Hiện nay, có hai loại động cơ là động cơ điện một chiều và động cơ điện xoay chiều. Để thuận tiện, phù hợp với lưới điện hiện nayta chọn động cơ điện xoay chiều. Trong số các loại động cơ điện xoay chiều, ta chọn loại động cơ ba pha không đồng bộ rô to lồng sóc( còn gọi là động cơ điện ba pha không đồng bộ rô to ngắn mạch) Nó có những ưu điểm: Kết cấu đơn giản, dễ bảo quản, giá thành thấp, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào lưới điện ba pha không cần phải biến đổi dòng điện.
43 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 3380 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống dẫn động băng tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án
Thiết kế hệ thống dẫn động băng tải
Mục lục
Bản thuyết minh đồ án gồm những phần chính sau:
- Phần I : Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền.
- Phần II : Tính toán bộ truyền đai thang.
- Phần III : Tính toán bộ truyền bánh răng côn răng nghiêng.
- Phần IV : Tính toán và kiểm nghiệm trục.
- Phần V : Tính và chọn then.
- Phần VI : Thiết kế gối đỡ trục.
- Phần VII : Cấu tạo vỏ hộp và các chi tiết máy khác.
- Phần VIII : Bôi trơn hộp giảm tốc.
Đề số: 2A
Thiết kế hệ dẫn động băng tải
Lược đồ hệ dẫn động băng tải
1. Động cơ 2. Nối trục 3. Bộ truyền đai
4. Hộp giảm tốc 5. Bộ truyền xích 6. băng tải
Số liệu cho trước:
1
Lực kéo băng tải
F
2250
N
2
Vận tốc băng tải
V
1,3
m/s
3
Đường kính băng tải
D
320
Mm
4
Thời gian phục vụ
Lh
20000
giờ
5
Số ca làm việc
1
Ca
6
Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài
a
45o
độ
8
Đặc tính làm việc
Nhẹ
Khối lượng thiết kế
1
Bản vẽ lắp hộp giảm tốc(A3):
01 bản tổng thể 3 hình chiếu
03 bản , mỗi bản thể hiện 01 hình chiếu
2
01 Bản vẽ chế tạo chi tiết(01 bản A3):
3
01 Bản thuyết minh(A4)
Phần I : Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền
I-1 Chọn động cơ điện
1. Chọn kiểu loại động cơ
Hiện nay, có hai loại động cơ là động cơ điện một chiều và động cơ điện xoay chiều. Để thuận tiện, phù hợp với lưới điện hiện nayta chọn động cơ điện xoay chiều. Trong số các loại động cơ điện xoay chiều, ta chọn loại động cơ ba pha không đồng bộ rô to lồng sóc( còn gọi là động cơ điện ba pha không đồng bộ rô to ngắn mạch) Nó có những ưu điểm: Kết cấu đơn giản, dễ bảo quản, giá thành thấp, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào lưới điện ba pha không cần phải biến đổi dòng điện.
2. Các kết quả tính toán trên băng tải
a. Mô men thực tế trên băng tải:
Mômen thực tế trên băng tải:
Mbt = = =360000 Nm
Trong đó F= 2250 N là lực kéo băng tải
D=320 mm là đường kính băng tải
b. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ:
Số vòng quay đòng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trường quay) được xác định theo công thức:
ndb= (I – 2)
Trong đó: f – tần số của dòng điện xoay chiều;
mạng điện ở nước ta có f = 50 Hz
p – số đôi cực từ (chọn p = 2 ,động cơ điện loại K)
Þ ndb = = 1500 vòng/phút
Căn cứ vào vận tốc vòng của băng tải, chọn số vòng quay của băng tải là:
Nbt = vòng/phút
với : v- vận tốc vòng của băng tải( v = 1,3 m/s)
Þnbt= =77,63 vòng/phút
c. Xác định hiệu suất của toàn bộ hệ dẫn động:
Ta gọi ht là hiệu suất của toàn bộ hệ thống được xác định theo công thức:
ht=k.đ.brc.ol3x (I – 3)
Trong đó: k – hiệu suất của khớp nối.
đ - hiệu suất của bộ truyền đai thang.
brc – hiệu suất của bộ truyền bánh răng côn.
ol – hiệu suất của một cặp ổ lăn.
x – hiệu suất của bộ truyền xích.
