Máy điện công suất nhỏlà được dùng rất rộng rãi trong gần nửa thếkỷ
nay.Giới hạn công suất của nó thường trong khoảng một vài phần của oát
đến 750W song cũng có những loại máy điện công suất nhởcó công suất
lớn hơn. Với sựphát triển nhanh của công nghiệp, tự động hoá cao, do vậy
mà việc đòi sửdụng động máy điện nhỏtrong điều khiển tự động, công
nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, xí nghiệp y tế, nhà ăn công cộng, các
nghành tiểu thủcông nghiệp và sinh hoạt hàng ngày là một đIũu không thể
thiếu được trong thời đạI ngày nay. Trong động cởkhông đồng bộRoto
lồng sóc là loạI phổbiến nhất hiện nay trong các loại động cơxoay chiều
công suất nhỏ. Động cơkhông không đồng bộmột pha dùng nguồn điện
một pha của lưới điện sinh hoạt nên được dùng ngày càng rất rộng rãI ở
mọi nơi. Ví dụnhưnó có thể được dùng đểkéo các máy tiện nhỏ, máy ly
tâm, máy nén, bơm nước, máy xay sát nhỏ, quạt điện, máy xay sinh tố, máy
ghi âm, máy lạnh, máy giặt .
Động cơkhông đồng bộcông suất nhỏso với những loại đông cơ
điện khác nhất là dộng cơcó vành đổi chiều thông dụng có những ưu điểm
sau:
+ Kết cấu đơn giản, giá thành hạ
+ Không sinh ra can nhiếu vô tuyến
+ ít tiến ồn
+ Sửdụng đơn giản và chắc chắn
Song nhược điểm của động cơRoto lồng sóc là có đặc tính điều chỉnh
tốc độthấp.
39 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế động cơ không đồng bộ một pha điện dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN TỐT MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
PHẦN II CHƯƠNG TRÌNH THIẾT KẾ
ĐỀ TÀI
Thiết kế động cơ KĐB một pha điện dung
Dữ liệu cho trước:
Pđm 550[W]
n >= 0,66
imm <=5
Uđm = 220[V]
cosϕ > 0,92
m = 2
mmax >= 1,5
p = 2
mmm >= 0,4
Nội dung thiết kế:
1. Xác định kích thước chủ yếu
2. Xác định thông số dây quấn pha chính: Wa; dA/dAcđ; klđA.
3. Xác định kích thước lõi thép Stato và Roto
4. Tính toán dây quấn phụ: WB; dB/dBcđ; klđB; C
5. Tính kiểm tra
6. Vẽ bản vẽ tổng lắp ráp
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 3 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
PHẦN MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI THIẾT KẾ
Máy điện công suất nhỏ là được dùng rất rộng rãi trong gần nửa thế kỷ
nay.Giới hạn công suất của nó thường trong khoảng một vài phần của oát
đến 750W song cũng có những loại máy điện công suất nhở có công suất
lớn hơn. Với sự phát triển nhanh của công nghiệp, tự động hoá cao, do vậy
mà việc đòi sử dụng động máy điện nhỏ trong điều khiển tự động, công
nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, xí nghiệp y tế, nhà ăn công cộng, các
nghành tiểu thủ công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày là một đIũu không thể
thiếu được trong thời đạI ngày nay. Trong động cở không đồng bộ Roto
lồng sóc là loạI phổ biến nhất hiện nay trong các loại động cơ xoay chiều
công suất nhỏ. Động cơ không không đồng bộ một pha dùng nguồn điện
một pha của lưới điện sinh hoạt nên được dùng ngày càng rất rộng rãI ở
mọi nơi. Ví dụ như nó có thể được dùng để kéo các máy tiện nhỏ, máy ly
tâm, máy nén, bơm nước, máy xay sát nhỏ, quạt điện, máy xay sinh tố, máy
ghi âm, máy lạnh, máy giặt….
Động cơ không đồng bộ công suất nhỏ so với những loại đông cơ
điện khác nhất là dộng cơ có vành đổi chiều thông dụng có những ưu điểm
sau:
+ Kết cấu đơn giản, giá thành hạ
+ Không sinh ra can nhiếu vô tuyến
+ ít tiến ồn
+ Sử dụng đơn giản và chắc chắn
Song nhược điểm của động cơ Roto lồng sóc là có đặc tính điều chỉnh
tốc độ thấp.
