thực thể 6: SACH_HONG.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai sách hỏng trong thư viện.
Các thuộc tính:
#MASH
TENSH
Thực thể 7: SACH_MOI.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai sách mới trong thư viện.
Các thuộc tính:
#MASM
TENSM
Thực thể 8: SACH_CU.
Mỗi thực thể tựơng trưng cho một lọai sách cũ trong thư viên.
Các thuộc tính:
#MASC
TENSC
Thực thể 9: NGON_NGU.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngôn ngữ của sách trong thư viện
Các Thuộc tính:
#MANGONNGU
NGONNGU
Thực thể 10: NHA_XUAT_BAN.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà xuất bản in ấn sách trong thư viện.
Các thuộc tính:
#MANXB
TENNXB
DCHINXB
SDTNXB
EMAILNXB
Thực thể 11: TAC_GIA.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một tác giả sáng tác ra sách trong thư viện.
Các thuộc tính:
#MATG
HOTENTG
DCHITG
SDTTG
Thực thể 12: DOC_GIA.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một đọc giả đến mượn và trả sách trong thư
viện.
Các thuộc tính:
#MASODG
DTUONG
HOTENDG
NGSINHDG
DIACHIDG
SDTDG
Thực thể 13: THE_THU_VIEN.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một thẻ thư viện của thư viện.
Các thuộc tính:
#MATHE
LOAITHE
NGAYLAPTHE
NGAYHETHAN
Thực thể 14: PHIEU_MUON_SACH.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu mượn của thư viện.
Các thuộc tính:
#MAPMS
HINHTHUCMUON
NGAYMUON
NGAYTRA
SOLUONG
2) Lược đồ ERD mô hình CSDL
(1,1)
(1,N)
(1,1)
(1,1)
(1,N)
(1,1)
(1,N)
(1,N)
NHAN _VIEN
#MANV
MATKHAU
HOTENNV
DCHINV
SDTNV
CMND
PHONG_BAN
# MAPB
TENPB
DCHIPB
SDTPB
DON _VI_LUU_TRU
# MADVLT
TENDVLT
LOAI_TAI_LIEU
# MALTL
TENLTL
SACH
# MASACH
TUA
SOLUONG
NAMXB
NGAYNHAP
NGON _NGU
#MANGONNGU
NGONNGU
NHA_XUAT_BAN
# MANXB
TENNXB
DCHINXB
SDTNXB
EMAILNXB
TAC_GIA
#MATG
HOTENTG
DCHITG
SDTTG
DOC_GIA
#MASODG
DTUONG
HOTENDG
NGSINHDG
DIACHIDG
SDTDG
PHIEU_MUON_SACH
# MAPMS
HINHTHUCMUON
NGAYMUON
NGAYTRA
SOLUONG
CHITIET
VIET
DE
IN
CO
CO
LAM
MUON
CO
KIEM
SACH_HONG
#MASH
TENSH
SACH _MOI
#MASM
TENSM
SACH_CU
#MASC
TENSC
(1,N)
(1,1)
(1,N)
(1,1)
(1,N)
(1,N)
(1,N)
(1,N)
(1,N)
(1,N)
(1,1)
(1,1)
THE_THU_VIEN
#MATHE
LOAITHE
NGAYLAPTHE
NGAYHETHAN
3) Mô tả chi tiết thực thể
Thực thể 1:
NHAN_VIEN (#MANV, HOTENNV, MATKHAU, DCHINV, SDTNV, CMND).
Tên thực thể: NHAN_VIEN
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MANV Mã số của nhân viên C B
8 kí tự 8 byte
HOTENNV Họ tên của nhân viên
C B 30 kí tự 30 byte
MATKHAU Mật khẩu của nhân viên C
B 10 kí tự 20 byte
DCHINV Địa chỉ của nhân viên C B 255 kí tự 255 byte
SDTNV Số điện thọai của nhân
viên
S K
11 kí tự 11 byte
CMND Chứng minh nhân dân của
nhân viên
S K 9 kí tự 9 byte
Tổng 323 byte
Thực thể 2:
PHONG_BAN (#MAPB, TENPB, DCHIPB, SDTPB).