Theo bảng 2.3 –tr.19 TTTKHDĐCK tập 1, ta có:
k = 1 ; đ = 0,95 ; brc = 0,96 ; ol = 0,99 ; x = 0,92
Thay các giá trị trên vào (I – 3), ta được:
ht = 1. 0,95. 0,96. (0,99)3.0,92 = 0,81
3. Chọn động cơ điện theo công suất:
a. Mô men đẳng trị:
Mđtbt= (I – 4)
Trong đó, Mk – mô men thứ k của phổ tải trọng tác động lên băng tải ;
tk – thời gian tác động của mô men thứ k.
Theo đề bài, ta có: M1 = M ; M2 = 0,6M
t1 = 4h ; t2 = 4h ; t =8h.
Từ đó, ta có kết quả:
Mđtbt = = 0.824.Mbt
Mđtbt = 0,824.360000 = 296640 Nmm= 296,64Nm
b. Công suất đẳng trị trên băng tải:
Pđtbt = = = 2,41 Kw
c. Công suất đẳng trị cần có trên động cơ:
Pđtđc = = = 2,97 Kw
Từ các thông số tính toán , ta chọn động cơ loại K có nhãn hiệu K112M2 – kiểu có bích, có các thông số kỹ thuật được tra theo bảng P1.1 trang 234 TTTKHDĐCK tập 1, có bảng số liệu như sau:
Kiểu động cơ
Công suất
Vận tốc quay
Vòng/phút
%
Cos
Khối lượng
(kg)
(mm)
Kw
Mã lực
50Hz
60Hz
K112M4
3,0
4,0
1445
1732
82,0
0,83
5,9
2,0
41
28
-Đặc điểm của động cơ điện loại K:
Về phạm vi công suất: Cùng với số vòng quay đồng bộ (nđb) là 1500 vòng/phút ,động cơ loại K có phạm vi công suất từ 0,75 Kw đến 30 Kw lớn hơn của động cơ DK và nhỏ hơn của động cơ 4A.
Động cơ K có khối lượng nhỏ hơn so với động cơ DK và đặc biệt là có mô men khởi động cao hơn 4A và DK.
d. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ đã chọn:
- Kiểm tra điều kiện mở máy:
Khi mở máy, mô men tải không được vượt quá mô men khởi động của động cơ
( M<Mk) nếu không động cơ sẽ không chạy.
Theo điều kiện:
Mmm/M≤Mk/Mdn (I - 5)
Trong đó: Mmm -mô men mở máy của thiết bị cần dẫn động.
Mk (Tk) - mô men khởi động của động cơ.
Mdn (Tdn) - mô men danh nghĩa của động cơ.
Theo bảng số liệu trên ta có:
Mk/Mdn = 2,0
Căn cứ vào lược đồ tải trọng đã cho trong đề bài, ta có:
Mmm/M = 1,5
Do đó động cơ thỏa mãn điều kiện mở máy.
O Kiểm nghiệm động cơ theo các điều kiện làm việc:
Mmaxqtđc ≤ [Mdc] ; [Mdc] = ht.2.M
Với M = .3 = 19,82 Nm ;
Þ [Mdc] = 0,81. 2.19,82 =32,10 Nm
Tacókếtquả:
Mmaxqtđc=Kqt.Mcản=. 1,5 (I - 6)
Mmaxqtđc = . 1,5 = 29,49 Nm
Theo số liệu của động cơ đã chọn, có: [Mdc] = 32,10Nm
Vậy : [Mdc] =32,10 Nm ≥ Mmaxqtđc =29,49 Nm.
I-2 Phân phối tỉ số truyền
Để phân phối tỉ số truyền cho các bộ truyền, phải tính tỉ số truyền cho toàn bộ hệ thống.
uS===18,61 (I - 7)
màuS=uh.ung (I - 8)
Với uh - tỉ số truyền của hộp giảm tốc;
ung - tỉ số truyền ngoài hộp;
ung=uk.ux.uđ (I -9)
uk - tỉ số truyền của khớp nối.
do uk = 1 Þ ung = ux. uđ
ux - tỉ số truyền của bộ truyền xích.
uđ - tỉ số truyền của bộ truyền đai thang.
Theo bảng 2.4 - tr21 TTTKHDĐCK tập 1, ta có ux = 2…5 ; uđ = 3…5.