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 4 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
Hình 1: Phân loại động cơ KĐB công suất nhỏ
Các loại động cơ không đồng bộ một pha công suất nhỏ với điện trở
khởi động, tụkhởi động, tụ khởi động và tụ làm việc đều có nhược điểm là
luôn luôn phải có chốt ly tâm hoặc rơ le chuyên dụng để ngắt phần tử khởi
động sau khi động cơ khởi động. Điều đó làm cho giá thành của động cở
tăng lên và giảm độ tin cậy. Vì vậy mà khi người ta cần sử dụng lại động
cơ một phâ có độ tin cậy lớn mà không cần mo men khởi động cao thì
người ta thường dùng động cơ một pha với tụ làm việc mắc cố định (Động
cơ điện dung)
Ba pha
Động cơ KĐB bộ
động lực CSN
Giảm tốc
Một pha
Với giảm tốc điện từ Với Roto lăn
Với roto
đặc
Với roto
lồng sóc
Vạn năng Ba pha Một pha
Bình thường
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 5 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
Hình 2. Sơ đồ mạch điện
Động cơ với tụ làm việc có đặc tính làm việc tương đối tốt : η = 0,5 – 0,9;
Cosϕ = 0,8 –0.95; Mmax = (1,6 – 2,2)Mđm; song nhược điểm của loại động
cơ này là momen khởi động nhỏ MK = (0,3-0,6)Mđm.
A
C
B
IB
IA
IC
Ul
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 6 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN
CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ THÔNG
SỐ PHA CHÍNH
Kích thước chủ yếu của động cơ điện dung kiểu kín được xác định giống
động cở ba pha.
Qui đổi công suất động cơ một pha ra công suất động cơ ba pha như sau:
PđmIII = Pđm β1
Trong đó với động cơ điện dung có giá trị =1.25÷1.7 chọn β = 1,25
PđmIII = Pđm β = 180.1,25 =687.5 (W)
- Công suất tính toán của động cơ điện 3 pha đẳng trị :
IIICosη
P
SIIIP .
'
III
mIIId= = Error! = 1206.1 [W]
+ Trong đó CosϕIII.ηIII = f(Pđm,p) = 0.57 được tra theo hình 1-1
trang20 –TL 1
-Tốc độ đồng bộ của động cơ ndb=Error!== Error! = 1500(v/ph)
- Đường kính ngoài stato được tính theo công thức sau :
Dn= 3 .λ..δ
'
44
dbnAB
SIIIP
Dk
= 05.163
1500.82,0.210.7,0
2.1,1206
65,0
44 =
[cm]
+ Trong đó : Với thép kỹ thuật điện dùng làm mạch từ ta chọn loạI
loạI thép cán nguội của Nga 2211 với mật từ thông khe hở không khí
trong khoảng B÷1 [T]
chọn Bδ = 0.7 [T]
Tải đường : A = 90÷210 [A/cm ]chọn A=210
[A/cm)
Hệ số : λ = l/D = 0.22÷chọn =0.82
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 7 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
Hệ số kết cấu : kD =
nD
D =0.495 chọn
kD=0,65
- Dựa vào bảng đường kính ngoàI tiêu chuẩn trang 36 – sách ĐCKĐBCSN
thì chọn:
Dn = 149 [cm]
H= 90[cm]
- Đường kính trong stato : D = kD.Dn = 0,65.149= 96,85 [cm]
Lấy D = 97[cm]
- Bước cực: τ =Error! = Error! =7,618[cm]
- Chiều dài stato : ls = λ.D = 0,82.9,7 = 80 [cm]
- Chọn khe hở không khí : Khe hở không khí càng lớn thì tổn hao không tải
và hệ số Cos nhỏ nhưng nếu như chọn khe hở không khí nhỏ quá thì vấn đề
công nghệ không đáp ứng được và làm taưng sóng bậc cao lên. Vì vậy để
cho phù hợp ta chọn : δ = 0,03[cm]
- Đường kính ngoài lõi sắt Roto :
D’ = D - 2.δ = 9,7 - 2.0,03 = 9,64 [cm]
- Đường kính trục Roto : Dtt = 0,3.D = 0,3.9,7 = 2,91 [cm]
