Đồ án Thiết Kế Hệ thống Cấp nước cho thị trấn

Nước từ bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng chuyển sang bể lắng qua vách ngăn sát thành tràn, ngập sâu 0,3m hướng dòng nước chảy xuống phân bố đều trên bề mặt và tránh xáo động bề mặt bể. - Chiều cao nước trên thành tràn: 33 , 0 05 , 0 . 8 , 2 0463 , 0 . ? ? ? ?? v b q n (m) Phần thu nước sau bể lắng dùng hệ thống máng đục lỗ chảy ngập trên mặt nước cuối bể: - Chiều dài máng: 30 3 45 2 3 2 ? ? ? L (m) Cứ mỗi ngăn bố trí hai máng thu, khoảng cách giữa các tâm máng: 4 , 1 2 8 , 2 ? ? a (m) - Tốc độ trong máng thu lấy vm = 0,6 (m/s) (quy phạm 0,6 ? 0,8 m/s) - Tiết diện của máng thu: 04 , 0 6 , 0 . 2 0463 , 0 . 2 ? ? ? m n t v q F (m 2 ) - Chiều rộng máng: chọn bm = 0,2 (m) - Chiều sâu máng: 2 , 0 2 , 0 04 , 0 ? ? ? m t m b F h (m) - Tốc độ qua lỗ vl = 1 m/s. Diện tích lỗ trên một máng thu: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 22 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi 0232 , 0 1 2 0463 , 0 . 2 ? ? ? ? ? l n l v q f (m 2 ) - Đường kính lỗ chọn dl = 25 mm (quy phạm dl 25mm) - Số lỗ trên máng: 48 00049 , 0 0232 , 0 ? ? ? ? l l f f n (lỗ) Mỗi bên bố trí 24 lỗ Các lỗ thường nằm ngang hai bên ống, lỗ của máng phải đặt cao hơn đáy máng 50 80 mm. Khoảng cách giữa các tâm lỗ: 30/24 = 1,25 (m) Mép trên của máng cao hơn mức nước cao nhất trong bể 0,1m

pdf23 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết Kế Hệ thống Cấp nước cho thị trấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 21 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi của vách ngăn phân phối vào bể, đặt cách đầu bể 1,5 m (theo qui phạm là 1  2m) là: 0( 0,3)nF b H   = 2,8 x ( 3 – 0,3 ) = 7,56 m 2  Lưu lượng nước tính toán qua mỗi ngăn của bể là: smhmq /0463,0/167 22 67,666 33    2.5.2 TÍNH TOÁN MÁNG THU NƯỚC: Nước từ bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng chuyển sang bể lắng qua vách ngăn sát thành tràn, ngập sâu 0,3m hướng dòng nước chảy xuống phân bố đều trên bề mặt và tránh xáo động bề mặt bể. - Chiều cao nước trên thành tràn: 33,0 05,0.8,2 0463,0 .  vb qn (m) Phần thu nước sau bể lắng dùng hệ thống máng đục lỗ chảy ngập trên mặt nước cuối bể: - Chiều dài máng: 30 3 452 3 2   L (m) Cứ mỗi ngăn bố trí hai máng thu, khoảng cách giữa các tâm máng: 4,1 2 8,2 a (m) - Tốc độ trong máng thu lấy vm = 0,6 (m/s) (quy phạm 0,6  0,8 m/s) - Tiết diện của máng thu: 04,0 6,0.2 0463,0 .2  m n t v qF (m2) - Chiều rộng máng: chọn bm = 0,2 (m) - Chiều sâu máng: 2,0 2,0 04,0  m t m b Fh (m) - Tốc độ qua lỗ vl = 1 m/s. Diện tích lỗ trên một máng thu: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 22 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi 0232,0 12 0463,0 .2    l n l v qf (m2) - Đường kính lỗ chọn dl = 25 mm (quy phạm dl 25mm) - Số lỗ trên máng: 48 00049,0 0232,0    l l f fn (lỗ) Mỗi bên bố trí 24 lỗ Các lỗ thường nằm ngang hai bên ống, lỗ của máng phải đặt cao hơn đáy máng 50 80 mm. Khoảng cách giữa các tâm lỗ: 30/24 = 1,25 (m) Mép trên của