Chọn ux = 3 ; uđ = 3
Þ ung = ux. uđ = 3.3 = 9
Do đó uh = = = 2,06
Như vậy:
-tỉ số truyền của hộp giảm tốc hay tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng côn là:
uh = ubrc = 2,06 ;
tỉ số truyền của bộ truyền đai: uđ = 3
tỉ số truyền của bộ truyền xích: ux = 3
I-3 Xác định các thông số động học và lực tác dụng lên các trục
Ký hiệu các trục trong hệ thống dẫn động băng tải
Tính toán tốc độ quay của các trục
Trục động cơ: nđc = 1445 vòng/phút
Trục I: nI = = = 1445 vòng/phút
Trục II:nII = = = 481,6 vòng/phút
Trục III: nIII = = = 233,7 vòng/phút
Trục IV: nIV = = =77,9 vòng/phút
Tính công suất trên các trục
Gọi công suất trên các trục I, II, III, IV lần lượt là PI , PII , PIII , PIV có kết quả như sau:
Công suất danh nghĩa trên trục động cơ:
Pdc = Plvdc = 2,97 Kw
Công suất danh nghĩa trên trục I:
PI = Pdc. = 2,97. 1 = 2,97Kw
Công suất danh nghĩa trên trục II:
PII = PI. . = 2.97. 0,95. 0,99 = 2,79Kw
Công suất danh nghĩa trên trục III:
PIII = PII. . = 2,79. 0,96. 0,99 =2,65 Kw
Công suất danh nghĩa trên trục IV:
PIV = PIII. . = 2,65. 0,92. 0,99 = 2,41 Kw
Tính mô men xoắn trên các trục
Gọi mô men xoắn trên các trục I, II, III, IV lần lượt là
MI , MII , MIII , MIV ta có kết quả sau:
Trục động cơ:
Mdc = 9,55. = 9,55. = 19628 Nmm
Trục I:
MI = 9,55. = 9,55. = 19628 Nmm
Trục II:
MII = 9,55. = 9,55. = 55325 Nmm
Trục III:
MIII = 9,55. = 9,55. = 108290Nmm
Trục IV:
MIV = 9,55. = 9,55. = 295449 Nmm
Thông số
Trục
Tỉ số truyền
Tốc độ quay
(vòng/phút)
Công suất
(Kw)
Mô men xoắn
(Nmm)
Trục động cơ
1
1445
2,97
19628
Trục I
1445
2,97
19628
2,06
Trục II
481,6
2,79
55325
3
Trục III
233,7
2,65
108290
3
Trục IV
77,9
2,41
295449
Bảng số liệu động học và động lực học trên các trục của hệ thống dẫn động.
Phần II: Tính toán thiết kế các bộ truyền
A - tính toán thiết kế các bộ truyền ngoài
II. I . Thiết kế bộ truyền đai thang
II. I. 1 . Xác định kiểu đai
Các thông số của động cơ và tỉ số truyền của bộ truyền đai:
ndc = 1445 (vòng/phút) ; Pdc = 5,5 Kw ; ud = 4
Căn cứ vào Hình 4.1 - Chọn loại tiết diện đai hình thang và do không có yêu cầu đặc biệt nào nên ta chọn loại đai hình thang bình thường loại A trong bảng 4.13. Các thông số của đai hình thang - tr59 TTTKHDĐCK tập 1. Theo đó, thông số kích thước cơ bản của đai được cho trong bảng sau:
Loại đai
Kích thước mặt cắt (mm)
Diện tích
A(mm2)
d1
(mm)
bt
b
h
y0
Thang, A
11
13
8
2,8
81
100
Hình vẽ dưới đây thể hiện kích thước mặt cắt ngang của dây đai:
Kích thước mặt cắt ngang của dây đai thang.
II. I. 2. Tính sơ bộ đai
Tính vận tốc đai:
v = (II - 1)
v = = 7,56 (m/s)
Như vậy vận tốc đai tính toán nhỏ hơn vận tốc đai cho phép vmax = 25 m/s (đối với loại đai thang).
Ta chọn = 0,02 ( - hệ số trượt đai).