Lấy Dt = 3[cm] = 30[mm]
-Bước cực : τ = Zs/2p = 6
- Bước răng stato : ts = πD/Zs = 12,69[mm]
- Bước răng roto : tR = πD’/ZR = 17,81[mm]
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 8 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN DÂY QUẤN, RÃNH VÀ GÔNG
ROTO
I. Tính toán dây quấn
- Theo bảng 2-2 trang 29 thì việc chọn ĐCKĐB điện dung mà để giảm
được mmô men ký sinh đồng bộ, tiếng ồn … xuống trị số cực tiểu thì tâ
chọn :
Chọn số rãnh Stato ZS = 24
Số rãnh Roto ZR = 17
- Trong động cơ điện một pha điện dung thường lấy số rãnh pha chính
(pha A) bằng số rãnh pha phụ(pha B): ZA=ZB .;QA = QB (QA,QB là số rãnh
dưới một cực của pha chính và pha phụ)
Do đó: ZA= 2
SZ =12; ZB =ZS-ZA=12
QA = 3
2.1.2
12
..2
==
pm
AZ ; QB= QA = 3
- Chọn dây quấn : Chọn dây quấn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ PhảI triệt tiêu hoặc làm yếu đI sóng đIũu hoà bậc cao(đặc biệt là
sóng bậc ba)
+ Tăng cường việc lợi dụng rãnh(klđ tăng lên)
+ Giảm chiều dài phần đầu nối
Dây quấn của máy điịen nhỏ có hai loại cơ bản : Dây quấn một lớp và dây
quấn hai lớp . Để đảm bảo những yêu cầu trên, giảm từ tản tạp và đơn giản
nên chọn dây quấn một lớp đồng tâm bước đủ
Sơ đồ dây quấn như sau:
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 9 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1011 12 13 14 151617 18 19 20 21 22 23 24
A1 B1 A2 B2
Hình 3. Sơ đồ dây quấn một lớp bước đủ( Z = 24; 2p =4; Bước đủ)
- Hệ số dây quấn stato
kdA= =
q
q
.4
.sin.
707,0
νπ =
3.4
1.sin.3
707,0
π 0,91
- Sơ bộ chọn kZ = 1,2 ; αδ = 0,69 ; kS = 1,09 ; kE = 0,9 ;
- Từ thông khe hở không khí :
φ = αδ.τ.l.Bδ..10-4 = 0,69.76,18.80.0,0,7.10-4 = 29,26.10-4
[Wb]
- Số vòng dây của dây quấn chính
WSA=Error! =
91,0.410.26,29.50.09,1.4
220.9,0
− =341,1 [vòng ]
Chọn WSA=342[vòng ]
-Số thanh dẫn trong một rãnh
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 10 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
UrA =
AQp
aW
SA
.
.
=
3.2
1.342
= 57[vòng]
- Do hiệu chỉnh lạI số vòng dây ppha chính nên ta phảI hiệu chỉnh lạI từ
thông và mật độ từ cả
B 69,0342
1,341 = [T]
φ = 29,26.10-4. =
342
1,341 29,15.10-4[Wb]
Trong đó : a là số mạch nhánh song song lấy a = 1
-Sơ bộ xác định được dòng điện định mức :
IdmA =Error! =
220.2.65,0
550 = 2,72 [A]
+ Trong đó CosϕII.ηII = f(Pđm,p) = 0,65 được tra theo hình 1-3
trang21 –Sách ĐCKĐBCSN
-Sơ bộ xác định được tiết diện dây quấn chính
S’SA =
sAJn
dmI
.
=
6
72,2
= 0,45[mm2]
Chọn mật độ dòng điện JSA = 6 [A/mm2 ]
- Chọn dây men π∋B-2 có tiết diện chuẩn SSA = 0,442 [mm2]
+ Đường kính chuẩn của dây không cách điện d A= 0,75 [mm]
+ Đường kính chuẩn kể cả cách điện dcdA = 0,865[mm]
- Bước răng stato : tS =Error! = 0935,124
7,9.14,3 = [ cm]
- Bước răng roto : tR =Error! = 3942,117
548,7.14,3 = [ cm]
- Tiết diện đồng trong một rãnh là:
SĐS = SSA.Ur = 0,442.57 = 25,194[mm2]
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 11 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
II. Xác định kích thước rãnh và gông stato
- Chọn thép cán nguội mã hiệu 2211 , có oxy hoá bề mặt và chiều dày lá
thép 0,5 [mm] do đó hệ số ép chặt kC = 0,95 .
