Ngày nay dưới sự phát triển như vũ bão của Công Nghệ Thông Tin đã xâm nhập vào tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội. Nó là thước đo đánh giá trình độ phát triển của mỗi quốc gia. Ở VN việc ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực tuy chỉ mới bắt đầu tuy nhiên nó cũng đã đem lại những kết rõ rệt .Vậy thì áp dụng CNTT có điểm gì khác biệt so với không sử dụng CNTT ,điểm khác biệt chính là việc áp dụng CNTT trong các lĩnh vực đã làm tăng hàm lượng chất xám có trong mỗi đơn vị sản phẩm lên rất nhiều ,tăng tính chính xác đặc biệt là khả năng tự động hoá rất cao . . . Còn trong quản lý nó góp phần giúp cho các nhà quản lý có được thông tin nhanh chóng ,chính xác và kịp thời .Bạn cứ tưởng tượng hồ sơ của các nhân viên trong một cơ quan nếu được lưu trữ hoàn toàn bằng sổ sách và được xử lý thủ công thì khối lượng hồ sơ sẽ là bao nhiêu nếu số lượng nhân viên là rất lớn,bên cạnh đó khi có nhu cầu tìm kiếm về hồ sơ một vài cá nhân nào đó theo những tiệu chí nhất định ,người quản lý hồ sơ sẽ phải lục toàn bộ đống hồ sơ hiện có để tìm điều này không tránh khỏi mất thời gian ,gây chậm trễ cho quyết định của cấp trên , hơn nữa khi tính toán lương cho nhân viên sẽ rất mất thời gian và không thể tránh khỏi sai sót do yếu tố sinh lý của con người .Nhưng nếu chúng ta áp dụng CNTT vào lĩnh vực này sẽ làm cho công việc trở nên dễ dàng hơn rất nhiều ,công việc tìm kiếm hồ sơ , tính toán lương chỉ thực hiện trong vòng không quá vài giấy ,thay cho hàng ngày lễ như trước đây.Công việc lưu trữ cũng không cần phải sử dụng hàng đống hồ sơ giấy tờ như trước đây bạn chỉ cần một không gian nhớ nhỏ trên máy tính là đủ , việc này cũng giúp cho việc bảo quản hồ sơ một cách dễ ràng hơn,lâu dài hơn và đặc biệt là an toàn hơn.Đây chỉ là một ví dụ rất nhỏ về sự thuận tiện và tính hiệu quả của công việc khi ta áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý .
Trong học kỳ này chúng em có may mắn được học môn học “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý “.Đây là môn học rất hay và lý thú trong quá trình học chúng em được tiếp cận với thực tế thông qua đồ án môn học.Một trong những đề tài mà em chọn lần này là :”hệ thống quản lý học tập của trường trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến “.Đây là một đề tài rất hay và góp phần tích cực vào việc đưa tin học vào trong lĩnh vực quản lý của các trường phổ thông .Trong quá trình thực hiện, em đã được ban giám hiệu trường THPT Lương Ngọc Quyến nhiệt tình giúp đỡ ,cung cấp tư liệu giúp em có thể hiểu được thế nào là một hệ thống quản lý học tập của trường phổ thông trung. Đây là bài tập đầu tiên em được tự mình đi khảo sát thực tế tuy ban đầu còn nhiều bỡ ngỡ nhưng khi hoàn thành công việc chúng em cảm thấy tự tin hơn nếu lần sau mình được đi khảo sát thực tế tại một nơi khác .Do đây là lần đầu làm đồ án môn học có khảo sát trực tiếp thực tế nên có thể trong đồ án sẽ không tránh khỏi sai sót ,chúng em rất mong được sự giúp đỡ và chỉ bảo của thầy cô.