Theo công thức:
d2 = d1. ud. (1 - ) (II - 2)
ta có: d2 = 100. 4. (1 - 0,02) = 392 (mm)
II. I. 3. Chọn đường kính đai tiêu chuẩn
Theo bảng 4.21 - Các thông số của bánh đai hình thang - tr63 - TTTKHDĐCK tập 1, ta chọn d2 = 400 mm.
Tỉ số truyền thực tế là:
udt = (II -3)
udt = = 4,08
Sai số của tỉ số truyền là:
Du = . 100% (II -4)
Du = 2%
Vậy: Du < 3 ~ 4% Þ Thỏa mãn điều kiện về sai lệch tỉ số truyền đai.
Chọn sơ bộ chiều dài khoảng cách trục là:
asb = 1,5. d2 = 600 (mm)
Chiều dài sơ bộ của đai là:
lsb = 2.asb + + (II - 5)
lsb = 2022,5 (mm)
Theo bảng 4. 13 - tr59 - TTTKHDĐCK tập 1, ta chọn l = 2000 mm.
Số vòng chạy của đai:
i = v/l (II - 6)
i = 7,56/2 = 3,78 (1/s)
vậy i = 3,78 <imax = 10
Khoảng cách trục theo chiều dài tiêu chuẩn:
a = (+)/4 (II - 7)
với: = l - (d2 + d1)/2
và: = (d2 -d1)/2
Hay:
a = (II - 8)
Þ a = 588,38 mm
Kiểm tra điều kiện khoảng cách trục cần thỏa mãn:
0,55(d1 + d2) + h ≤ a ≤ 2(d1 + d2) (II - 9)
Ta có: 0,55(d1 + d2) +h = 283 mm
2(d1 + d2) = 1000 mm
Vậy thỏa mãn điều kiện khoảng cách trục.
Tính góc ôm a1 trên bánh đai nhỏ theo công thức:
a1 = 180o - (II -10)
Þ a1 = 150,94o
Vậy a1 = 150,94o >120o , góc ôm thỏa mãn điều kiện.
II. I. 4. Xác định số đai z
áp dụng công thức 4. 16 - tr 60 - TTTKHDĐCK tập 1:
z = (II -11)
Trong đó:
Pcd - Công suất trên trục bánh đai chủ động PI = 4,837 Kw ;
O Tra các bảng hệ số, chọn các hệ số:
+ Kđ - Hệ số tải trọng ứng với trường hợp tải dao động nhẹ, tải trọng mở máy đến 150% tải trọng danh nghĩa. (Bảng 4. 7 - tr 55 - TTTKHDĐCK tập 1), ta chọn Kđ =1,1 ;
+ [P0] - Công suất cho phép, tra bảng 4. 19 - tr 62 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có
[P0] = 1,85 Kw ;
+ Ca - Hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm a1 , tra bảng 4. 15 -tr 61 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: Ca = 1 - 0,0025(180 - a1) khi a1 = 150…180o
Vậy: Ca = 0,9273
+ Cl - Hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai.
Với l/l0 = 2000/1700 = 1,176, tra bảng 4. 16 - tr 61 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: Cl = 1,04
+ Cu - Hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền, tra bảng 4. 17 - tr 61 - TTTKHDĐCK tập 1, với trường hợp u ≥3 , ta có: Cu = 1,14 ;
+Cz - Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các dây đai, với
PI/[P0] = 4,837/1,85 =2,6 ,tra bảng 4. 18 - tr 61 - TTTKHDĐCK tập 1, ta chọn:Cz = 0,95
Thay các giá trị trên vào công thức (II -11), ta được:
z = = 2,86 (đai)
Ta chọn z = 3 (đai).
II. I. 5. Xác định chiều rộng bánh đai
Chiều rộng của bánh đai được xác định theo công thức:
B = (z - 1)t + 2e (II - 12)
Tra bảng 4. 21 - tr 63 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có:
t = 15 mm ; e = 10 mm ; h0 = 3,3mm
Vậy: B = 50 mm
Đường kính ngoài của bánh đai được xác định theo công thức:
da = d + 2h0 (II - 13)
- Đường kính ngoài của bánh đai nhỏ là:
da1 = d1 + 2h0 = 100 +2.3,3 =106,6 (mm)
- Đường kính ngoài của bánh đai lớn là:
da2 = d2 + 2h0 = 400 + 2.3,3 = 406,6 (mm)
II. I. 6. Xác định lực trong bộ truyền
Xác định lực vòng theo công thức:
Fv = qm. v2 (II - 14)
Với qm - Khối lượng 1 mét chiều dài đai, tra bảng 4. 22 - tr 64 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: qm = 0,105 kg/m.