Xác định kích thước rãnh và cách điện : chọn rãnh hình quả lê
Chọn chiều miệng rãnh h4S trong khoảng 0,5
Lấy: h4S = 0,6 [mm]
Chọn bề rộng miệng rãnh:
b4S = dcd + (1,1÷1,5) = 0,865 + 1,2 = 2,065
Hình 4. Kết cấu rãnh stato
- Sơ bộ tính chiều rộng răng Stato như sau
bzs = Error!= 95,0.5,1
269,1.69.0 =0,614[cm]=6,14[mm]
Trong đó
Mật độ từ thông trong răng Stato sơ bộ chọn : BZS = 1,5[T]
Mật độ từ thông khe hở không khí :Bδ =0,69[T]
Bước rãnh Stato : ts =1,269[cm]
Hệ số ép chặt: kc=0,95
hrS
d2
d1
h4S
h12
b4S
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 12 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
- Sơ bộ định chiều cao gông
hgS =0,2. bZS. p
SZ = 0,2.0,614.
2
24 =1,474[cm]=14,74[mm]
- Các kích thước rãnh :
d1s =
π
.)4.2(π
−
−+
sZ
sZzsbshD
= 72,7
14,324
24.14,6)6,0.297(14,3 =−
−+ [mm]
d2s = Error!
=
π.(149 - 214,74) - 6
14.24 ; 24 + π = 8,4[ mm]
- Chiều cao rãnh:
hrS =
2
gsh2DnD .−− =
2
74,14.297149 −−
=11,26 [mm]
- Chiều cao phần thẳng của rãnh :
h12 = hrS - 0,5(d1S +d2s+ 2.h4S) [mm]
h12 = 11,26- 0,5(7,72+8,4+2.0,6) = 2,6[mm]
- Diện tích rãnh
SrS = Error!+Error!h1(d1S+d2S)
= Error!+Error!.2,6(7,72+8,4)=72,06[mm2]
- Diện tích nêm : Snêm = 6[mm2]
- Diện tích cách điện rãnh
Scd = C.(Error! + 2.h12s)
= 0,2.(Error! + 2.2,6) = 6,10 [mm2]
- Diện tích rãnh có ích
Sr = Srs - Scd –Snêm = 72,06 – 6,10 – 6 = 59,96[mm2]
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 13 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
- Hệ số lấp đầy rãnh
klđr= =
rS
cddrAU
2. =
96,59
748,0.57
0,71
Giá trị này nằm trong khoảng klD÷0,75 vì vậy có thể chấp
nhận được
- Kiểm nghiệm lại bề rộng răng Stato
bZS' = −
++
sZ
dshD )14.2(π
1d
= −++
24
)72,76,0.297(14,3
7,72 = 6,145[mm]
bZS'' =Error! – d2
= Error! – 8,4= 6,146[mm]
bzs1 = 2
''' bb zszs+ = =+
2
146,6145,6
6,145[mm]
- Sai số
bzsΔ =
b
bb
zs
zszs −1 .100% =
14,6
14,6145,6 −
.100% = 0,0814% có
thể chấp nhận được
CHƯƠNG III-XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC RÃNH RĂNG RÃNH
RÔTO
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 14 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
Ở động cơ công suất nhỏ thì dạng rãnh của roto thường là hình tròn hoặc
hình quả lê.Đối với động cơ một pha điện dung một pha công suất nhỏ chọn
Hình 5. Dạng rãnh roto
dạng ránh hình quả lê để đảm bảo tiết diện thanh dẫn
- Chọn h4R trong khoảng 0,3[mm]lấy h4R = 0,4 [mm]
- Chọn b4R = 1[mm] chọn b4R=1,5 [mm]
- Sơ bộ chọn bề rộng răng
bZR = Error!=
95,40,1
781,1.69,0
= 0,924 [cm] =9,24[mm]
Trong đó:
sơ bộ chọn mật độ từ thông răng Roto BZR = 1,4
- Đường kính trên của rãnh roto :
π
.π).2'( 4
1 +
−−=
r
rzrr
r Z
ZbhDd
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 15 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
=
14,317
17.2,914,3).4,0.24,96(
+
−−
=7,11[mm]
- Đường kính duới rãnh roto:
d2R = 5[mm]
- Chiều cao phần thẳng của rãnh:
h12R = 0,5(D’-d1R –2.h4R-Error!)