máng cao hơn mức nước cao nhất trong bể 0,1m 2.5.3 TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CẶN LẮNG Việc xả cặn dự kiến tiến hành theo chu kì với thơi gian giữa hai lần xả cặn là T=24h. Thể tích vùng chứa nén cặn của 1 bể lắng là:     3max 127 350002 125,56767,66624 m N CCTQW        Trong đó: - T: thời gian làm việc giữa gai lần xả cặn (6  24)h, - Q: lưu lượng nước đưa vào bể, Q = 666,67 m3/h - N : số lượng bể lắng ngang, N=2 - C: hàm lượng cặn còn lại trong nước sau khi lắng (10  12)mg/l, chọn C=12mg/l. - Cmax: hàm lượng cặn trong nước đưa vào bể lắng, được xác định theo công thức sau: Cmax= Cn + KP + 0,25M + v =500 +1x50 +0,25x70 +0 = 567,5 mg/l -  : nồng độ trung bình của cặn đã nén chặt , chọn =35000g/m3  Diện tích mặt bằng 1 bể lắng là: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 23 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi 25,252 2 505 m N Ffb   Chiều cao trung bình của vùng chứa nén cặn là: m f WH b c c 5,05,252 127   Chiều cao trung bình của bể lắng: mHHH cb 5,35,030   Chiều cao xây dựng của bể lắng: mH XD 45,05,3  0,5 m = chiều cao bảo vệ  Chiều dài tổng cộng của bể lắng cả 2 ngăn phân phối và thu nước: Lb = 45 + 2.1,5 = 48 m  Thể tích 1 bể lắng: 32,10756,5448 mBHLW bbb   Lượng nước tính bằng phần trăm mất đi khi xả cặn ở 1 bể là: %4,2 24 2 67,666 1001275,1100     QT WK P c  Dung tích chứa cặn của 1 ngăn là: 35,63 2 127 mW nc   Lưu lượng cặn ở 1 ngăn là: 11,0 6010 5,63     t Wq ncnc (m 3/s) Thời gian xả cặn qui định t= 8 10 phút, chọn t=10 phút  Diện tích của máng xả cặn (chọn vm=1,25 m/s) 209,0 25,1 11,0 mF m  THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 24 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi  Kích thước máng a = b/2  Nếu a = 0,21m thì b = 0,42 m  Tốc độ nước qua lỗ = 1,25 m/s  Chọn dlỗ = 25mm (qui phạm  25mm)  Ta có : flỗ=0,00049m2  Tổng diện tích lỗ trên 1 máng xả cặn là : 209,0 25,1 11,0 m v qf l nc l    Số lỗ 1 bên máng xả cặn là : 90 00049,02 09,0 2      l l f fn lỗ  Khoảng cách tâm các lỗ m n LL 5,0 90 45  (qui phạm l= 0,3  0,5 m )  Đường kính ống xả cặn cới pc-n=0,11 m3/s, chọn Dc=350 mm ứng với vc=2,2m/s  Tổn thất trong hệ thống xả cặn g v f f H c m c d 2 2 2 2         m2,3 81,92 2,25,0 09,0 096,04,11 2 2 2          Trong đó: - d : là hệ số tổn thất qua lỗ đục ủa máng, lấy =11,4 -  :hệ số tổn thất cục bộ trongmáng - fc : diện tích ống xả cặn, 096,04 35,014,3 4 22    d m2 - fm : diện tích máng xả cặn: fm= 0,21x 0,42 = 0,09m2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 25 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi - Vc : tốc độ xả cặn - g : gia tốc trọng trường  Khi xả 1 ngăn mực nước trong bể hạ xuống H :     m f tqqH n nnc 3,0 8,245 10600463,011,060        2.6 BỂ LỌC NHANH Bể lọc có tác dụng giữ lại những chất cặn trong nước chưa bị giữ lại tại bể lắng. 2.6.1 KÍCH THƯỚC BỂ: Tính toán bể lọc nhanh theo công thức của Liên Xô Chọn cát làm vật liệu lọc ,có - Cỡ hạt dtd = (0,75  0,8)mm - Hệ số không đồng nhất K = 1,3  1,5 - Chiều dày