Þ Fv = 6 (N)
Xác định lực căng ban đầu:
áp dụng công thức tính lực căng trên 1 đai:
F0 = + Fv (II -15)
Þ F0 = 197,33 (N)
Lực tác dụng lên trục được tính theo công thức:
Fr = 2F0.z.sin (II - 16)
ÞFr = 1146,11 (N)
Sơ đồ lực tác dụng lên trục khi bộ truyền đai làm việc.
Bảng thông số của bộ truyền đai:
Khoảng cách trục a
588,38 mm
Góc ôm a1
150,94o
Đường kính bánh đai nhỏ
100 mm
Đường kính bánh đai lớn
400 mm
Bề rộng của bánh đai B
50 mm
Bề rộng của dây đai b
13 mm
II. I. 7. Tính ứng suất trong dây đai và tuổi thọ của dây đai
II. II. Thiết kế bộ truyền xích
II. II. 1. Chọn loại xích
Do bộ truyền tải không lớn, ta chọn loại xích ống - con lăn một dãy, gọi tắt là xích con lăn một dãy. Loại xích này chế tạo đơn giản, giá thành hạ và có độ bền mòn cao.
II. II. 2. Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích
a. Chọn số răng đĩa xích
Số răng đĩa xích nhỏ được xác định theo công thức:
z1 = 29 - 2. uxích ≥ 19 (II -17)
Với uxích = 3,5 Þ z1 = 29 - 2. 3,5 = 22 >19
Vậy: z1 = 22 (răng)
Tính số răng đĩa xích lớn:
z2 = uxích. z1 £ zmax (II -18)
Đối với xích con lăn zmax = 120, từ đó ta tính được: z2 = 3,5. 22 = 77 (răng)
b. Xác định bước xích p
Bước xích p được xác định từ chỉ tiêu về độ bền mòn của bản lề. Điều kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới dạng:
Pt = P. k. kz. kn £ [P] (II -19)
Trong đó: Pt - Công suất tính toán;
P - Công suất cần truyền; P = 4,323 (Kw);
Xác định công suất cho phép [P] của xích con lăn: với n01 = 200 vòng/phút, bước xích p = 38,1 (mm), theo bảng 5. 5 - tr - 81 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: [P] = 34,8 (Kw);
kz - Hệ số răng ; kz = = = 1,136
kn - Hệ số vòng quay; kn = = = 2,048
Hệ số k được xác định theo công thức:
k = k0. ka. kđc. kbt. kđ. kc (II -20)
Trong đó các hệ số thành phần được chọn theo bảng 5.6 -tr 82 - TTTKHDĐCK tập 1,với:
k0 - Hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền, k0 = 1 (do đường nối tâm của hai đĩa xích so với đường nằm ngang là 25o <60o);
ka - Hệ số kể đến ảnh hưởng của khoảng cách trục và chiều dài xích;
với a = (30…40)p, ta có: ka = 1;
kđc - Hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng; với trường hợp vị trí trục không điều chỉnh được, ta có: kđc = 1,25;
kbt - Hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn; với trường hợp môi trường làm việc có bụi, chất lượng bôI trơn bình thường), ta chọn: kbt = 1,3;
kđ - Hệ số tải trọng động, với trường hợp tải trọng vừa (tải trọng va đập), ta chọn: kđ = 1,2;
kc - Hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền; với trường hợp số ca làm việc là 2 ca, ta có: kc = 1,25;
Từ (II -20) ta tính được: k = 1. 1. 1,25. 1,3. 1,2. 1,25 = 2,437
Từ (II -19) ta tính được: Pt = 4,323. 2,437. 1,136. 2,048 = 24,51 (Kw)
Þ Pt = 24,51 Kw < [P] = 34,8 Kw
Với bước xích p = 38,1 (mm), theo bảng 5.8 - tr 83 - TTTKHDĐCK tập 1, điều kiện p <pmax được thỏa mãn.
