Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại kí túc xá Đại học Bách Khoa Tp. HCM

Khi xã hội phát tri ển, con người sống tập hợp thành các nhóm, bộ l ạc, cụm dân cư thì sự tích lũy TR trở thành m ột trong những vấn đề nghiêm trọng đối với cuộc sống của con người. Thực phẩm thừa và các loại chất thải khác bị thải bỏ bừa bãi khắp nơi trong các thị trấn, trên các đường phố, trục lộ giao thông, các khu đất trống đã tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sản và phát triển cho chuột, ruồi, muỗi và các vi sinh vật truy ền bệnh. Việc quản lý CTR không hợp lý cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường( đất, nước, không khí ). ược thành lập từ năm 1978, sau nhiều năm sử dụng, KTX ại học Bách Khoa Tp. đã xuống cấp nghiêm trọng. Do vậy, năm 2004 KTX ại học Bách khoa được nhà trường đầu tư xây mới và đưa vào sử dụng từ đầu năm 2009, với quy mô 12 tầng lầu và 01 tầng hầm để xe, tổng diện tích xây dựng khoảng 38.000 m 2 . Với hơn 400 phòng ở, làm việc, sinh hoạt cho gần 2.500 sinh viên, giáo sư, chuyên gia và các quý khách đến làm việc với trường ại học Bách Khoa Tp. HCM. Do đó, lượng chất thải rắn sinh hoạt thải ra môi trường ngày càng nhiều, ô nhiễm môi trường và lây lan bệnh tật từ chất thải rắn sinh hoạt đã trở thành mối quan tâm chung của công tác quản lý và cộng đồng dân cư. ặc biệt ở những ký túc xá tập trung đông sinh viên sinh sống. iện nay nhà nước đang đầu tư nhiều dự án xây dựng KTX và KTX ại học Bách Khoa Tp. HCM vừa mới đi vào hoạt động, nên tôi quyết định thực hiện đề tài “ Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại KTX Đại học Bách Khoa Tp. HCM ” đồ án được chọn nhằm để tìm hiểu sâu hơn công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở KTX Bách Khoa Tp. HCM, làm cơ sở cho việc đề xuất phương án xây dựng hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp cho các KTX đang được xây dựng và chuẩn bị đưa vào hoạt động.

pdf61 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2676 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại kí túc xá Đại học Bách Khoa Tp. HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------o0o---------- NGUYÊN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HO T T I X I H C BÁCH KHOA TP. HCM SVTH : Nguyễn hư ương MSSV : 90804083 GVHD : TS. à Dương Xuân Bảo , 5/2012 i L I CẢ Ơ Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô trong bộ môn Quản Lý ôi Trường nói riêng, khoa Kỹ Thuật ôi Trường nói chung đã tận tâm truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập tại đây. ây là hành trang nền tảng giúp em vững bước khi làm việc trong môi trường thực tế. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô trong ban quản lý KTX ại học Bách Khoa Tp. HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em đạt kết quả cao nhất trong suốt quá trình làm đồ án môn học tại đây. Em xin gởi lời chúc tốt đẹp cùng lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến thầy Hà Dương Xuân Bảo – Bộ môn Quản Lý ôi Trường đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và dìu dắt trong suốt thời gian em thực hiện và hoàn thành đồ án. Vì thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế chắc chắn không thể tránh những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè Tp. H Chí Minh, ngày 25 t á g 05 ăm 2012 Sinh viên Nguyễn hư ương ii TÓM TẮT NỘI DUNG Hiện nay với sự gia tăng dân số của thành phố Hồ Chí Minh nói chung và các khu dân cư nói riêng, việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động sống của con người đã trở thành một đề tài nóng. ược thành lập từ năm 1978, sau nhiều năm sử dụng, KTX ại học Bách Khoa Tp. đã xuống cấp nghiêm trọng. Do vậy, năm 2004 KTX ại học Bách khoa được nhà trường đầu tư xây mới và đưa vào sử dụng từ đầu năm 2009, phục vụ sinh hoạt cho gần 2.500 sinh viên, giáo sư, chuyên gia và các quý khách đến làm việc với trường ại học Bách Khoa Tp. . Do đó, lượng chất thải rắn sinh hoạt thải từ đây ra môi trường cũng ngày càng nhiều. Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là quản lý chất thải rắn sinh hoạt một cách hiệu quả nhất, nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường sống của cư dân trong KTX và khu vực xung quanh. Do đó đề tài “Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại KTX Đại học Bách Khoa Tp. HCM” đã được chọn nhằm đáp ứng nhu cầu trên. Với đề tài này, để quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt thì việc thu gom, lưu trữ và phân loại rác tại nguồn là ưu tiên hàng đầu. iii MỤC LỤC LỜI CẢ Ơ .................................................................................................................... i TÓM TẮT NỘI DUNG .................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................v DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... vii MỞ ẦU ..........................................................................................................................1 1. ặt vấ đề ..........................................................................................................1 2. ục của đồ á .............................................................................................1 3. ộ d của đồ á ............................................................................................2 4. ơ p áp cứ ...................................................................................2 5. ớ ạ của đồ á .............................................................................................2 6. Ý ĩa ực ễ ................................................................................................2 7. ố cục của đồ á ................................................................................................2 Ơ 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HO T ............3 1.1 ị ĩa c ất th i rắn ....................................................................................3 1.2 Nguồn gốc, thành phần, khố ợng và tính chất CTR sinh hoạ đ ị ..........3 1.2.1 Nguồn gốc .....................................................................................................3 1.2.2 Thành phần chất thải rắn ................................................................................4 1.2.3 Khối lượng chất thải rắn ................................................................................6 1.2.4 Tính chất của chất thải rắn .............................................................................8 1.3 Ả ởng của chất th i rắ đế m ng ..................................................9 1.3.1 Ảnh hưởng tới môi trường đất .......................................................................9 1.3.2 Ảnh hưởng tới môi trường nước .................................................................. 10 1.3.3 Ảnh hưởng đến môi trường không khí ......................................................... 10 1.3.4 Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cảnh quan đô thị ............................... 10 1.4 H thống qu n lý chất th i rắn sinh hoạt ........................................................ 10 1.4.1 Mục đích của quản lý chất thải rắn............................................................... 11 1.4.2 Thứ bậc ưu tiên trong quản lý tổng hợp chất thải rắn ................................... 11 iv 1.5 Những nguyên tắc kỹ thuật trong qu n lý CTRSH ........................................ 12 1.5.1 Phân loại CTR tại nguồn .............................................................................. 12 1.5.2 Thu gom chất thải rắn .................................................................................. 12 1.5.3 Trung chuyển và vận chuyển ....................................................................... 13 1.5.4 Một số phương pháp xử lý chất thải rắn đô thị ............................................. 15 Ơ 2: HIỆN TR NG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HO T T I KTX I H C BÁCH KHOA TP. HCM ...................................................... 17 2.1 Tổng quan về X ại học Bách Khoa .......................................................... 17 2.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................. 17 2.1.2 ơ sở vật chất .............................................................................................. 18 2.1.3 ơ cấu tổ chức ............................................................................................. 21 2.1.4 Hiện trạng môi trường ................................................................................. 