của lớp vật liệu lọc : 1300 – 1500 mm, chọn L = 1,4 m  Tổng diện tích bể lọc của trạm xử lí là: 2 21 73,118 635,021,0146,3624 16000 6,3 m vatwtTv QF btbt       Trong đó: - Q : công suất trạm xử lý, Q= 16.000 m3/ngày THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 26 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi - T : thời gian làm việc của trạm xử lý trong một ngày đêm, T = 24h - Vbt: tốc độ lọc tính toán ở chế độ làm việc bình thường. Lấy theo bảng 6.11 TCXD 33 – 2006, vbt = 6 m/h - a : số lần rửa mỗi bể trong 1 ngày đêm ở chế độ làm việc bình thường, a = 2 - W : cường độ nước rửa lọc, lấy theo bảng 6.13 trang 80 TCXD 33 - 2006, W=14 l/sm2 - t1: thời gian rửa lọc, lấy theo bảng 6.13, t1 = 0,1h - t2: thời gian ngừng bể lọc để rửa, t2 = 0,35h  Số lượng bể lọc cần thiết là: 45,573,1185,05,0  FN bể Chọn N = 6 bể. Kiểm tra lại tốc độ lọc Tăng cường với điều kiện đóng 1 bể để rửa (N1 = 1) hm NN Nvv btt /2,716 66 1      thuộc khoảng (7  9,5) thỏa điều kiện .  Diện tích 1 bể lọc: 279,19 6 73,118 m N Ff  Chọn kích thước 1 bể lọc : L x B = 5m x 4m = 20 m2  Chiều cao toàn phần của 1 bể lọc D N VL BVH h h h h= + + + (m) Trong đó: - hđ = 0,7m , chiều cao lớp sỏi đỡ, lấy theo bảng(4-7) trang 141 sách XLNC_ Nguyễn Ngọc dung - hv = 1,4m, chiều dày lớp vật liệu lọc.theo bảng 6.11/75 – TCXD 33 - 2006 - hn = 2m : chiều cao lớp nước trên lớp vật liệu lọc - hp =0,5m, chiều cao phu ï(hp  0,3m) THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 27 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi Vậy H = 0,7 + 1,4 + 2 + 0,5 = 4,6 m 2.6.2 XÁC ĐỊNH HỆ PHÂN PHỐI NƯỚC RỬA LỌC o Biện pháp rửa bể: bằng gió nước kết hợp o Cường độ nước rửa lọc, chọn W=14 l/sm2, theo qui pham (14  16)l/sm2 cho ở bảng 4.5/128 ứng với mức độ nở tương đối của lớp vật liệu lọc là 30% o Cường độ gió rửa lọc ,Wgió= 15l/sm2(theo qui phạm Wgió=15  20)  Lưu lượng nước rửa của 1 bể lọc smfwQr /28,01000 1420 1000 3    Chọn đường kính ống chính là dc= 500mm bằng thép Tốc độ nước chảy trong ống chính sẽ là     22 5,0 28,044  c r c d Qv 1,43 m/s ( nằm trong giới hạn cho phép  2 m/s )  Lấy khoảng cách giữa các ống nhánh theo qui phạm cho phép là (0,25  0,3)m, chọn khoảng cách ống nhánh = 0,25 m  Số ống nhánh của 1 bể lọc : 322 25,0 42 25,0  Bm ống nhánh  Lưu lương nước rửa lọc chảy trong mỗi ống nhánh: 75,8 32 280 nq l/s  Chọn đường kính ống nhánh có dn =75mm bằng thép, tốc độ nước chảy trong ống nhánh là vn=1,98m/s (theo qui phạm :1,8  2m/s)  Tiết diện ngang của ống chính: 2 22 19625,0 4 5,014,3 4 md    Tổng diện tích lỗ lấy bằng (30  35)% tiết diện ngangcủa ống, chọn 35%  Tổng diện tích lỗ :  19625,035,0 0,0687m2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 28 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi  Chọn lỗ có đường kính thuộc khoảng (10  12)mm, nên chọn dl=12mm  Diện tích 1 lỗ là : 2000113,0 4 0012,014,3 ml     Tổng số lỗ: 608 000113,0 0687,0 n lỗ  Số lỗ trên 1 ống nhánh: 1932 608  lỗ  Trên mỗi ống nhánh , các lỗ xếp thành 2 hàng so le nhau, hướng xuống phía dưới nghiêng 1 góc 450 so với mặt phẳng ngang  Số lỗ trên mỗi hàng của ống nhánh là: 10 2 19  lỗ  Khoảng cách giữa các lỗ: 22,0 102 525,05    a m Trong đó: - 0,525 = đường kính ngoài của ống gió chính(m) - Chọn 1 ống thoát khí có  32mm, đặt ở cuối ống chính. 