Tính khoảng cách trục sơ bộ, ta lấy:
asb = 40p = 40. 38,1 = 1524 (mm);
Ta xác định số mắt xích theo công thức:
x = + + (II -21)
Þ x = + + = 131,42
Ta lấy số mắt xích chẵn xc = 132, tính lại khoảng cách trục theo công thức:
a* = 0,25.p (II -22)
Theo đó, ta tính được:
a* = 0,25.38,1
Þ a* =1535,37 = 1535 (mm)
Để xích không chịu lực căng quá lớn, ta cần giảm khoảng cách trục đi một lượng:
Da = (0,002…0,004)a , ta chọn Da = 0,003a » 5 (mm)
Þ a = a* - Da = 1535 - 5 = 1530 (mm)
Số lần va đập của bản lề xích trong 1 giây:
i = £ [i] (II -23)
Þ i = = 1,085
Theo bảng 5. 9 - tr 85 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: [i] = 20;
Þ i = 1,085 < [i] = 20, sự va đập của các mắt xích vào các răng trên đĩa xích
đảm bảo, không gây ra hiện tượng gẫy các răng và đứt má xích.
c. Kiểm nghiệm xích về đọ bền
Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên chịu tả trọng va đập
trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm về quá tải theo hệ số an toàn:
s = ≥ [s] (II -24)
Trong đó: Q - Tải trọng phá hỏng, theo bảng 5. 2 - tr 78 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có:
Q = 127 kN = 127000 N;
q - khối lượng của 1 mét xích, theo bảng 5. 2 - tr78 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: q = 5,5 kg;
kđ - Hệ số tải trọng động, theo bảng 5. 6 - tr 82 - TTTKHDĐCK tập 1, với
trường hợp tải trọng va đập nhẹ, ta chọn kđ = 1,2;
v - vận tốc trên vành đĩa dẫn z1:
v = (II -25)
Þ v = = 1,364 (m/s)
Ft - Lực vòng trên đĩa xích:
Ft = (II -26)
Ft = = 3169,35 (N)
Fv - Lực căng do lực ly tâm sinh ra khi làm việc:
Fv = q. v2 (II -27)
Fv = 5,5. (1,364)2 = 10,23 (N)
F0 -Lực căng do bánh xích bị động sinh ra:
F0 = 9,81. kf. q. a (II -28)
Trong đó kf là hệ số phụ thuộc vào độ võng f của xích và vị trí bộ truyền:
Với: f = (0,01…0,02)a , ta lấy: f = 0,015.a = 0,015. 1530 = 22,95 (mm);
kf = 4, ứng với trường hợp bộ truyền nghiêng một góc dưới 40o so với phương nằm ngang;
F0 = 9,81. 4. 5,5. 1,530 = 330,2 (N)
Từ đó, ta tính được: s = = 30,65
Theo bảng 5. 10 - tr 86- TTTKHDĐCK tập 1, với n1 = 200 vòng/phút, ta có: [s] = 8,5
Þ s = 30,65 > [s] = 8,5 ; bộ truyền xích đảm bảo đủ bền.
e. Xác định đường kính đĩa xích
Theo công thức 5. 17- tr86- TTTKHDĐCK tập 1 và bảng 14 -4b - tr20 - TTTKHDĐCK tập 2, ta xác định được các thông số sau:
· Đường kính vòng chia d1 và d2:
d1 = = = 267,72 (mm) Ta lấy d1 = 267 (mm)
d2 = = = 934,08 (mm) Ta lấy d2 = 934 (mm)
· Đường kính vòng đỉnh da1 và da2:
da1 = p[0,5 + cotg(p/z1)] = 38,1. [0,5 + cotg(180o/22)] =
da2 = p[0,5 + cotg(p/z2)] = 38,1. [0,5 + cotg(180o/77)] =
· Đường kính vòng đáy(chân) răng df1 và df2:
df1 = d1 - 2r , trong đó r là bán kính đáy răng, được xác định theo công thức:
r = 0,5025.dl + 0,05 (II -29)
với dl = 22,23 (mm), theo bảng 5. 2 - tr 78 - TTTKHDĐCK tập 1.