Qua đây chúng em xin một lần nữa chân thành cảm ơn cụ giáo Lờ Thu Trang đã tạo cơ hội để chúng em được tiếp cận thực tế và hiểu kỹ hơn về môn học ,đồng cảm ơn Ban Giám Hiệu trường phổ thông trung học Lương Ngọc Quyến
20 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Quản lý học tập học sinh trung học phổ thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN
KHOA CễNG NGHỆ THễNG TIN
---------------@&?---------------
Bài Tập Lớn Mụn Phõn Tớch Thiết kế Hệ Thống
ĐỀ BÀI:
QUẢN Lí HỌC TẬP HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THễNG
Giỏo viờn hướng dẫn: Lờ Thu Trang
Sinh viờn : Phạm Trọng Trường
Lớp: K5D
Thỏi Nguyờn, thỏng 4 năm 2009
Lời nói đầu
Ngày nay dưới sự phát triển như vũ bão của Công Nghệ Thông Tin đã xâm nhập vào tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội. Nó là thước đo đánh giá trình độ phát triển của mỗi quốc gia. Ở VN việc ứng dụng CNTT vào các lĩnh vực tuy chỉ mới bắt đầu tuy nhiên nó cũng đã đem lại những kết rõ rệt .Vậy thì áp dụng CNTT có điểm gì khác biệt so với không sử dụng CNTT ,điểm khác biệt chính là việc áp dụng CNTT trong các lĩnh vực đã làm tăng hàm lượng chất xám có trong mỗi đơn vị sản phẩm lên rất nhiều ,tăng tính chính xác đặc biệt là khả năng tự động hoá rất cao . . . Còn trong quản lý nó góp phần giúp cho các nhà quản lý có được thông tin nhanh chóng ,chính xác và kịp thời .Bạn cứ tưởng tượng hồ sơ của các nhân viên trong một cơ quan nếu được lưu trữ hoàn toàn bằng sổ sách và được xử lý thủ công thì khối lượng hồ sơ sẽ là bao nhiêu nếu số lượng nhân viên là rất lớn,bên cạnh đó khi có nhu cầu tìm kiếm về hồ sơ một vài cá nhân nào đó theo những tiệu chí nhất định ,người quản lý hồ sơ sẽ phải lục toàn bộ đống hồ sơ hiện có để tìm điều này không tránh khỏi mất thời gian ,gây chậm trễ cho quyết định của cấp trên , hơn nữa khi tính toán lương cho nhân viên sẽ rất mất thời gian và không thể tránh khỏi sai sót do yếu tố sinh lý của con người .Nhưng nếu chúng ta áp dụng CNTT vào lĩnh vực này sẽ làm cho công việc trở nên dễ dàng hơn rất nhiều ,công việc tìm kiếm hồ sơ , tính toán lương chỉ thực hiện trong vòng không quá vài giấy ,thay cho hàng ngày lễ như trước đây.Công việc lưu trữ cũng không cần phải sử dụng hàng đống hồ sơ giấy tờ như trước đây bạn chỉ cần một không gian nhớ nhỏ trên máy tính là đủ , việc này cũng giúp cho việc bảo quản hồ sơ một cách dễ ràng hơn,lâu dài hơn và đặc biệt là an toàn hơn.Đây chỉ là một ví dụ rất nhỏ về sự thuận tiện và tính hiệu quả của công việc khi ta áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý .
Trong học kỳ này chúng em có may mắn được học môn học “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý “.Đây là môn học rất hay và lý thú trong quá trình học chúng em được tiếp cận với thực tế thông qua đồ án môn học.Một trong những đề tài mà em chọn lần này là :”hệ thống quản lý học tập của trường trung học phổ thông Lương Ngọc Quyến “.Đây là một đề tài rất hay và góp phần tích cực vào việc đưa tin học vào trong lĩnh vực quản lý của các trường phổ thông .Trong quá trình thực hiện, em đã được ban giám hiệu trường THPT Lương Ngọc Quyến nhiệt tình giúp đỡ ,cung cấp tư liệu giúp em có thể hiểu được thế nào là một hệ thống quản lý học tập của trường phổ thông trung. Đây là bài tập đầu tiên em được tự mình đi khảo sát thực tế tuy ban đầu còn nhiều bỡ ngỡ nhưng khi hoàn thành công việc chúng em cảm thấy tự tin hơn nếu lần sau mình được đi khảo sát thực tế tại một nơi khác .Do đây là lần đầu làm đồ án môn học có khảo sát trực tiếp thực tế nên có thể trong đồ án sẽ không tránh khỏi sai sót ,chúng em rất mong được sự giúp đỡ và chỉ bảo của thầy cô.