Tên thực thể: PHONG_BAN
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MAPB Mã phòng ban trong thư C B 4 kí tự 4 byte
viện.
TENPB Tên phòng ban trong thư
viện.
C B 15 kí tự 15 byte
DCHIPB Địa chỉ của phòng ban
trong thư viện.
C B 10 kí tự
10 byte
SDTPB Số điện của phòng ban. S K 8 kí tự 8 byte
Tổng 47 byte
Thực thể 3:
DON_VI_LUU_TRU (#MADVLT, TENDVLT).
Tên thực thể: DON_VI_LUU_TRU
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MADVLT Mã đơn vị lưu trữ trong
thư viện.
C B 4 kí tự 4 byte
TENDVLT Tên đơn vị lưu trữ trong
thư viện.
C B 15 kí tự 15 byte
Tổng 19 byte
Thực thể 4:
LOAI_TAI_LIEU (#MALTL, TENLTL).
Tên thực thể: LOAI_TAI_LIEU
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MALTL
Mã lọai tài liệu trong thư
viện.
C B 4 kí tự 4 byte
TENLTL Tên lọai tài liệu trong thư
viện.
C B
10 kí tự 10 byte
Tổng 14 byte
Thực thể 5:
SACH (#MASACH, TUA, SOLUONG, NAMXB, NGAYNHAP).
Tên thực thể: SACH
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MASACH
Mã sách trong thư viện. C
B
10 kí tự
10 byte
TUA Tựa sách trong thư viện. C B 30 kí tự 30 byte
SOLUONG Số lượng sách trong thư
viện.
S B 4 kí tự 4 byte
NAMXB Năm xuất bản của sách. S B 4 kí tự 4 byte
NGAYNHAP Ngày nhập sách vào thư
viện.
D B 8 kí tự 8 byte
Tổng 56 byte
Thực thể 6:
SACH_HONG (#MASH, TENSH).
Tên thực thể: SACH_HONG
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MASH
Mã sách hỏng trong thư
viện.
C
B
10 kí tự
10byte
TENSH Tên sách hỏng trong thư
viện.
C B 30 kí tự 30 byte
Tổng 40 byte
Thực thể 7:
SACH_MOI (#MASM, TENSM).
Tên thực thể: SACH_MOI
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MASM
Mã sách mới trong thư viện. C
B
10 kí tự
10byte
TENSM Tên sách mới trong thư viện. C B 30 kí tự 30 byte
Tổng 40 byte
Thực thể 8:
SACH_CU (#MASC, TENSC).
Tên thực thể: SACH_CU
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MASC Mã sách cũ trong thư viện. C
B
10 kí tự
10byte
TENSC Tên sách cũ trong thư viện. C B 30 kí tự 30 byte
Tổng 40 byte
Thực thể 9:
NGON_NGU (#MANGONNGU, NGONNGU).
Tên thực thể: NGON_NGU
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MANGONNGU Mã ngôn ngữ của sách
trong thư viện.
C
B
10 kí tự
10byte
NGONNGU Ngôn ngữ của sách thư
viện.
C B 10 kí tự 10 byte
Tổng 20 byte
Thực thể 10:
NHA_XUAT_BAN (#MANXB, TENNXB, DCHINXB, SDTNXB ,
EMAILNXB).
Tên thực thể: NHA_XUAT_BAN
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MANXB Mã nhà xuất bản của sách. C
B
10 kí tự
10byte
TENNXB Tên nhà xuất bản. C B 30 kí tự 30 byte
DCHINXB Địa chỉ nhà xuấ bản. C B 255 kí tự 255 byte
SDTNXB Số điện thọai nhà xuất bản. S B 8 kí tự 8 byte
EMAILNXB Hộp thư điện tử của nhả
xuất bản.
