- Hiện nay ngành đƣờng sắt Việt Nam đang sử dụng hơn 300 đầu máy với 13
kiểu loại nhập từ nhiều nƣớc khác nhau nhƣ D4H (Liên Xô ), D5H (Úc), D8E (Việt
Nam), D9E (Mỹ), D11H (Rumani), D12E (Cộng hòa Séc), D13E (Ấn Độ), D18E (Bỉ),
D10H, D14E, D16E, D19E (Trung Quốc) và D20E (Cộng hòa liên bang Đức). Các
loại đầu máy nói trên bao gồm hai loại truyền động là truyền động thủy lực (D4H,
D5H, D10H và D11H) và truyền động điện (D8E, D9E, D12E, D13E, D14E, D16E,
D18E, D19E, và D20E). Xét về dải công suất có thể phân thành hai nhóm là đầu máy
có công suất nhỏ (N
e <900ML) gồm D4H, D5H và D8E, và dải công suất lớn (N
e
>900ML) gồm D9E, D10H, D11H, D12E, D13E, D14E, D16E, D18E, D19E và
D20E.
- Các loại đầu máy nói trên đƣợc phân bổ cho 5 Xí nghiệp đầu máy quản lý và
khai thác, đó là Xí nghiệp đầu máy hà nội, yên viên, vinh, đà nẳng và sài gòn - Riêng
ở Xí nghiệp đầu máy Sài Gòn sử dung các loại đầu máy nhƣ
a. Đầu máy D9E
- Đầu máy D9E là loại đầu máy diesel truyền động điện, công suất 900 mã lực, do
hãng Generral-Electric chế tạo, đƣợc đƣa vào sử dụng tại Việt Nam năm 1963. Hiện
nay Xí nghiệp đầu máy Sài Gòn đang quản lý và sử dụng 13 chiếc
b. Đầu máy D13E
- Đầu máy D13E đƣợc nhập vào nƣớc ta năm 1985, đƣợc chế tao tại Ấn Độ, là
đầu máy diesel truyền động điện, có công suất 1300 mã lực. Hiện nay số lƣợng vận
dụng tại Xí Nghiệp đầu máy sài gòn l4 chiếc
114 trang |
Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 3581 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Sửa chữa các chi tiết bộ trục bánh xe đầu máy D9E, D13E và D19E, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 1 -
MỤC LỤC
Chƣơng I
GIỚI THIỆU KẾT CẤU BỘ TRỤC BÁNH XE ĐẦU MÁY D9E,D13E VÀ
D19E
1.1. giới thiệu thông số kỹ thuật đầu máy D9E, D13E và D19E
1.1.1. số lƣợng đầu máy nơi sử dụng,thời gian sƣ dụng
1.1.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy
1.1.2.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy D9E
1.1.2.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy D13E
1.1.2.3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy D19E
1.2. Giới thiệu tổng quát về động cơ đầu máy D9E, D13E và D19E
1.2.1. Giới thiệu tổng quát về kết cấu động cơ
1.2.2. thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ
1.2.2.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ D398 lắp trên đầu máy D9E
1.2.2.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ 1200 BHI lắp trên đầu máy D13E
1.2.2.3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ 3512B lắp trên đầu máy D19E
1.3. Giới thiệu Kết cấu bộ trục bánh xe đầu máy D9E, D13E vàD19E
1.3.1. Kết cấu của giá chuyển hƣớng D9E
1.3.1.1.Kết cấu bộ trục bánh xe đầu máy D9E
1.3.1.2. Trục (trục bánh)
1.3.1.3. Bánh xe đầu máy D9E
1.3.1.4. Đặt điểm làm việc
1.3.2. Kết cấu của giá chuyển hƣớng D13E
1.3.2.1. Kết cấu của bộ trục bánh xe D13E
1.3.2.2. Trục (trục bánh)
1.3.2.3. Bánh xe đầu máy D13E
1.3.2.4. Đặt điểm làm việc
1.3.3. Kết cấu của giá chuyển hƣớng D19E
1.3.3.1. Kết cấu của bộ trục bánh xe đầu máy D19E
1.3.3.2. Trục(trục bánh)
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 2 -
1.3.3.3. Bánh xe đầu máy D19E
1.3.3.4. Đặc điểm làm việc
1.3.4. So sánh các thông số cơ bản của trục bánh xe đầu máy D9E, D13E và D19E
Chƣơng 2
HAO MÒN, HƢ HỎNG CÁC CHI TIẾT BỘ TRỤC BÁNH XE ĐẦU MÁY
D9E, D13E và D19E
2.1. Hao mòn, hƣ hỏng các chi tiết bộ trục bánh xe đầu máy
2.1.1. Các hƣ hỏng đối với trục bánh
2.1.2. Các hƣ hỏng đối với bánh xe
2.1.3. Các hƣ hỏng đối với bánh răng truyền động
2.2. Ảnh hƣởng của hao mòn các chi tiết bộ trục bánh xe tới quá trình làm việc của
đầu máy
2.2.1. Ảnh hƣởng do mòn nhỏ đƣờng kính bánh xe
2.2.2. Ảnh hƣởng hao mòn gờ bánh xe đến vận hành của đầu máy
2.2.3 Ảnh hƣởng của hao mòn biên dạng mặt lăn
2.2.4. Ảnh hƣởng của các hƣ hỏng khác
2.3. Các phƣơng pháp kiểm tra trạng thái chi tiết bộ trục bánh xe
2.3.1. Kiểm tra
2.3.1.1. kiểm tra bằng thẩm thấu.