Qua đây chúng em xin một lần nữa chân thành cảm ơn cụ giáo Lờ Thu Trang đã tạo cơ hội để chúng em được tiếp cận thực tế và hiểu kỹ hơn về môn học ,đồng cảm ơn Ban Giám Hiệu trường phổ thông trung học Lương Ngọc Quyến
Cũng xin cảm ơn các bạn khác trong lớp cùng tham gia đề tài “Hệ thống quản lý học tập của Trường PTTH ” đã giúp chúng mình bổ sung và nhận ra những thiếu sót trong bai tập góp phần làm cho bỏo cỏo trở nên hoàn thiện hơn
PH ẦN I : KHẢO SÁT THỰC TẾ
1.1 Những Quy Định Về Chế Độ Cho Điểm, Tớnh Điểm Và Xếp loại Học Lực Cho Học Sinh PTTH:
1.1.1. Cỏc loại điểm kiểm tra:
– Kiểm tra thường xuyờn (KTTX) gồm: Kiểm tra miệng, kiểm tra viết 15 phỳt.
– Kiểm tra định kỳ (KTĐK) gồm: Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lờn, kiểm tra học kỳ (KTHK).
1.1.2. Hệ số điểm cỏc bài kiểm tra:
– Hệ số 1: Điểm KTTX.
– Hệ số 2: Điểm kiểm tra viết 1 tiết trở lờn, điểm kiểm tra thực hành 1 tiết trở lờn.
– Hệ số 3: Điểm KTHK.
1.1.3. Cỏch cho điểm cỏc bài kiểm tra:
– Tất cả cỏc bài kiểm tra cho điểm mức từ 0 đến 10.
– Cỏc điểm KTTX và KTĐK làm trũn tới phần nguyờn.
– Cỏc điểm KTHK cho đến 0.5 điểm (nếu cần thiết). Điểm toàn bài được làm trũn theo quy định sau:
0.25 điểm thành 0.50 điểm.
0.50 điểm giữ nguyờn.
0.75 điểm thành 1.
1.1.4. Cỏch tớnh điểm:
* Điểm trung bỡnh mụn học kỳ (TBMHK):
– Điểm trung bỡnh kiểm tra( TBKT): là trung bỡnh cộng điểm cỏc bài kiểm tra sau khi đó tớnh hệ số (khụng tớnh điểm kiểm tra học kỳ).
– Điểm trung bỡnh mụn học kỳ( TBMHK): Là trung bỡnh cộng của TBKT và điểm kiểm tra học kỳ (HK):
TBKT * 2 + HK
TBMHK =
3
* Điểm trung bỡnh chung học kỳ (TBHK):
∑TBMHK của cỏc mụn học (đó nhõn hệ số)
TBHK=
Số mụn học (đó nhõn hệ số)
* Điểm trung bỡnh mụn cả năm (TBMCN):
TBMHK2 *2 + TBMHK1
TBMCN=
3
* Điểm trung bỡnh chung cả năm (TBCN):
∑TBMCN của cỏc mụn học (đó nhõn hệ số)
TBCN=
Số mụn học (đó nhõn hệ số)
Chỳ ý: Cỏc điểm trung bỡnh chỉ lấy đến 1 chữ số thập phõn sau khi đó làm trũn.
1.1.5. Xếp loại học lực( HL):
* Việc xếp loại HL cho từng mụn học trong mỗi học kỳ và cả năm được quy định như sau:
– Giỏi: TBMHK >= 8.0.
– Khỏ: 6.5 <= TBMHK <= 7.9.
– Trung bỡnh: 5.0 <= TBMHK <= 6.4.
– Yếu: 3.5 <= TBMHK <= 4.9.
– Kộm: TBMHK < 3.5.
* Việc xếp loại HL chung cho học kỳ và cả năm được quy định như sau:
– Giỏi: TBCM >= 8.0 và khụng mụn nào cú TBM < 6.5.
– Khỏ: 6.5 <= TBCM <= 7.9 và khụng mụn nào cú TBM < 5.0.