C K 30 kí tự 30 byte
Tổng 333 byte
Thực thể 11:
TAC_GIA (#MATG, HOTENTG, DCHITG, SDTTG).
Tên thực thể: TAC_GIA
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MATG Mã tác giả viết sách. C B
10 kí tự 10byte
HOTENTG Họ tên tác giả. C B 30 kí tự 30 byte
DCHITG Địa chỉ tác giả. C B 255 kí
tự
255 byte
SDTTG Số điện thọai tác giả. S B 11 kí tự 11 byte
Tổng 306 byte
Thực thể 12:
DOC_GIA (#MASODG,DTUONG,HOTENDG NGSINHDG,DIACHIDG,
SDTDG).
Tên thực thể: DOC _GIA
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MASODG
Mã số đọc giả của thư viện. C
B
10 kí tự 10byte
DTUONG Đối tượng đọc giả. C B 10 kí tự 10 byte
HOTENDG Họ tên đọc giả. C B 30 kí tự 30 byte
NGSINHDG Ngày sinh đọc giả. S B 8 kí tự 8 byte
DIACHIDG Địa chỉ đọc giả. C B 255 kí
tự
255 byte
SDTDG Số điện thọai đọc giả. S B 11 kí tự 11 byte
Tổng 324 byte
Thực thể 13:
THE_THU_VIEN (#MATHE, LOAITHE, NGAYLAPTHE,
NGAYHETHAN).
Tên thực thể: THE_THU_VIEN
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MATHE Mã thẻ thư viện. C B 10 kí tự 10 byte
LOAITHE Lọai thẻ thư viện. C B 10 kí tự 10 byte
NGAYLAPTHE Ngày lập thẻ. D B 8 kí tự 8 byte
NGAYHETHAN Ngày hết hạn. D B 8 kí tự 8 byte
Tổng 36 byte
Thực thể 14:
PHIEU_MUON_SACH (#MAPMS, HINHTHUCMUON, NGAYMUON,
NGAYTRA, SOLUONG).
Tên thực thể: PHIEU_MUON_SACH
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu
DL
Lọai
DL
MGT Số Byte
#MAPMS Mã phiếu mượn sách.
C
B
10 kí tự 10byte
HINHTHUCMUO
N
Hình thức mượn sách. C B 10 kí tự 10 byte
NGAYMUON Ngày mượn sách. D B 8 kí tự 8 byte
NGAYTRA Ngày trả sách. D B 8 kí tự 8 byte
SOLUONG Số lượng sách mượn. S B 4 kí tự 4 byte
Tổng 40 byte
Chú thích:
Kiểu dữ liệu (Kiểu DL)
- C : chuỗi
- S : số
- D: ngày tháng
Loại dữ liệu (Loại DL)
- B: Bắt buộc
- K: Không bắt buộc
III. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ
Do phục vụ cho việc xây dựng dữ liệu phân rã client-server nên phát sinh một số
thuộc tính hỗ trợ cho việc truyền và nhận dữ liệu. Sau đây là bảng mô hình quan
hệ CSDL
1. Mô hình quan hệ
NHAN_VIEN (#MANV, HOTENNV, MATKHAU, DCHINV, SDTNV,
CMND).
PHONG_BAN (#MAPB, MANV, TENPB, DCHIPB, SDTPB).
DON_VI_LUU_TRU (#MADVLT, MASACH, TENDVLT).
LOAI_TAI_LIEU(#MALTL, MASACH, TENLTL).
SACH ( #MASACH, TUA, SOLUONG, NAMXB, NGAYNHAP).
SACH_HONG (#MASH, MASACH, TENSH).
SACH_MOI (#MASM, MASACH, TENSM).
SACH_CU (#MASC, MASACH, TENSC).
NGON_NGU (#MANGONNGU, MASACH, NGONNGU).
NHA_XUAT_BAN (#MANXB, MASACH, TENNXB, DCHINXB,
SDTNXB, EMAILNXB).