= 0,5(96,4-7,11 –2.0,4-Error!) = 5,176[mm]
- Chiều cao rãnh Roto
hrR =0,5(d1R+d2R)+h12R+h4R
=0,5(7,11+5)+5,716 0,4=12,18[mm]
- Diện tích rãnh Rôto :
SrR = Error!(d21r +d22r) +0,5 .h12r(d1r +d2r)
= Error!(7,112 +52) + 0,5.5,716(7,11+5)=64,30[mm2]
CHƯƠNGIV-TRỞ KHÁNG CỦA DÂY QUẤN STATO VÀ ROTO
I.TRỞ KHÁNG DÂY QUẤN STATO
Thông thường khi tính toán sơ bộ coi rs ; xs kkhông đổi khi động cơ làm
việc với mọi tảI
1. Điện trở tác dụng của dây quấn stato
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 16 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
- Chiều dài phần đầu nối của dây quấn stato:
lđ1 = k1τy + 2.B =k1.Error! + 2B
= 1,3.Error! + 2.1,2 = 13,45[cm]
Trong đó:
Chiều rộng bình quân của phần tử:
p
hD rs
y .2
).(πτ += [cm]
Chọn B = 11,5 [T] lấy B = 1,2
k :Hệ số ,với máy có hai đôi cực thì k1 = 1,3 ;
- Chiều dài trung bình 1/2 vòng dây quấn stato :
ltb = l1 + lđ1 = 8+13,45 =21,45 [cm]
- Tổng chiều dài dây dẫn của dây quấn stato:
LSA = 2.ltb.WSA.10-2 =2.21,45.342 .10-2 = 146,376 [m]
- Điện trở tác dụng của dây quấn stato
05,7
442,0.1
376,1460213,0
..
ρ
1
75 ===
sa
sa
sa Sa
Lr [Ω]
2.Điện kháng tản của dây quấn stato
a- Hệ số từ tản rãnh stato( dây quấn một lớp hình quả lê ):
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++−+= 1
4
4
1
2
1
4
1
1 )
2
785,0(
3 ββ
λ k
b
h
d
h
d
bk
d
h
s
ss
rs
=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++−+= 1).
065,2
6,0
72,7
46,1
72,7.2
065,2785,0(1.
72,7.3
06,4 =1,132
Trong đó :
βk = 1βk =1:hệ số bước ngắn của dây quấn(Tra bảng 4.2 trang
72 –ĐCKĐBCSN )
h1=hrS- h4S- hn –2.C –(1/2)d2=11,26 – 0,6-2-2.0,2= 4,06 [mm]
h2= d1/2 – hn - 2.C = 4,2- 2 – 0,4 =1,46 [ mm ]
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 17 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
b-Tính hệ số từ dẫn tản tạp ts:
Hệ số từ dẫn của từ tản tạp xét đến ảnh hưởng của từ trường sóng bậc cao
(sóng điêù hoà răng và sóng đIều hoà của dây quấn ).
sk
st
ts δξ.
δ.δ.9,11
λ = = 3,1.
25,1.3,0.9,11
69,12 = 3,697
Trong đó:
st = 1,269[cm]: bước răng Stato
δk = δSk . δRk : hệ số khe hở không khí giữa Stato và Roto
St
SbStSb
Sb
S 4.4
45
k
5
−
+
=
+ δ
δδ =
69,12
065,269,12.
3,0
065,2
3,0
065,25
5
−
+
+
=1,15
Rt
RbRtRb
Rb
R 44
45
k
5
−+
+
=
+ δ
δδ =
81,17
5,181,17.
3,0
5,15
3,0
5,15
−
+
+
=1,087
δk = δSk . δRk =1,15. 1,087=1,144
sδξ hê số phụ thuộc:
Error! =
17
24 =1,4117
p
Z s
.2
=
2.2
24 =6
Tra hình 4-9 ,trang 80-TL1 sδξ =1,3
c.Tính hệ số rãnh nghiêng
Mục đích làm ránh nghiêng là để suy giảm sóng đIũu hoà răng. Để giảm
sóng đIũu hoà răng được tốt thì ta chọn bước rãnh nghiêng bằng bước răng
stato
bn = ts = 12,69[mm]
- Hệ số rãnh nghiêng :
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 18 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
kn = kdR = Error! = Error! = 0,99
- Độ nghiêng rãnh:
nError! =
81,17
69.12
=0,712
- Góc ở tâm rãnh nghiêng và được xác định theo công thức sau:
n
r
n Z
p βπα ..2= 712,0.