2.3.2. Các dụng cụ dùng để đo đạt kiểm tra
Chƣơng 3
CÁC PHƢƠNG PHÁP SỬA CHỮA CHI TIẾT BỘ TRỤC BÁNH XE ĐẦU
MÁY D9E, D13E VÀ D19E
3.1. Ép giải thể trục bánh xe
3.1.1. Giới thiệu thiết bị chuyên dùng ép trục bánh xe
3.1.2. Qui trình tháo ép giải thể trục bánh xe
3.2. Sửa chữa các chi tiết bộ trục bánh xe
3.2.1. Sửa chữa không giải thể bộ trục bánh xe
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 3 -
3.2.1.1. Quy trình hàn đắp tự động gờ bánh xe
3.2.1.2. Tiện mặt lăn và gờ bánh xe
3.2.2. Sửa chữa có giải thể bộ trục bánh xe
3.2.2.1. Quá trình công nghệ ép lắp nguội trục bánh xe
3.2.2.2. Qui trình tiện lỗ bánh xe
3.2.2.3. Sửa chữa các bộ phận của trục bánh xe đầu máy D9E, D13E VÀ D19E
3.3. Lắp ráp bộ trục bánh xe váo giá chuyển hƣớng, điều chỉnh độ dịch chuyển ngang
của bộ trục bánh xe trong khung giá chuyển
3.3.1. điều chỉnh độ dịch chuyển ngang của bộ trục bánh xe trong khung giá chuyển
3.3.1.1. Đối với đầu máy kiểu bầu dầu ke trƣợt nhƣ D9E,
3.3.1.2. Đối với đầu máy kiểu bầu dầu ke trƣợt nhƣ D13E
3.3.1.3. Đối với đầu máy kiểu bầu dầu thanh kéo nhƣ D19E
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 4 -
LỜI NÓI ĐẦU
Giao thông vận tải là nghành kinh tế đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Xuất phát từ chủ trƣơng hiện đại hóa công nghiệp hóa của Chính phủ
và theo đà phát triển chung của đất nƣớc. Đƣờng sắt Việt Nam trong thời kỳ đổi mới,
chuẩn bị bƣớc vào thời kỳ hội nhập khoa học kỹ thuật với các nƣớc trong khu vực nói
riêng và hòa nhập kinh tế thế giới nói chung. Với tiêu chí hàng đầu phải nâng cao chất
lƣợng phục vụ, giảm giá thành vận tải là vấn đề cấp thiết trong nghành.
Đối với nƣớc ta hiện nay hầu hết các linh kiện về đầu máy đều phải nhập từ nƣớc
ngoài. vì vậy chúng ta phải bảo dƣởng , sửa chửa thật tốt mới tiết kiệm đƣợc chi phí
Bộ trục bánh xe là chi tiết hết sức quan trong đối với đầu máy, trong quá trình
vận hành các bộ trục bánh xe luôn làm việc trong điều kiện khắc nghiệt nhƣ chịu tải
trọng đầu máy, truyền lực kéo và lực hãm, chịu lực ma sát với đƣờng ray, rung lắc
mạnh..,do vậy bộ trục bánh xe luôn có nhiều hƣ hỏng.