– Trung bỡnh: 5.0 <= TBCM <= 6.4 và khụng mụn nào cú TBM< 3.5.
– Yếu: 3.5 <= TBCM <= 4.9 và khụng mụn nào cú TBM < 2.0.
– Kộm: Cỏc trường hợp cũn lại.
Chỳ ý: Nếu do bị 1 điểm trung bỡnh một mụn quỏ kộm làm cho học sinh bị xếp vào loại học lực xuống từ 2 bậc trở lờn thỡ học sinh được chiếu cố chỉ xuống 1 bậc, cụ thể là:
– Nếu TBCM >= 8.0 nhưng cú 1 mụn bị xếp loại Trung bỡnh thỡ được xếp loại HL Khỏ.
– Nếu TBCM >= 8.0 nhưng cú 1 mụn bị xếp loại Yếu hoặc Kộm thỡ được xếp loại HL Trung bỡnh.
– Nếu 6.5 <= TBCM <= 7.9 nhưng cú 1 mụn bị xếp loại Yếu thỡ được xếp loại HL Trung bỡnh.
– Nếu 6.5 <= TBCM <= 7.9 nhưng cú 1 mụn bị xếp loại Kộm thỡ được xếp loại HL Yếu.
1.2. Những Quy Định Về Xếp Loại Hạnh Kiểm:
Việc xếp loại hạnh kiểm cho từng học sinh căn cứ vào thỏi độ và hành vi đạo đức, ứng xử đối với mọi người, ý thức phấn đấu trong lao động, học tập và trong cỏc hoạt động xó hội…
Hạnh kiểm được chia làm 4 loại: Tốt, Khỏ, Trung Bỡnh và Yếu.
1.3. Những Quy Định Về Việc Sử Dụng Kết Quả Đỏnh Giỏ Xếp Loại:
1.3.1. Xột cho lờn lớp hoặc khụng được lờn lớp:
* Học sinh cú đủ cỏc điều kiện sau được lờn lớp thẳng:
– Hạnh kiểm và học lực từ trung bỡnh trở lờn.
– Nghỉ khụng quỏ 45 buổi học trong 1 năm học (cả nghỉ cú phộp, khụng cú phộp, nghỉ liờn tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
* Học sinh khụng được lờn lớp thuộc 1 trong cỏc điều kiện sau:
– Nghỉ quỏ 45 buổi học trong 1 năm học (cả nghỉ cú phộp, khụng cú phộp, nghỉ liờn tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
– Học lực cả năm đạt loại kộm.
– Học lực và hạnh kiểm cả năm đạt loại yếu.
– Sau khi đó được kiểm tra lại một số mụn học cú điểm TBMCN < 5.0 để xếp loại học lực cả năm nhưng vẫn khụng đạt loại trung bỡnh.
– Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng khụng hoàn thành nhiệm vụ rốn luyện trong kỳ nghỉ hố nờn vẫn khụng được xếp loại lại về hạnh kiểm.
1.3.2. Xột thi lại một số mụn học:
Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm từ trung bỡnh trở lờn nhưng học lực cả năm xếp loại yếu được lựa chọn 1 số mụn học cú điểm TBMCN < 5.0 để kiểm tra lại, điểm kiểm tra lại được thay cho điểm TBMCN của mụn học đú để tớnh lại điểm TBCN và xếp loại lại về học lực, nếu học lực đạt loại trung bỡnh thỡ được lờn lớp.
1.3.3. Rốn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hố:
Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bỡnh trở lờn nhưng hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu thỡ phải được theo dừi rốn luyện hạnh kiểm trong hố, cuối kỳ nghỉ hố nếu hạnh kiểm được xếp loại lại trờn trung bỡnh thỡ được lờn lớp.
1.3.4. Xột khen thưởng cho học sinh:
Việc xột học sinh giỏi và học sinh tiờn tiến từng học kỳ và cả năm học như sau:
– Học sinh giỏi: Hạnh kiểm tốt và học lực loại giỏi.
– Học sinh tiờn tiến: Hạnh kiểm khỏ trở lờn và học lực loại khỏ trở lờn.