17
2.14,3.2= =0,526 [radian]
d- Hệ số từ tản phần đầu nối dây quấn :
đs = 0,47 Error!(lđ -0,64)
=0,47 Error!.(134,5 – 0,64.76,18) = 1,52
- Tổng hệ số từ tản : ΣS=rS +tS+đS= 1,132 + 3,697 + 1,52 = 6,349
- Điệnkháng tản dây quấn chính
=Σ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= s
A
sa
sa Qp
lWfx λ
.100100
158,0
2
= )(9,7349,6.
3.2
8
100
342
100
50.158,0
2
Ω=⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛
II. TRỞ KHÁNG RÔTO
1. Tính kích thước vành ngắn mạch
Mật độ dòng điện của thanh dẫn roto đúc nhôm jt = 3÷ 5(A/mm2)
Mật độ dòng điện của vành ngắn mạch : jv = 0,8jt = 2,4 ÷ 4(A/mm2)
- Tiết diện vành ngắn mạch : Sv = (St.jt)/ jv = 80,375 (mm2)
- Chiều cao vành ngắn mạch :
a’= 1,2.hrR = 1,2.12,18 = 14,52[mm]
- chọn: a = 16[mm] : Chiều cao vành ngắn mạch
b = 4,5[mm] : Chiều rộng vành ngắn mạch
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 19 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
- Đường kính trung bình của vành ngắn mạch:
Dv = Error!= Error!= 8,84 = 88,40[mm]
Trong đó:
Dv’ = D’ = 96,40
Dv’’ = D’ – a = 96,4-16 = 80,40[mm]
2. Điện trở phần tử lồng sóc
- Điện trở tác dụng của dây quấn rôto:
[ ]Ω=== −−− 422 10.578,0
3,64
10.80465,010.ρ
rR
R
Altd S
lr
Trong đó
Alρ 75=0,0465[
2mmΩ /m ] : điện trở suất của nhôm đúc Rôto ở
nhiệt độ 750C
rRS =64,3[mm2]: tiết diện thanh dẫn Roto
- Điện trở vành ngắn mạch :
[ ]Ω=== −−− 42275 10.1295,016.5,4.17 10.4,8.14,30465,0..10.πρ vvR vAlv baZ
Dr
- Điện trở phần tử roto:
[ ]Ω=+=Δ+= −
−
4
2
4
22
10.071,1
722,0
10.1298,0.2578,0.2 vtd
rrr
Trong đó
722,0
17
2.1802
17
.2 ===Δ SinpSinπ
- Điện trở rôto đã qui đổi rRA = r2.γ ; trong đó γ là hệ số qui đổi
44,55275
99,0.17
)91,0.342.(2.4
.
)..(.4
2
2
2
2
12 ===
drr
daSA
kZ
kWm
k
rRA = r2.k12 = 1,071.10-4 .55275,44 = 5,92 [Ω]
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 20 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
3. Điện kháng Roto
a-Hệ số từ tản rãnh rôto (dây quấn một lớp quả lê):
r
r
r
r
rR
r
r
r
rR b
hk
d
b
S
d
d
h
4
4
μ
1
4
22
1
1
1
.2
66,0
8
π1
.3
λ +⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
−+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −=
= 99,0
5,1
4,01.
11,7.2
5,166,0
2
3,64.8
211,7.14,31
11,7.3
716,7 =+−+−
⎥⎥
⎥⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢⎢
⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
Trong đó
h1r = h12R+ 0,4.d2R = 5,716 + 0,4.5 = 7,716[mm]
Với máy điện nhỏ :k=1(Hệ số cản)
b- Hệ số từ dẫn tản tạp Rotor:
Rk
Rt
tr δξ.
δ.δ.9,11
λ = = 082,4023,1.
25,1.3,0.9,11
81,17 =
Trong đó:
Error! = Error!= 0,0842
Error! = Error! = 5
Tra bảng 4-7,trang 77-ĐCKĐBCSN , ta có
rZΔ = 0,05
vì Error! = Error! = 4,25 < 5 nên
023,1
2)
17
2(1
05,0
17.5
2.π1
2)(1.5
.π1δξ =−
−+=
−
Δ−+=
rZ
p
rZ
rZ
p
r
c- Hệ số từ tản đầu nối :
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
=
v
v
v
2
r
r
v
dr
b
2
a2
D74
Z
πp2lZ
D92
λ
.,lg
.sin.