Trong quá trình học tập tại trƣờng, đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo và dạy dỗ của các
thầy cô, và quá trình thực tập thực tế tại Xí Nghiệp đầu máy sài gòn em đã đƣợc các
thầy cô giáo trong bộ môn đầu máy toa xe giao nhiệm vụ làm đề tài tốt nghiệp “Sửa
chữa các chi tiết bộ trục bánh xe đầu máy D9E, D13E và D19E”.
Qua quá trình thực hiện đề tài của mình, với trình độ còn non kém và thời gian
tìm hiểu có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều chắc chắn em cũng không thể nào
tránh khỏi thiếu sót, mong các thầy cô đóng góp ý kiến để đề tài của em hoàn thiện
một cách tốt nhất. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Đầu
máy Toa xe, đặc biệt là thầy giáo hƣớng dẫn GS.TS Đỗ Đức Tuấn đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành đƣợc đồ án tốt nghiệp này.
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 5 -
Chƣơng I
GIỚI THIỆU KẾT CẤU BỘ TRỤC BÁNH XE ĐẦU MÁY
D9E, D13E VÀ D19E
1.1. Giới thiệu thông số kỹ thuật đầu máy D9E, D13E và D19E
1.1.1. Số lƣợng đầu máy nơi sử dụng,thời gian sƣ dụng
- Hiện nay ngành đƣờng sắt Việt Nam đang sử dụng hơn 300 đầu máy với 13
kiểu loại nhập từ nhiều nƣớc khác nhau nhƣ D4H (Liên Xô ), D5H (Úc), D8E (Việt
Nam), D9E (Mỹ), D11H (Rumani), D12E (Cộng hòa Séc), D13E (Ấn Độ), D18E (Bỉ),
D10H, D14E, D16E, D19E (Trung Quốc) và D20E (Cộng hòa liên bang Đức). Các
loại đầu máy nói trên bao gồm hai loại truyền động là truyền động thủy lực (D4H,
D5H, D10H và D11H) và truyền động điện (D8E, D9E, D12E, D13E, D14E, D16E,
D18E, D19E, và D20E). Xét về dải công suất có thể phân thành hai nhóm là đầu máy
có công suất nhỏ (Ne <900ML) gồm D4H, D5H và D8E, và dải công suất lớn (Ne
>900ML) gồm D9E, D10H, D11H, D12E, D13E, D14E, D16E, D18E, D19E và
D20E.
- Các loại đầu máy nói trên đƣợc phân bổ cho 5 Xí nghiệp đầu máy quản lý và
khai thác, đó là Xí nghiệp đầu máy hà nội, yên viên, vinh, đà nẳng và sài gòn - Riêng
ở Xí nghiệp đầu máy Sài Gòn sử dung các loại đầu máy nhƣ
a. Đầu máy D9E
- Đầu máy D9E là loại đầu máy diesel truyền động điện, công suất 900 mã lực, do
hãng Generral-Electric chế tạo, đƣợc đƣa vào sử dụng tại Việt Nam năm 1963. Hiện
nay Xí nghiệp đầu máy Sài Gòn đang quản lý và sử dụng 13 chiếc
b. Đầu máy D13E
- Đầu máy D13E đƣợc nhập vào nƣớc ta năm 1985, đƣợc chế tao tại Ấn Độ, là
đầu máy diesel truyền động điện, có công suất 1300 mã lực. Hiện nay số lƣợng vận
dụng tại Xí Nghiệp đầu máy sài gòn l4 chiếc
c. Đầu máy D19E
- Đầu máy D19E đƣợc nhập vào nƣớc ta năm 2002, đƣợc chế tao tại Trung Quốc,
là đầu máy diesel truyền động điện, có công suất 1900 mã lực. Hiện nay số lƣợng vận
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 6 -
dụng tại Xí Nghiệp đầu máy sài gòn 35 chiếc, đăc biêt trong số đó có 15 chiếc đƣợc
đóng thùng và lắp ráp tại nhà máy Gia Lâm là các đầu máy có số hiệu D19E 951 tới
D19E 965
d. Đầu máy D4H (TY7)
Là đầu máy do Liên Xô sản xuất đƣợc nhập vào nƣớc ta 1968÷1976,là đầu máy
có công xuất nhỏ 400 mã lực, hiện nay 2 đầu máy này đƣợc sử dụng ở Đà Lạt dùng để
kéo tầu tham quang du lịch
1.1.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy
1.1.2.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy D9E
Đầu máy D9E là loại đầu máy diezel truyền động điện, công suất 900 mã lực do
hãng Generral-Electric chế tạo, đƣợc nhập vào Việt Nam 47 chiếc từ năm 1963. Hiện
nay tổng số đầu máy D9E còn lại 31 chiếc đang đƣợc Xí nghiệp đầu máy Sài Gòn sử
dụng và quản lý.
Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy D9E đƣợc liệt kê dƣới đây
Trọng lƣợng (đã chỉnh bị) : 52 tấn
Khổ đƣờng : 1000 mm
Công thức trục : Bo-Bo
Truyền động điện DC-DC : kiểu độc lập (cá biệt )
Tải trọng trục trung bình (Pt) : 13 tấn/trục
Bán kính đƣờng cong nhỏ nhất cho phép : 22,9m
Tỷ số truyền ĐCĐK/bánh xe : 18/93
Động cơ diesel-12 xilanh bố trí chữ “V” : CATERPILLA-D-398
Công suất trục khuỷu động cơ diesel : 910 mã lực
Công suất kéo hữu ích (ở đầu đấm) : 810 mã lực
Tốc độ liên tục (vòng quay động cơ 1360 vòng/phút)
Tốc độ lớn nhất : 112km/h
Tốc độ nhỏ nhất (phụ tải tối đa) : 12km/h
Kiểu ghép nối động cơ điện kéo
- Từ 020km/h : tiếp-song
- Từ 2027 km/h : tiếp-song-sun
- Từ 2754 km/h : Song-song
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 7 -
- Từ 54 km/h trở lên : song-song-sun.
Máy phát điện chính (MPĐC) : 6T-601
Hệ thống kích từ kiểm soát công suất MPĐC : 2 trƣờng tổng hợp trên máy
kích từ (E)
MPĐ phụ và MPĐ kích từ (MPĐ đôi) : GMG-416E 1-E 2
Động cơ điện kéo (ĐCĐK) : 5GE-761A 3
Kiểu treo ĐCĐK : trục trục (tựa trục)
Dung tích thùng chứa nhiên liệu : 2500 lít
Chiều dài phủ bì (không kể đầu đấm) : 10209 mm
Chiều cao tối đa (so với mặt ray) : 3775 mm
Chiều rộng tối đa (tại phòng lái) : 2743 mm
Khoảng cách tâm hai cối chuyển hƣớng : 5689 mm
Khoảng cách hai trục trên cùng giá chuyển hƣớng (GCH) : 2028 mm
Khoảng cách trục đầu - trục cuối (I-IV) : 7717 mm
Đƣờng kính vòng lăn bánh xe : 1016 mm (mới)
Khoảng cách giữa hai má trong bánh xe : 924 3mm
Chiều cao tâm đầu đấm (so với mặt ray) : 825 15mm
Hình 1.1. Đầu máy D9E
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 8 -
1.1.2.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy D13E
Đầu máy D13E là loại đầu máy diesel truyền động điện,có công suất 1300 mã lực
do Ấn Độ chế tạo, đƣợc nhập sang việt Nam từ năm 1985 gồm 15 chiếc. Hiện nay tổng
số đầu máy D13E còn vận dụng 14 chiếc, đang đƣợc Xí nghiệp đầu máy Sài Gòn sử
dụng và quản lý.
Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy D13E đƣợc liệt kê dƣới đây.
Trọng lƣợng (đã chỉnh bị) : 72 tấn
Khổ đƣờng : 1000 mm
Công thức trục : Co-Co
Truyền động điện DC-DC : kiểu độc lập (cá biệt )
Tải trọng trục trung bình (Pt) : 12 tấn/trục
Tỷ số truyền ĐCĐK/bánh xe : 19/92
Động cơ diesel-6 xilanh bố trí đứng chữ “I” : ALCO-251D
Công suất trục khuỷu động cơ diesel : 1350 mã lực (1100vòng/phút)
Sức kéo lớn nhất : 24420 kN
Sức kéo liên tục : 16050 kN (1100vòng/phút)
Tốc độ liên tục : 15,65km/h
Tốc độ lớn nhất : 100km/h
Kiểu ghép nối động cơ điện kéo
-Từ 030km/h : tiếp-song
-Từ 30 km/h trở lên : song-song-sun.