TAC_GIA (#MATG, HOTENTG, DCHITG, SDTTG).
DOC_GIA (#MASODG, MATHE, MAPMS, DTUONG, HOTENDG,
NGSINHDG, DIACHIDG, SDTDG).
THE_THU_VIEN (#MATHE, LOAITHE, NGAYLAPTHE,
NGAYHETHAN).
PHIEU_MUON_SACH (#MAPMS, HINHTHUCMUON, NGAYMUON,
NGAYTRA, SOLUONG).
2. Phân tích DFD
Dựa trên ERD phân tích ở trên, chúng ta tiến hành phân tích sơ đồ dòng dữ liệu
của chương trình. Để thuận lợi trong việc quản lý theo từng bộ phận.
a) Sơ đồ DFD quản lý sách
Đọc giả
Ban Ql.sách Sách Bp.cho mượn
Ban Ql.sách Bp.cho mượn
Nhập T.kiếm
Liệt kê Hiệu chỉnh
3 4
4 3 3 4
5
1
3 2
2 6
3 2 7 8
8 7
1.Quyết dịnh nhập
2.Yêu cầu liệt kê
3.Kết quả
4.Yêu cầu tìm kiếm
5.Hồ sơ sách
6.Thông tin sách
7.Dữ liệu hiệu chỉnh
8.Nội dung sau hiệu chỉnh
b) Sơ đồ DFD quản lý đọc giả
Đọc giả
Ban Ql.sách Đọc giả Bp.cho mượn
Bp.cho mượn
Bp.cho mượn
Nhập T.kiếm
Liệt kê Xóa
2 5
5
2 2 5 4
1
3 2
3 4
3 2
7 6
2 5
1 2
6 7
2 1
1. Yêu cầu tạo phiếu
2. Kết quả
3. Yêu cầu thống kê
4. Danh sách đọc giả
5. Yêu cầu tìm kiếm
6. Danh sách xóa
7. Nội dung sau khi xóa
c) Sơ đồ DFD quản lý phiếu mượn
Bp.cho mượn
Phiếu Bp.cho mượn
Đọc giả
Bp.cho mượn
Tạo phiếu
T.kiếm
Hiệu chỉnh
4
2 2 4 5
1
6 7
3 2
1
7 8
8
7
2
1. Yêu cầu tạo phiếu
2. Kết quả
3. Yêu cầu thanh tóan
4. Yêu cầu tìm kiếm
5. Danh sách phiếu
6. Dữ liệu hiệu chỉnh
7. Nội dung sau hiệu chỉnh
8. Yêu cầu hiệu chỉnh
d) Sơ đồ DFD thống kê
Đọc giả
Ban Ql.sách Sách
Bp.cho mượn
Phiếu mượn Liệt kê Đọc Giả
Liệt kê Sách
Bp.cho mượn
1 3
1
2
2
1
1 2
2 1
1 3
1 4
1
2
1. Yêu cầu liệt kê
2. Kết quả liệt kê
3. Thông tin sách
4. Danh sách đọc giả
IV. Thiết kế giao diện
1) Các menu chính của giao diện
a) Menu giới thiệu chưong trình
Trong menu giới thiệu về các nút sử dụng các chương trình hệ thống
quản lý của thư viện.
b) Menu đăng nhập
Trong menu đăng nhập có các chức năng cho phép nhân viên đăng
nhập vào hệ thống của chương trình quản lý thư viện với mỗi nhân
viên có một mã số và mật khẩu đăng nhập.
c) Menu hệ thống
Trong menu hệ thống có các chức năng quản trị, logout và thóat
chương trình quản lý của thư viện.
d) Menu nhân viên
Trong menu nhân viên có các chức năng cho phép nhân viên kiểm
tra phiếu mượn, kiểm tra tình hình trả sách, thống kê sách, báo trễ
hạn trả sách trong thư viện.
e) Menu sách
Trong menu sách có các chức năng tìm, thêm, chỉnh sửa các lọai
sách m