23 2.2 Hi n trạng qu n lý chất th i rắn sinh hoạt tạ X ại học Bách Khoa ...... 24 2.2.1 Thành phần và khối lượng CTRSH tại KTX Bách Khoa .............................. 24 2.2.2 Hệ thống quản lý hành chính ....................................................................... 27 2.2.3 Hệ thống quản lý kỹ thuật ............................................................................ 28 2.3 á á thống qu n lý CTR tạ X ại học Bách Khoa ....................... 36 2.3.1 Về vấn đề lưu trữ tại nguồn ......................................................................... 36 2.3.2 Về vấn đề hệ thống thu gom ........................................................................ 36 2.3.3 Về vấn đề hệ thống vận chuyển và xử lý ...................................................... 37 Ơ 3: Ề XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HO T T X I H C BÁCH KHOA TP. HCM ........................ 38 3.1 Xây dựng h thống thu gom và thoát rác cho KTX ........................................ 38 3.2 ề xuất gi i pháp phân loại rác tại nguồ c o X ại học Bách Khoa ...... 44 3.3 Gi i pháp tuyên truyền nâng cao ý thức sinh viên ......................................... 47 3.4 Gi i pháp thể chế chính sách ........................................................................... 48 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 50 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 51 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTR: Chất thải rắn CTRSH: Chất thải rắn sinh hoạt TTC: Trạm trung chuyển BCL: Bãi chôn lấp KLR: Khối lượng riêng BOD: Nhu cầu oxy sinh học COD: Nhu cầu oxy hóa học TSS: Tổng các chất rắn lơ lửng PE: Polyethylene PP: Polypropylen KTX: Ký túc xá SV-VN: Sinh viên Việt Nam PCCC: Phòng cháy chữa cháy Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TNHH: Trách nhiệm hữu hạn vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Thành phần chất thải rắn tại bãi chôn lấp .................................... 5 Bảng 1.2 Khối lượng chất thải rắn Tp. HCM ............................................. 7 Bảng 1.3 Các quá trình biến đổi áp dụng trong xử lý CTR ......................... 9 Bảng 1.4 Nguồn nhân công và các thiết bị thu gom tại chỗ ...................... 13 Bảng 1.5 Các phương pháp xử lý TR đô thị .......................................... 15 Bảng 2.1 Khối lượng CTR phát sinh tại KTX ại học Bách Khoa .......... 25 Bảng 2.2 Thành phần khối lượng CTR tại KTX ại học Bách Khoa ....... 26 Bảng 2.3 Vị trí điểm hẹn cơ giới trên địa bàn Quận 10 ............................ 34 vii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Mối liên hệ giữa các thành phần trong hệ thống quản lý CTR... 11 Hình 2.1 Bản đồ vị trí KTX ại học Bách Khoa ..................................... 17 Hình 2.2 Ký túc xá ại học Bách Khoa ................................................... 18 Hình 2.3 Sơ đồ mặt bằng tầng 1 KTX ại học Bách Khoa ...................... 19 Hình 2.4 Sơ đồ mô hình tổ chức KTX ại học Bách Khoa ..................... 21 Hình 2.5 Thành phần CTRSH phòng ở KTX ại học Bách Khoa ........... 26 Hình 2.6 ơ cấu tổ chức của Công ty dịch vụ công ích Quận 10 ............. 28 Hình 2.7 Phương tiện lưu trữ CTRSH phòng ở sinh viên ........................ 28 Hình 2.8 Phương tiện lưu trữ CTRSH phòng y tế .................................... 29 Hình 2.9 Phương tiện lưu trữ TRS nhà ăn ......................................... 29 Hình 2.10 Phương tiện lưu trữ CTRSH trong và ngoài khuân viên ............ 30 Hình 2.11 iểm thu rác ở các tầng tại KTX ại học Bách Khoa ............... 31 Hình 2.12 Hệ thống thoát rác tại KTX ại học Bách Khoa ....................... 32 Hình 2.13 Sơ đồ hệ thống thu gom TRS trên địa bàn Quận 10 ............. 33 Hình 2.14 Bản đồ mạng lưới điểm hẹn địa bàn Quận 10 ........................... 35 Hình 3.1 Hệ thông phân loại và xử lý rác trong nhà cao tầng .................. 38 Hình 3.2 Ống thoát rác được cấu tạo từ sợi thủy tinh cao cấp .................. 39 Hình 3.3 Chi tiết hệ thống thoát rác cho các KTX cao tầng ..................... 40 Hình 3.4 Chi tiết quạt hút khí cưỡng bức ................................................ 41 Hình 3.5 Chi tiết hệ thống làm sạch đường ống ....................................... 