Máy phát điện chính (MFĐC) : TG 10919 AZ/M
Hệ thống kích từ kiểm soát công suất MFĐC : 3 trƣờng trên máy kích từ (E)
MPĐ phụ : AG 2513 AZ/M
MPĐ kích từ : AG 2501 AZ/M
Động cơ điện kéo (ĐCĐK) : TM 4603 BZ
Kiểu treo ĐCĐK : trục trục (tựa trục)
Dung tích thùng chứa nhiên liệu : 3000 lít
Chiều dài phủ bì (không kể đầu đấm) : 14326 mm
Chiều cao tối đa (so với mặt ray) : 3635 mm
Chiều rộng tối đa (tại phòng lái) : 2730 mm
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 9 -
Khoảng cách tâm hai cối chuyển hƣớng chính : 9550 mm
Khoảng cách trục cứng của GCH : 3505 mm
Khoảng cách trục đầu - trục cuối (I-IV) : 11480 mm
Khoảng cách giữa hai trục gần (I-II và V-VI) : 1676 mm
Khoảng cách giữa hai trục xa (II-III và IV-V) : 1829 mm
Chiều cao tâm đầu đấm(so với mặt ray) : 825 15mm.
Hình 1.2. Đầu máy D13E
1.1.2.3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của đầu máy D19E
Đầu máy D19E có các thông số kỹ thuật cơ bản nhƣ sau:
Kiểu đầu máy : CKD7F
Công thức trục : 3o – 3o.
Tổng trọng lƣợng đầu máy : 78 tấn
Tải trọng trục : 13 tấn/trục
Công suất máy phát điện chính : 1455 KW.
Kiểu truyền động : xoay chiều-một chiều
Vận tốc tối đa : V max = 120 km/h.
Khổ đƣờng : 1000 mm
Kích thƣớc đầu máy
- Dài : 16895 mm.(16000mm)
- Rộng : 2900mm.
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 10 -
- Cao : 3900 mm (3935mm)
Trọng lƣợng cụm động cơ kể cả GP : 16123 kg.
Cự ly trung tâm hai giá chuyển : 8100 mm.
Bán kính cong thông qua : chính tuyến 100m, nhánh 70m
Dung lƣợng thùng nhiên liệu : 3500lít
Lƣợng nƣớc làm mát : 600 lít
Lƣợng chứa cáT : 400kg
Lực hãm điện trở lớn nhất : 162kN
Hình 1.3. Đầu máy D19E
1.2. Giới thiệu tổng quát về động cơ đầu máy D9E,D13E và D19E
1.2.1. Giới thiệu tổng quát về kết cấu động cơ
- Động cơ đầu máy D9E,D13E và động cơ đầu máy D19E là loại động cơ diesel,
4 kỳ tăng áp.
- Động cơ diesel 4 kỳ tăng áp là loại động cơ đốt trong tự bốc cháy tức là hỗn
hợp cháy đƣợc đƣa vào xilanh tự bốc cháy nhờ áp suất và nhiệt độ cao, không khí nén
vào xilanh nhờ tuốc bin
- Các quá trình sảy ra trong động cơ diesel 4 kỳ gồm: Nạp, nén, nổ, xả
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 11 -
GP
12
6GP 125 4 3
210 8 6 4
3579 111
Sơ đồ bố trí xilanh động cơ D398 Sơ đồ bố trí xilanh động cơ 251D
Hình 1.4a. Sơ đồ bố trí xilanh động cơ Hình 1.4b. Sơ đồ bố trí xilanh động cơ
* Kết cấu động cơ D9E:
Đầu máy D9E đƣợc lắp động cơ D398 do Mỹ sản xuất là loại động cơ cao tốc
(n=1200-1400 v/phút) bao gồm 12 xilanh đƣợc bố trí theo hình chữ V. Kết cấu tổng
thể của động cơ D398 đƣợc giới thiệu trên hình 1.4a
* Kết cấu động cơ D13E:
Động cơ 1200 BHI lắp trên đầu máy D13E là loại động cơ tốc độ trung
bình(1100v/phut) với công suất thiết kế là 1300 ML, bao gồm 6 xilanh đƣợc phân bố
theo hình chữ I
Kết cấu tổng thể của động cơ 1200 BHI đƣợc giới thiệu trên hình 1.4b
* Kêt cấu động cơ D19E
Đầu máy D19E đƣợc lắp động cơ 3512B do Mỹ sản xuất là loại động cơ hiện đại
có hệ thống phun nhiên liệu bằng điện tử, bao gồm 12 xilanh đƣợc bố trí theo hình chữ
V. có Kết cấu tổng thể giống động cơ D398 đƣợc giới thiệu trên hình 1.4a
1.2.2. Thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ
1.2.2.1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ D398 lắp trên đầu máy D9E
Ký hiệu động cơ : CATERPILLAR D398.