1.3.5. Xột điều kiện được dự thi tốt nghiệp:
Dựa vào kết quả đỏnh giỏ xếp loại của năm học cuối cấp:
– Hạnh kiểm xếp loại trung bỡnh trở lờn.
– Khụng bị xếp loại kộm về học lực.
– Khụng nghỉ quỏ 45 buổi học (cả nghỉ cú phộp, khụng cú phộp, nghỉ liờn tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
2.1. Những Quy Định Về Trỏch Nhiệm Của Cỏn Bộ, Giỏo Viờn:
2.1.1. Trỏch nhiệm của giỏo viờn bộ mụn:
– Kiểm tra, cho điểm cỏc bài kiểm tra.
– Tớnh điểm TBMHK, và điểm TBMCN.
2.1.2. Trỏch nhiệm của giỏo viờn chủ nhiệm:
– Lập danh sỏch học sinh lớp mỡnh chủ nhiệm.
– Tớnh điểm TBHK và TBCN.
– Đỏnh giỏ, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ và cả năm học.
– Theo dừi số ngày nghỉ học của học sinh.
– Lập danh sỏch học sinh thi lại, học sinh được lờn lớp, học sinh khụng được lờn lớp, học sinh giỏi, học sinh tiờn tiến và học sinh phải rốn luyện thờm trong hố.
3.1. Trỏch Nhiệm Của Ban Giỏm Hiệu:
– Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm của giỏo viờn, ghi nhận xột và ký xỏc nhận vào sổ gọi tờn ghi điểm của cỏc lớp.
– Kiểm tra việc đỏnh giỏ, xếp loại và ghi kết quả vào sổ gọi tờn ghi điểm và vào học bạ của giỏo viờn bộ mụn, giỏo viờn chủ nhiệm lớp.
– Xột duyệt danh sỏch học sinh được lờn lớp, khụng được lờn lớp, danh hiệu thi đua, phải thi lại, phải rốn luyện hạnh kiểm trong hố.
* Kết luận sau quỏ trỡnh khảo sỏt:
Từ việc khảo sỏt trờn ta cú thể nhận thấy rằng: Hiện nay, cụng việc quản lý, thống kờ học sinh của cỏc thầy giỏo, cụ giỏo hoàn toàn phải thực hiện thủ cụng nờn mất rất nhiều thời gian, cụng sức. Đặc biệt là vào cuối cỏc học kỳ và cuối năm học việc tổng hợp kết quả, đỏnh giỏ, xếp loại, xột học sinh lờn lớp, thi lại, học lại, khen thưởng… thỡ đõy quả thực là một cụng việc khụng đơn giản. Vấn đề đặt ra là phải xõy dựng một phần mềm cho phộp lưu trữ, thống kờ và xột kết quả học tập của học sinh phổ thụng trung học một cỏch nhanh chúng, độ chớnh xỏc cao và dễ sử dụng .
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1.1 Mục đớch:
Xõy dựng hệ thống quản lý học sinh nhằm mục đớch sau:
Quản lý, thống kờ kết quả học tập, hạnh kiểm của học sinh sau mỗi kỳ học và mỗi năm học
Đỏnh giỏ xếp loại học lực hạnh kiểm của học sinh cỏc kỳ học và cuối kỳ học
Đưa ra danh sỏch cỏc học sinh thi lại, học lại( khụng được lờn lớp), khen thưởng.
1.2. Đối tượng sử dụng: cỏc đối tượng sử dụng chủ yếu là:
* Giỏo viờn chủ nhiệm :
- Thống kờ danh sỏch lớp, xếp loại học lực cho học sinh
- Tổng điểm trung bỡnh học kỳ và trung bỡnh cả năm của lớp mỡnh.
- Thống kờ danh sỏch khen thưởng, danh sỏch lờn lớp, danh sỏch thi lại, học lại và ở lại lớp sau mỗi năm học.