2.6.3 TÍNH HỆ THỐNG DẪN GIÓ RỬA LỌC  Lưu lượng gió tính toán: smfWQ GG /3,01000 2015 1000 3    Đường kính ống gió chính mmm V Q D G G G 16016,01514,3 3,044      Với:VG = 15m/s, vận tốc gió trong ống dẫn gió chính = (15  20)m/s  Chọn số ống nhánh = 32  Lưu lượng gió trong 1 ống nhánh: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 29 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi sm /009,0 32 3,0 3  Đường kính ống gió nhánh: mmmd g 28028,01514,3 009,04      Diện tích mặt cắt ngang của ống gió chính: 2 2 0201,0 4 16,014,3 mg     Theo qui phạm, tổng diện tích các lỗ lấy bằng(35  40)% diện tích tiết diện ngang ống gió chính, chọn =40% 2008,00201,04,0 mg  Chọn đường kính lỗ gió thuộc khoảng(2  5)mm, chọn d = 3mm - Diện tích lỗ gió: 2 2 000007,0 4 003,014,3 mf LG    - Tổng số lỗ gió: 148.1 000007,0 008,0 n lỗ - Số lỗ trên một ống nhánh: 36 32 148.1  lỗ - Khoảng cách giữa các lỗ: 182 22,05   a = 0,13 m Trong đó: - 18 : số lỗ trên một hàng , vì lỗ gió trên ống nhánh phải được đặt thành 2 hàng so le & nghiêng 1 góc 450so với trục thẳng đứng của ống - 0,22: đường kính ngoài của ống gió chính (m) 2.6.4 TÍNH TOÁN MÁNG PHÂN PHỐI NƯỚC LỌC VÀ THU NƯỚC RỬA LỌC Bể lọc có chiều dài 5m, nên bố trí mỗi bể 3 máng thu nước rửa lọc có đáy hình tam giác THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 30 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi Khoảng cách giữa các máng sẽ là: d = 5/3 = 1,67m ( theo qui phạm không được lớn hơn 2,2m)  Lượng nước rửa thu vào mỗi máng: smslldWqm /093,0/33,93467,114 3 Trong đó: - W: cường độ rửa lọc, W=14 l/sm2 - d : khoảng cách giữa các tâm máng , d= 1,67m - l : chiều dài của máng, l=4m  Chiều rộng mánh tính:     maBh B ha m a qKB m CN m CN m m 28,0 2 3,146,0 22/ 43,0 3,1157,0 093,01,2 57,1 5 3 2 5 3 2           Trong đó: + a :tỉ số giữa chiều cao phần hình chữ nhật (hcn)với nữa chiều rộng của máng, qui phạm (a= (11,5), chọn a=1,3 + K hệ số đ/v tiết diện máng hình tam giác K= 2,1 Vậy chiều cao phần máng hình chữ nhật (hcn) là: hcn= 0,28 m Lấy - Chiều cao phần đáy tam giác là: hđ=0,2m - Độ dốc máng lấy về phía máng tập trung nước là: i=0,01 - Chiều dày thành máng lấy M = 0,08m  Chiều cao toàn phần của máng thu nướcrửa: mHHH mdCNm 56,008,02,028,0    Khoảng cách từ bề mặt lớp vật liệu lọc đến mép trên máng thu nước là: mLeH m 67,025,0100 304,125,0 100    THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 31 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi Trong đó : - L: chiều dày lớp vật lịêu lọc, L =1,4m - e: Độ giãn nở tương đối của lớp vật liệu lọc, lấy theo bảng 6.13/80 – TCXD 33 - 2006, e=30%  Theo qui phạm, khoảng cách giữa đáy dưới cùng của máng dẫn nước rửa phải nằm cao hơn lớp vật liệu lọc tối thiểu