41 Hình 3.6 Chi tiết cửa đổ rác ..................................................................... 42 viii Hình 3.7 Chi tiết đai đỡ ........................................................................... 42 Hình 3.8 Ống dẫn rác .............................................................................. 43 Hình 3.9 Cửa xã rác ................................................................................ 43 Hình 3.10 Sọt rác 2 ngăn ........................................................................... 45 Hình 3.11 Sọt rác chứa rác vô cơ và rác hữu cơ ........................................ 45 Hình 3.12 Thùng rác đặt tại khuôn viên KTX ........................................... 46 Hình 3.13 Hệ thống phân loại rác .............................................................. 46 1 MỞ ẦU 1. ặt vấ đề Khi xã hội phát triển, con người sống tập hợp thành các nhóm, bộ lạc, cụm dân cư… thì sự tích lũy TR trở thành một trong những vấn đề nghiêm trọng đối với cuộc sống của con người. Thực phẩm thừa và các loại chất thải khác bị thải bỏ bừa bãi khắp nơi trong các thị trấn, trên các đường phố, trục lộ giao thông, các khu đất trống… đã tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sản và phát triển cho chuột, ruồi, muỗi và các vi sinh vật truyền bệnh. Việc quản lý CTR không hợp lý cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường( đất, nước, không khí…). ược thành lập từ năm 1978, sau nhiều năm sử dụng, KTX ại học Bách Khoa Tp. đã xuống cấp nghiêm trọng. Do vậy, năm 2004 KTX ại học Bách khoa được nhà trường đầu tư xây mới và đưa vào sử dụng từ đầu năm 2009, với quy mô 12 tầng lầu và 01 tầng hầm để xe, tổng diện tích xây dựng khoảng 38.000 m2. Với hơn 400 phòng ở, làm việc, sinh hoạt cho gần 2.500 sinh viên, giáo sư, chuyên gia và các quý khách đến làm việc với trường ại học Bách Khoa Tp. HCM. Do đó, lượng chất thải rắn sinh hoạt thải ra môi trường ngày càng nhiều, ô nhiễm môi trường và lây lan bệnh tật từ chất thải rắn sinh hoạt đã trở thành mối quan tâm chung của công tác quản lý và cộng đồng dân cư. ặc biệt ở những ký túc xá tập trung đông sinh viên sinh sống. iện nay nhà nước đang đầu tư nhiều dự án xây dựng KTX và KTX ại học Bách Khoa Tp. HCM vừa mới đi vào hoạt động, nên tôi quyết định thực hiện đề tài “ Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại KTX Đại học Bách Khoa Tp. HCM ” đồ án được chọn nhằm để tìm hiểu sâu hơn công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở KTX Bách Khoa Tp. HCM, làm cơ sở cho việc đề xuất phương án xây dựng hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp cho các KTX đang được xây dựng và chuẩn bị đưa vào hoạt động. 2. ục của đồ á - ánh giá được hiện trạng và hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở KTX ại học Bách Khoa Tp. HCM. - Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp, nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và nâng cao chất lượng sống cho cư dân KTX và khu vực xung quanh. 2 3. ộ d của đồ á a. Khảo sát hiện trạng quản lý TRS tại KTX ại học Bách Khoa Tp. . b. ánh giá hệ thống quản lý TRS tại KTX ại học Bách Khoa Tp. . c. ề xuất các giải pháp phù hợp cho việc quản lý TRS tại KTX ại học Bách Khoa Tp. HCM. 4. ơ p áp cứ - Thu thập các tài liệu từ sách báo, website… liên quan đến quản lý TRS . - hụp một số hình ảnh khảo sát hiện trạng môi trường và hệ thống quản lý TRS tại KTX ại học Bách Khoa Tp. - Sử dụng các phương pháp phân tích khối lượng TRS , xử lý các số liệu thống kê đã thu thập được - Khảo sát thực tế quá trình thu gom và vận chuyển rác của ông ty T một thành viên dịch vụ công ích Quận 10. 5. ớ ạ của đồ á - ề tài chỉ tập trung nghiên cứu hiện trạng và hệ thống quản lý TRS trong và xung quanh khuôn viên KTX ại học Bách Khoa Tp.HCM. 6. Ý ĩa ực ễ - Giải quyết được các vấn đề về lưu trữ và thu gom TRS tại KTX ại học Bách Khoa Tp. HCM. - âng cao được hiệu quả của hệ thống quản lý TRS tại KTX ại học Bách Khoa Tp. HCM. - Tăng mỹ quan và chất lượng môi trường sống cho cư dân trong và xung quanh KTX ại học Bách Khoa Tp. HCM. 7. ố cục của đồ á Phần mở đầu hương 1: Tổng quan hương 2: iện trạng quản lý TRS tại KTX ại học Bách Khoa. hương 3: ề xuất giải pháp quản lý TRS tại KTX ại học Bách Khoa. Phần kết luận và kiến nghị. Tài liệu tham khảo. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HO T 1.1 ị ĩa c ất th i rắn Chất thải rắn (CTR) bao gồm tất cả các chất thải ở dạng rắn, phát sinh do hoạt động của con người và sinh vật, được thải bỏ khi chúng không còn hữu ích hay khi con người không muốn sử dụng nữa. Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống. 1.2 Nguồn gốc, thành phần, khố ợng và tính chất CTR sinh hoạ đ ị 1.2.1 Nguồn gốc  Từ các khu dân cư: Phát sinh từ các hộ gia đình thành phần này bao gồm (thực phẩm, giấy, carton, plastic, gỗ, thủy tinh, các kim loại khác… ngoài ra còn có một số các chất thải độc hại như sơn, dầu, nhớt…  Rác đường phố: Lượng rác này phát sinh từ hoạt động vệ sinh hè phố, khu vui chơi giải trí và làm đẹp cảnh quan. Lượng rác này chủ yếu do người đi đường và các hộ dân sống hai bên đường xả thải. Thành phần của chúng có thể gồm các loại như: cành cây, lá cây, giấy vụn, bao nilon, xác động vật chết.  Từ các trung tâm thương mại: Phát sinh từ các hoạt động buôn bán của các chợ cửa hàng bách hóa, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng… ác loại chất thải phát sinh từ khu thương mại bao gồm giấy, carton, nhựa, thực phẩm, thủy tinh…  Từ các công sở trường học, công trình công cộng: Lượng rác này cũng có thành phần giống như thành phần rác từ các trung tâm thương mại nhưng chiếm số lượng ít hơn.  Từ hoạt động xây dựng đô thị: Lượng rác này chủ yếu là xà bần từ các công trình xây dựng và làn đường giao thông. Bao gồm các loại chất thải như gỗ, thép, bê tông, gạch, ngói, thạch cao.  Rác bệnh viện: Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tế phát sinh từ các hoạt động khám, chữa bệnh trong các bệnh viện, các trạm y tế, các cơ sở tư nhân… Rác y tế có thành phần phức tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa thuốc, các lọ thuốc quá hạn sử dụng có khả năng lây nhiễm và nguy cơ truyền bệnh rất cao nên cần được phân loại và thu gom hợp lý.  Từ các hoạt động công nghiệp: Lượng rác này được phát sinh từ các hoạt động sản xuất của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất công nghiệp như các nhà máy sản xuất 4 vật liệu xây dựng, hàng dệt may, nhà máy hóa chất, nhà máy lọc dầu, nhà máy chế biến thực phẩm. Thành phần của chúng chứa thành phần độc hại rất lớn. 1.2.2 Thành phần chất th i rắn Do thành phần của TR không đồng nhất nên việc xác định thành phần của nó khá phức tạp. ông việc khó khăn nhất trong thiết kế và vận hành hệ thống quản lý TR là dự đoán được thành phần của chất thải hiện tại và tương lai. Theo báo cáo cơ sở dữ liệu quản lý chất thải rắn – 2010 của sở Tài nguyên và ôi trường Tp. [1] thì thành phần chủ yếu trong chất thải rắn tại các bãi chôn lấp là chất thải thực phẩm với tỷ lệ khá cao (83,0 – 88,9% trọng lượng ướt). ác thành phần chất thải rắn bảng 1.1 có khả năng tái chế như plastic, giấy, kim loại giảm đáng kể do hoạt động phân loại và thu gom phế liệu trong thành phố; phần còn lại ít có khả năng tái chế, chủ yếu là các chất vô cơ (bùn, đất). 5 B ng 1.1: Thành phần chất th i rắn tại các bãi chôn lấp STT Thành phần ớc Hi p(%) a ớc(%) 1 Thực phẩm 83,0 – 86,8 83,1 – 88,9 2 Vỏ sò, ốc, cua 0,0 – 0,2 1,1 – 1,2 3 Tre, rơm, rạ 0,3 – 1,3 1,3 – 1,8 4 Giấy 3,6 – 4,0 2,0 – 4,0 5 Carton 0,5 – 1,5 0,5 – 0,8 6 Ni lông 2,2 – 3,0 1,4 – 2,2 7 Nhựa 0,0 – 0,1 0,1 – 0,2 8 Vải 0,2 – 1,8 0,9 – 1,8 9 Da 0 – 0,02 - 10 Gỗ 0,2 – 0,4 0,2 – 0,4 11 Cao su mềm 0,1 – 0,4 0,1 – 0,3 12 Cao su cứng - - 13 Thủy tinh 0,4 – 0,5 0,4 – 0,5 14 Lon đồ hộp - 0,2 – 0,3 15 Kim loại màu 0,1 – 0,2 0,1 – 0,2 16 Sành sứ 0,1 – 0,3 0,1 – 0,2 17 Xà bần 1,2 – 4,5 1,0 – 4,5 18 Tro 0,0 – 1,2 - 19 Mốp xốp (Styrofoam) 0,0 – 0,3 0,2 – 0,3 20 Bông băng, tã giấy 0,9 – 1,1 0,5 – 0,9 21 Chất thải nguy hại (giẻ lau dín dầu,bóng đèn huỳnh quang) 0,1 – 0,2 0,1 – 0,2 22 ộ ẩm 52,5 – 53,7 52,6 – 53,7 23 VS (% theo khối lượng khô) 81,7 – 82,4 81,7 – 82,4 G c ú: “-“ t à ần không phát hiện trong mẫu Ngu n: Sở à guyê và ô rường Tp. HCM, 2010 [2] So sánh số liệu thành phần chất thải rắn tại các nguồn thải và tại các bãi chôn lấp cho thấy: các thành phần có khả năng tái chế với giá trị cao như ni lông, nhựa, giấy, kim loại, cao su, thủy tinh tại các bãi chôn lấp giảm đáng kể, như ni lông chỉ còn 1,4 – 2,8%, nhựa chỉ còn 0,1 – 0,2%, ... Nguyên nhân là do hoạt động phân loại (bên ngoài)