* Giỏo viờn bộ mụm:
- Cập nhật, chỉnh sửa điểm kiểm tra, điểm hệ số cho học sinh
- Tớnh điểm TBMHK và TBMCN cho lớp mỡnh giảng dạy
1.3. Hoạt Động:
1.3.1 Sơ đồ phõn cấp chức năng:
Quản lý học tập
Lập bỏo cỏo
Đào tạo
Tổ chức
Xử lý KQ học tập
Xếp lớp
Tuyển sinh
Lập lịch
Kiểm tra, xột duyệt
Phõn loại HS
Giảng dạy
Xột khen thưởng
Xột lờn lớp
Lập ds thi tốt nghiệp
Cập nhật hồ sơ
Phõn cụng GV
1.3.2 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Khung Cảnh:
Hệ Thống
Quản Lý
Bộ phận quản lý
thụng tin hồi đỏp
thụng tin yờu cầu
1.3.3 sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Tổ chức
Xử lý KQ học tập
Thớ sinh
Đào tạo
Lập bỏo cỏo
Học sinh
Điểm
Quy chế của Bộ GDDT
D/s phõn loại HS
D/s lớp
Hồ sơ thi tốt nghiệp
Bỏo cỏo
Khen thưởng kỷ luật
HS lờn lớp, lưu ban
TT Đào tạo
Ban Giỏm Hiệu
Giỏo Viờn
Giỏo Viờn
Học Sinh cấp 2 nộp hồ sơ dự thi vào lớp 10
Kết quả dự thi vào lớp 10
Hồ sơ của học sinh được lưu vào kho Học Sinh và được lấy ra để chỉnh sửa, bổ xung
Bỏo cỏo được lấy ra
Quy chế của Bộ GDĐT ỏp dụng đối với phương thức tổ chức
Cỏc thụng tin về việc đào tạo trong trường được lưu vào kho TT Đào Tạo
Sắp xếp học sinh lớp 10 trỳng tuyển vào cỏc lớp và thụng tin được lưu vào kho D/s lớp.
D/s lớp được lấy ra
Thụng tin khen thưởng được lưu vào kho Khen Thưởng, Kỉ Luật
Dữ liệu được lấy ra để lập bỏo cỏo
Hồ sơ thi tốt nghiệp được lưu vào kho
Dữ liệu được lấy ra để lập bỏo cỏo
Thụng tin về học sinh lờn lớp hoặc lưu bạn được lưu vào kho
Dữ liệu được lấy ra để lập bỏo cỏo
Cỏc bỏo cỏo được lưu vào kho
Kết quả học tập được lưu vào kho Học Sinh( Hồ sơ) và cú thể được lấy ra để hiệu chỉnh
Dữ liệu được lấy ra
D/s phõn loại học sinh được lưu vào kho
Điểm được lưu vào kho và được lấy ra để hiệu chỉnh
Quy chế của Bộ GDĐT ỏp dụng lờn quy chế đào tạo
TT Đào tạo được lấy ra khỏi kho
1.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh:
Tổ Chức:
Xếp lớp
Ban Giỏm Hiệu
Tuyển sinh
D/s lớp
Lập lịch
Thớ sinh
Học sinh
TT Đào tạo
HS lờn lớp, lưu ban
Phõn cụng GV
Giỏo viờn
Hồ sơ thớ sinh dự thi vào lớp 10
Kết quả dự thi
Hồ sơ học sinh được lưu vào kho
Dữ liệu được lấy ra để phục vụ cho việc xếp lớp
Thụng tin những học sinh lờn và lưu bạn được lấy ra
Dỏnh sỏch lớp được đưa vào kho
Dữ liệu được lấy ra phục vụ cho việc lập lớch
Dữ liệu được lấy ra phục vụ cho việc lập lớch
Thụng tin Lịch học được lưu vào kho
Dữ liệu về giao viờn được đưa vào kho
Đào Tạo
Giảng dạy
Kiểm tra, xột duyệt
Ban Giỏm Hiệu
TT Đào tạo
Giỏo viờn
Phõn loại học sinh
Học sinh
D/s phõn loại HS
Điểm
Hạnh kiểm
Xử lý kết quả học tập
Xột lờn lớp
Lập ds thi tốt nghiệp
Hồ sơ
Cập nhật hồ sơ
Xột khen thưởng, kỷ luật
Hồ sơ thi tốt nghiệp
HS lờn lớp, lưu ban
D/s phõn loại HS
Khen thưởng kỷ luật
Ban Giỏm Hiệu
Ban Giỏm Hiệu
Xõy dựng biểu đồ cấu trỳc dữ liệu dựa theo mụ hỡnh quan hệ
Bảng Giỏo viờn bộ mụn:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Magiaovien