là 0,07m  Chiều cao toàn phần của máng thu nước rửa là Hm=0,56m Nhưng vì máng dốc về phía máng tập trung có i=0,01 ,và máng dài 4m nên chiều cao máng ở phía dưới máng tập trung là: 0,56 + 0,01 x 4 = 0,60 m Vậy mH m 67,007,06,0   Nước rửa lọc từ máng thu tràn vào máng tập trung nước nên khoảng cách từ máng thu đến đáy máng tập trung là: m gA qh Mm 62,02,0 75,081,9 28,075,1 2,075,1 3 2 2 3 2 2     Trong đó: - qM : lưu lượng nước chảy vào máng tập trung, qM =0,28 (m3/s) - A = 0,75 : chiều rộng máng tập trung ( thường A  0,6m ) - G : gia tốc trọng trường, g= 9,81 m/s2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 32 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi B B 1 5 1. Ống dẫn nước vào bể lọc 2. Ống dẫn nước sau lọc. 3. Ống dẫn nước vào rửa lọc 4. Ống dẫn khí 5. Ống dẫn nước rửa lọc ra bể 6. Khe phân phối gió, nước. 7. Lỗ thu khí 8. Sàn gắn chụp lọc 9. Khe thu khí và nước ở phần cuối của đuôi chụp lọc. 10. Vòng nhựa có ren gắn sẵn vào sàn đỡ 2.6.5 TỔN THẤT ÁP LỰC KHI RỬA BỂ LỌC NHANH  Tổn thất áp lực khi lọc  Tổn thất áp lực trong hệ thống phân phối bằng giàn ống khoan lỗ      81,92 98,1 81,92 43,196,18 22 2222 g v g v h nop  2,18 m Trong đó: - vc : tốc độ nước chảy trong đầu ống chính, vc = 1,43 m/s - vn : tốc độ nước chảy trong đầu ống nhánh, vn = 1,98m/s - g : gia tốc trọng trường, g =9,81m/s2 -  : hệ số sức cản ,xác định theo công thức sau:  1 35,0 2,212,2 22kW  18,96 Với: kW=0,35 là tỉ số giữa tổng diện tích các lỗ trên hệ thống phân phối và diện tích mặt cắt ngang của ống chính.  Tổn thất áp lực trong lớp sỏi đỡ: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 33 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi 16,2147,022,0.22,0  WLh Sd m Trong đó: - Ls: chiều dài lớp sỏi đỡ, Ls = 0,7 m - W: cường độ rửa lọc, W =14 l/sm2  Tổn thất áp lực trong lớp vật liệu lọc   42,03.04,1)14017,076,0(.  eLbWahvl m Với kích thước hạt d= 0,5  1 mm  a= 0,76; b = 0,017, e= 30% - Aùp lực để phá vỡ kết cấu ban đầu của lớp cát lọc lấy hBM = 2m Vậy tổng tổn thất áp lực trong nội bộ bể lọc: Ht = hp + hd + hvl + hbm = 2,18 + 2,16 + 0,42 + 2 = 6,76 m  Chọn máy bơm nước, bơm gió rửa lọc:  Aùp lực cần thiết của máy bơm rửa lọc R HH 0 T CBH h h h h= + + + hHH: là độ cao hình học từ cốt mực nước thấp nhất trong bể chứa đến mép máng thu nước hHH = 4 + 3,5 – 2 + 0,71 = 6,21 m Trong đó: 4 = chiều sâu mực nước trong bể chứa (m) 3,5 = độ chênh mực nước giữa bể lọc và bể chứa (m) 2 = chiều cao bể lọc (m) ,71 = khoảng cách từ lớp vật liệu lọc đến mép máng (m) h0: tổn thất áp lực trên đường ống dẫn nước từ trạm bơm nước rửa đến bể lọc (m) Giả sử chiều dài đường ống dẫn nước rửa lọc là l =100 m. Đường kính ống dẫn nước rửa lọc là D = 500 mm, QR = 280 l/s. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 34 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi Tra bảng được i = 4,17%  h0 = i x l = 4,17% x 100 = 4,17 m  hCB: tổn thất áp lực cục bộ ở các bộ phận nối ống và van khoá g vhcb 2 2  Giả sử trên đường ống rửa lọc có các thiết bị phụ tùng sau: 2 cút 900, 1 van khoá, 2 ống ngắn có hệ số sức kháng  như sau - Cút 900 : 0,98 - Van khoá: 0,26 - Oáng ngắn: 1  22,41.226,098,02  - v: vận tốc nước chảy trong ống, v = 1,7 m/s  44,0 81,92 43,122,4 2   cbh m  mHR 58,1744,076,617,421,6  Với QR = 280 l/s; HR = 17,58 m chọn được bơm: 1 công tác , 1 dự phòng QG = 0,3 m3/s; HG = 3 m  chọn được bơm  Tỉ lệ lượng nước rửa so với lượng nước vào bể lọc: %97,7 1000.38,11.67,666 100.6.60.6.20.14 1000.. 100..60... 0 1   TQ NtfWP Với: 0 1 2 3 T 24T (t t t ) (0,1 0,17 0,35) 11,38h n 2+ = - + = - + + = Trong đó: - T = 24 - n = 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 35 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi - t1 : thời gian rửa lọc ,lấy theo bảng (4-5) trang 128, t1=0,1h - t3 : thời gian ngừng bể lọc để rửa, t3=0,35h - t2 : thời gian xả nước lọc đầu, t2 =0,17h 2.7 TÍNH TOÁN KHỬ TRÙNG NƯỚC  LƯỢNG CLO CẦN DÙNG Dùng phương pháp khử trùng nước bằng clo lỏng, Sử dụng thiết bị phân phối clo bằng clorator  Lượng clo cần dùng để khử trùng được xác định bằng thực nghiệm. Đối với nứơc mặt, lượng clo cần dùng vào khoảng (23)mg/l. chọn lượng clo cần dùng là LCl= 2 mg/l  Lượng clo cần dùng trong 1 giờ: hkgLhCl /3,110267,666 3    Năng suất bốc hơi của clo trong điều kiện bình thường là (0,7 0,8)kg/h-m2 tính theo diện tích thành bình, chọn Cs=0,7 kg/hm2  Số bình clo dùng đồng thời là: 96,6 7,0 875,4 N bình  Như vậy sử dụng 7 bình clo dùng đồng thời  Lưu lượng nước tính toán để clorator làm việc lấy bằng 0,6m3/1 kg clo  Lưu lượng nước cấp cho clo sẽ là: slhmQ hN /8125,0/925,2875,46,0 3   Đường kính ống: m V QD h N 04,0 6,014,3 108125,044 3       trong đó : vận tốc nước chảy trong ống chọn v= 0,6m/s THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO THỊ TRẤN 50.000 DÂN GVHD : GS.TS Lâm Minh Triết - 36 - SVTH: Nguyễn Nhật Nam Thi  Lượng nước cấp tiêu thụ trong 1 ngày: dngmQ ngc ./2,70925,224 3  Lượng nước clo dùng trong 1 ngày: dngkgQ ngCl ./117875,424   Lượng nước clo dùng trong 30 ngày m= 30 x 117= 3510 (kg)  Clo lỏng có tỷ trọng riêng là 1,47 kg/l, nên tổng lượng dung dịch dùng là: 8,2387 47,1 3510 LClQ  Chọn 7 bình clo dung tích mỗi bình là 350l  Chọn thiết bị định lượng clo loại PC5, 2 clorator có công suất 1,28  20,5 kg/l, trong đó có 1 cloraror dự trữ.  CẤU TẠO NHÀ TRẠM Cấu tạo nhà trạm lấy theo TCXD-33-85  Trạm clorator phải được bố trí cuối hướng gió,cách li với xung quanh, thường xuyên thông gió bàng quạt với tần suất 12 lần tuần hoàn trong 1 giờ.Không khí được hút ở điểm thấp nhất sát mặt sàn và xả ra ở điểm cao hơn 2 m so với nóc nhà cao nhất trạm  Trạm được trang bị phòng hộ ,thiết bị vận hành ,có hệ thốngbảo hiểm,thiết bị báo động clo hơi trong buồng công tác  Trạm được xây dựng 2 gian riêng biệt ; 1 gian đựng clorator, 1 đặt bình clo lỏng ,và các gian có cửa thoát dự phòng riêng  Trạm có giàn phun nước áp lực cao, có bể chứa dung dịch trung hoà clo để khi có sự cố ,dung tích bình có đủ để trung hoà.  Đường kính ống cao su dẫn clo:
Tài liệu liên quan