Nƣớc chế tạo : Mỹ
Công suất định mức : 900 mã lực
Số vòng quay định mức : 1365± 20 vòng/ phút.
Số vòng quay không tải : 450 ± 10 vòng/ phút.
Đƣờng kính xilanh : 158,75 mm.
Hành trình pittông : 203,2 mm.
Số xilanh : 12 Xilanh.
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 12 -
Cách bố trí xilanh : Chữ V (góc tạo bởi 2 xilanh
là 60
o
).
Số kỳ của động cơ : 4 kỳ.
Phƣơng pháp nạp khí : Có tăng áp.
Trọng lƣợng động cơ : 9000 kg (kể cả máy phát điện).
Suất tiêu hao nhiên liệu : 168 g/ml.h.
Tỷ số nén : 15,5/1.
Phƣơng pháp phun nhiên liệu : Phun trực tiếp từ một bơm
chính.
Áp suất của kim phun : 49 kg/cm2.
Lƣợng dầu bôi trơn trong động cơ : 342 lít.
Kiểu buồng đốt : Buồng cháy trƣớc.
Lọc dầu bôi trơn : Lọc giấy.
Kiểu loại bơm cao áp : Bơm cụm gồm 12 bộ.
Phƣơng pháp bôi trơn : Bôi trơn cƣỡng bức.
Thứ tự thì nỗ 1–12– 9– 4–5– 8 – 11– 2 – 3–10– 7– 6.
Chiều quay động cơ : Ngƣợc chiều quay đồng hồ
nhìn từ phía GP.
Kích thƣớc động cơ:
- Dài : 3657 mm.
- Rộng : 1524 mm.
- Cao : 2032 mm.
Đƣờng kích cổ trục : 146,02 – 146,05 mm.
Đƣờng kính cổ biên : 126,97 – 127,00 mm.
Khe hở hƣớng tâm giữa cổ trục và bạc trục : 0,127 – 0,20 mm.
Khe hở giữa cổ biên và bạc biên : 0,11 – 0,183 mm.
Độ rơ dọc trục khuỷu : 0,2 – 0,53 mm.
Khe hở dọc trục của biên : 0,3 – 0,53 mm.
Độ méo và độ côn của cổ trục và cổ biên : 0,02 – 0,08 mm.
Độ đảo của cổ trục chính trên toàn bộ chiều dài của trục khuỷu: 0,06 – 0,08 mm.
Trọng lƣợng trục khuỷu : 900 kg.
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 13 -
Đƣờng kính ngoài bạc trục : 162,20 – 162,22 mm.
Đƣờng kính trong bạc trục : 146,17 – 146,20 mm.
Đƣờng kính ngoài bạc biên : 138,20 – 138,22 mm.
Đƣờng kính trong bạc biên : 127,12 – 127,14 mm
1.2.2.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ 1200 BHI lắp trên đầu
máy D13E
Ký hiệu động cơ : 251D.
Nƣớc chế tạo : Ấn Độ.
Công suất định mức : 1300 mã lực.
Số vòng quay định mứC : 1100 ± 20 vòng/phút.
Số vòng quay không tải : 400 ± 10 vòng/phút.
Đƣờng kính xilanh : 228,56 – 228,64 mm.
Hành trình pittông : 266,7 mm.
Số xilanh : 6.
Cách bố trí xilanh : Thẳng hàng.
Số kỳ của động cơ : 4kỳ.
Phƣơng thức nạp khí : Có tăng áp.
Trong lƣợng động cơ : 10818 kg.
Suất tiêu hao nhiên liệu : Phun trực tiếp.