Text
Primary key
Mó giỏo viờn
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Mamon
Number
Primary key
Mó mụn học
Tengiaovien
Text
Not null
Tờn giỏo viờn
Bảng Học Sinh:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Stt
Number
Primary key
Số thứ tự
Hodem
Text
Not null
Họ đệm
Ten
Text
Not null
Tờn
Ngaysinh
Date/time
Not null
Ngày sinh
Noisinh
Text
Allow null
Nơi sinh
Gioitinh
Yes/no
Giới tớnh
Tendantoc
Text
Not null
Tờn Dõn tộc
DTUT
Text
Not null
đối tượng ưu tiờn
Ladoanvien
Yes/No
Là đoàn viờn
Ngayvaodoan
Date/time
Allow null
Ngày vào đoàn
Noiketnap
Text
Allow null
Nơi kết nạp
Hotencha
Text
Allow null
Họ tờn cha
Nghecha
Text
Allow null
Nghề cha
Hotenme
Text
Allow null
Họ tờn mẹ
Ngheme
Text
Allow null
Nghề mẹ
Choohientai
Text
Allow null
Chỗ ở hiện tại
Bảng lớp học:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Tenlop
Text
Not null
Tờn lớp
Namhoc
Text
Not null
Năm học
Khoahoc
Text
Not null
Khoỏ học
Bảng Điểm Kiểm tra:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Mamon
Number
Primary key
Mó mụn
Hocky
Number
Primary key
Học kỳ
Stt
Number
Primary key
Số thứ tự
Heso
Number
Not null
Hệ số
Diem
Number
Not null
Điểm kiểm tra
Bảng Điểm Thi Lại:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Mamon
Number
Primary key
Mó mụn
Stt
Number
Primary key
Số thứ tự
Diem
Number
Not null
Điểm thi lại
Bảng Điểm Học Kỳ:
Tờn Trường
Kiểu Dữ Liệu
Ràng Buộc
Mụ tả
Malop
Text
Prieyry key
Mó lớp
Mamom
Number
Primary key
Mó mụn
Hocky
Number
Primary key
Học kỳ
Stt
Number
Primary key
Số thứ tự
Hs1
text
Not null
hệ số1
Hs2
text
Not null
hệ số2
Hs3
text
Not null
hệ số3
tbmhk
number
Not null
TB mụn học kỳ
Xeploai
text
Not null
Xếp loại
Bảng Hạnh Kiểm học Kỳ:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Hocky
Number
Primary key
Học kỳ
Stt
Number
Primary key
Số thứ tự
Xeploai
Text
Not null
Hạnh kiểm học kỳ
Bảng Hạnh Kiểm Cả Năm Học:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Stt
Number
Primary key
Số thứ tự
Xeploai
Text
Not null
Hạnh kiểm cả năm
Bảng Hạnh Kiểm Hố:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Stt
Number
Primary key
Số thứ tự
Xeploai
Text
Not null
Hạnh kiểm hố
Bảng Ngày Nghỉ:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Stt
Number
Primary key
Số thứ tự
Sobuoi
Number
Not null
Số buổi nghỉ học
Bảng Mụn Học:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Mamon
Number
Primary key
Mó mụn học
Tenmon
Text
Not null
Tờn mụn học
Bảng Chi Tiết Mụn Học:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Mamon
Number
Primary key
Mó mụn học
Malop
Text
Primary key
Mó lớp
Tenmon
Text
Not null
Tờn mụn học
Heso
Number
Not null
Hệ số
sotiethoc
Number
Not null
số tiết học
Bảng Giỏo Viờn Chủ Nhiệm:
Tờn trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mụ tả
Malop
Text
Primary key
Mó giỏo viờn
Magiaovien
Text
Foreign key
Mó lớp