.,
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 21 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
=
406,0
5,4
2
162
4,88.7,4lg
17
180.2sin.28.17
4,88.9,2
2
=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
- Tổng hệ số từ tản rôto :
477,5406,0082,499,0λλλλ =++=++=Σ drtrrrr
534,6
99,0
91,0
17
24477,5λλ
22
' =⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛=⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛Σ=Σ
dr
da
R
S
rr k
k
Z
Z
- Điện kháng Rôto qui đổi sang stato :
xR= xs.Error!= 7,9.Error!= 8,13[Ω]
CHƯƠNGV : TÍNH TOÁN MẠCH TỪ
Hệ số ép chặt có phủ sơn cách điện của thép cán nguội 2211 chọn trong
bảng 5-1 trang 89 sách ĐCKĐBCSN
Hệ số ép chặt : KC =0,95
Điện trở suất: ρ 1/50=2,6[w/kg]
- Sức từ động khe hở không khí
F δ = 1,6.K δ .B δ .δ .104 = 1,6.1,25.0,69.0,03. 104= 381,54[A]
- Mật độ từ thông ở răng Stato
BZS = BδError! = 0,563. Error! =1,50[T]
- Sức từ động trên răng stato
FZS =2.HZS.hZS =2.11,2.1,049 =23,49[A]
Trong đó
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 22 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
HZS = 11.2[A/cm] , cường độ từ trường trên răng stato,
B ZS =1,2999[T]
{Trong phụ lục 1-3 sách ĐCKĐBCSN }
hZS = hRS – 0,1.d1 = 11,26 – 0,1.7,72 = 10,49[mm]
= 1,049[cm]
- Mật độ từ thông ở gông Stato
B gS = Error!=Error! =1,308[T]
Trong đó
hgS = Error!- hrS = Error!- 11,26 =14,74[mm]
= 1,474[cm]
- Sức từ động ở gông Stato
FgS = HgSError!=5,21.Error!=54,93[A]
Trong đó
HgS = 5,21[A/cm] : cường độ từ trường trên gông stato
với Bgs=1,308[T]
{Trong phụ lục 1-2 sách ĐCKĐBCSN }
- Mật độ từ thông ở răng Stato
BZR = BδError! = 0,69. Error! =1,39[T]
- Sức từ động ở răng Stato
FZR =2.HZR.hZR =2.8,79.1,168 =20,53[A]
Trong đó
HZR = 8,79[A/cm] : cường độ từ trường trên răng Roto
khi BzR=1,39[T]
{Trong phụ lục 1-3 sách ĐCKĐBCSN }
hZR = hrR –0,1. d2R = 12,18 –0,1.5 = 11,68[mm]
= 1,168[cm]
- Mật độ từ thông ở gông Roto
BgR = Error!=Error! =0,79[T]
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐỘNG CƠ
- 23 -
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN LỚP:TBĐ - ĐT2 - K43
Trong đó
hgS : chiều cao gông
hgS = Error!- hZR=Error!– 11,68=24,39
= = 2,44[cm]
- Sức từ động ở gông Roto
FgR = HgRError!=1,9Error!=7,98[A]
Trong đó
HgR = 1,9[A/cm] : cường độ từ trường trên gông Roto
với BgR=0,79[T]
{Trong phụ lục 1-3 sách ĐCKĐBCSN }
- Tổng sức từ động của mạch từ
F=Fδ+FZR+FZS+FgS+FgR=
=381,54+23,49+20,53+54,93+7,98 = 488,47[A]
- Dòng điện từ hoá
Iμ`=
p.F; 0
9.m. WSA kdS =Error!= 1,74[A]
- Thành phần phản kháng của dòng điện không tải
IOX = Iμ = 1,74[A]
- Hệ số bão hoà răng
KZ1`=Error! = Error! =1,115
Tra đường cong hình 2-16 trang 47 ta được :
+ Hệ số cung cực từ : αδ = 0,7
+ Hệ số sóng : kδ = 1,09 . Vì vậy có thể chấp nhận
được
- Tỷ lệ thành phần p