Áp suất kim phun : 252 kg/cm2 .
Lƣợng dầu bôi trơn trong động cơ : 600 lít.
Kiểu buồng đốt : Buồng cháy trực tiếp.
Lọc dầu bôi trơn : Lọc giấy.
Kiểu loại bơm cao áp : Bơm độc lập từng xilanh.
Phƣơng pháp bôi trơn : Bôi trơn cƣỡng bƣớc.
Thứ tự thì nổ : 1 – 4 – 2 – 6 – 3 - 5
Chiều quay động cơ : Ngƣợc chiều kim đồng hồ
nhìn từ phía GP.
Kích thƣớc động cơ :
- Dài : 3915 mm.
- Rộng : 1653 mm.
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 14 -
- Cao : 2175 mm.
Đƣờng kính cổ trục : 215,85 – 215,90 mm.
Đƣờng kính cổ biên : 152,35 – 152,44 mm.
Khe hở hƣớng kính giữa cổ trục và bạc trục : 0,13 – 0, 20 mm.
Khe hở hƣớng kính giữa cổ biên và bạc biên : 0,11 – 0,18 mm.
Độ rơ dọc trục khuỷu : 0,20 – 0,50 mm.
Khe hở dọc trục của biên : 0,3 – 0, 53 mm.
Độ méo và độ côn của cổ trục và cổ biên : 0,01 – 0,05 mm.
Độ đảo của cổ trục chính trên toàn bộ chiều dài của trục khuỷu: 0,04 - 0,06 mm.
Trọng lƣợng trục khuỷu : 1455 kg.
Đƣờng kính ngoài bạc trục : 229,04 – 229,06 mm.
Đƣờng kính trong bạc trục : 215,98 – 216,02 mm.
Đƣờng kính ngoài bạc biên : 162,50 – 162,52 mm.
Đƣờng kính trong bạc biên : 152,46 – 152,54 mm.
1.2.2.3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ 3512B lắp trên đầu máy D19E
Ký hiệu động cơ : CATERPILLAR 3512B.
Nƣớc chế tạo : Mỹ.
Công suất định mức : 1900 mã lực.
Số vòng quay định mức : 1800 vòng/phút.
Số vòng quay không tải : 600 vòng/phút.
Số Xilanh : 12.
Cách bố trí xilanh : Hình chữ V.
Số kỳ của động cơ : 4 kỳ.
Phƣơng thức nạp khí : Có tăng áp.
Hình thức phun : Điện tử.
Phƣơng pháp bôi trơn : Bôi trơn cƣỡng bƣớc.
Thứ tự thì nổ 1 -12 – 9 - 4 - 5 -8 -11 – 2 - 3 – 10 – 7 - 6.
Chiều quay động cơ : Ngƣợc chiều kim đồng hồ
nhìn từ phía GP.
Tỷ số truyền cặp bánh răng MT và trục bánh xe : 17/79
Trƣờng Đại Giao Thông Vận Tải Cơ Sở - 2 GVHD: GS.TS. Đỗ Đức Tuấn
Thuyết minh đề tài tốt nghiệp SVTH: Huỳnh Anh Minh
- 15 -
1.3. Giới thiệu Kết cấu bộ trục bánh xe đầu máy D9E, D13E và D19E
+ Các yêu cầu của trục bánh xe đầu máy trên đuờng sắt:
Trục bánh xe là chi tiết đặt biệt quan trọng của bộ phận chạy, liên quan trực tiếp
đến an toàn chạy tàu, do đó các chi tiết hợp thành trục bánh xe phải đảm bảo ghép chặt
chắc chắn và cứng vững, các kích thƣớc hình học giữa chúng phải giữ nguyên trạng
trong khi vận hành.
Bộ trục bánh xe đầu máy đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành lực kéo
và lực hãm cho đầu máy, do đó trục bánh xe phải bền và chịu mỏi tốt. Hai ngõng trục
bị uốn cong xong do nhận tải trọng từ giá xe truyền xuống theo phƣơng thẳng đứng,
đồng thời khi đầu máy kéo tàu các lực kéo và hãm có phƣơng ngang cũng truyền qua
đây làm ngõng trục bị uốn phức tạp hơn.
Trục bánh xe đầu máy làm việc dƣới tải trọng lớn, qua trục bánh xe toàn bộ trọng
lƣợ