r = 0,5025.22,23 + 0,05 = 11,22 (mm)
do đó: df1 = 267 - 2. 11,22 = 244,56 (mm) , ta lấy df1 = 245 (mm)
df2 = 934 - 2. 11,22 = 911,56 (mm) , ta lấy df2 = 912 (mm)
* Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc của đĩa xích:
ứng suất tiếp xúc sH trên mặt răng đĩa xích phải nghiệm điều kiện:
sH = 0,47. £ [sH] (II -30)
Trong đó: [sH] - ứng suất tiếp xúc cho phép, theo bảng 5. 11 - tr 86 - TTTKHDĐCK tập 1;
Ft - Lực vòng trên đĩa xích, Ft = 3169,35 (N)
Fvd - Lực va đập trên m dãy xích (m = 1), tính theo công thức:
Fvd = 13. 10-7. nIII. p3. m (II -31)
Fvd1 = 13. 10-7. 97,635. (38,1)3. 1 = 7,02 (N)
kd - Hệ số phân phân bố không đều tải trọng cho các dãy, kd = 1 (xích 1 dãy);
Kd - Hệ số tải trọng động, Kd = 1,2 (tải trọng va đập nhẹ);
kr - Hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích, phụ thuộc vào z (tr 87- TTTKHDĐCK tập 1, với z1 = 22 Þ kr1 = 0,456;
E = - Mô đun đàn hồi , với E1, E2 lần lượt là mô đun đàn hồi của vật liệu con lăn và răng đĩa xích, lấy E = 2,1. 105 Mpa;
A - Diện tích chiếu của bản lề, mm2, theo bảng 5. 12 - tr 87 - TTTKHDĐCK tập 1, ta có: A = 395 (mm2);
Thay các số liệu trên vào công thức (II -30), ta tính được:
- ứng suất tiếp xúc sH trên mặt răng đĩa xích 1:
sH1 = 0,47. = 451,72 (Mpa)
ứng suất tiếp xúc sH trên mặt răng đĩa xích 2:
Với: z2 = 77 Þ kr2 = 0,22;
Fvd2 = 13. 10-7. nIV. p3. m = 13. 10-7. 27,9. (38,1)3. 1 = 2,006 (N)
sH2 = 0,47. = 313,55 (Mpa)
Như vậy: sH1 = 451,72 MPa < [sH] = 600 MPa ; sH2 = 313,55 MPa < [sH] = 600 MPa;
Ta có thể dùng vật liệu chế tạo đĩa xích là gang xám Cì 24 -44, phương pháp nhiệt luyện là tôi, ram (do đĩa bị động có số răng lớn z2 = 77 > 50 và vận tốc xích v = 1,364 m/s < 3 m/s) đạt độ rắn là HB = 350 sẽ đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho răng của hai đĩa xích.
f. Xác định các lực tác dụng lên đĩa xích
Lực căng trên bánh xích chủ động F1 và trên bánh xích bị động F2:
F1 = Ft + F2 ; F2 = F0 + Fv (II -32)
Trong tính toán thực tế, ta có thể bỏ qua lực F0 và Fv nên F1 = Ft vì vậy lực tác dụng lên trục được xác định theo công thức:
Fr = kx. Ft (II -33)
Trong đó: kx - Hệ số kể đến ảnh hưởng của trọng lượng xích; với kx = 1,15 khi bộ truyền nằm ngang hoặc nghiêng một góc nhỏ hơn 40o;
Ft - Lực vòng trên đĩa xích, Ft = 3169,35 (N);
Fr = 1,15. 3169,35 = 3644,75 (N) » 3645 (N)
Bảng thông số của bộ truyền xích:
Các đại lượng
Thông số
Khoảng cách trục
a = 1530 mm
Số răng đĩa chủ động
z1 = 22
Số răng đĩa bị động
z2 = 77
Tỷ số truyền
uxích = 3,5
Số mắt của dây xích
x = 132
Đường kính vòng chia của đĩa xích
Chủ động: d1 = 267 mm
Bị động: d2 = 934 mm
Đường kính vòng đỉnh của đĩa xích
Chủ động: da1 =
Bị động: da2 =
Đường kính vòng chân răng của đĩa xích
Chủ động: df1 = 245 mm
Bị động: df2 = 912 mm
Bề rộng của răng đĩa xích (không lớn hơn)
B = 25,4 mm
Bước xích
p = 38,1 mm
b- tính toán thiết kế bộ truyền trong
II. III. Thiết kế bộ truyền bánh răng côn
II. III. 1. Chọn vật liệu chế tạo bánh răng
Đối với hộp giảm tốc bánh răng côn 1 cấp