Dệt nhuộm ở nƣớc ta là ngành công nghiệp có mạng lƣới sản xuất rộng lớn với 
nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại và gần đây tốc độ tăng trƣởng kinh tế rất cao. 
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của ngành dệt nhuộm, mục tiêu đặt ra đến năm 
2010 sản lƣợng đạt trên 2 tỉ mét vải, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 – 4 tỉ USD, tạo 
ra khoảng 1 triệu việc làm. Tuy nhiên, đây chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển, 
để ngành công nghiệp dệt nhuộm phát triển thật sự thì chúng ta phải giải quyết vấn 
đề nƣớc thải và khí thải một cách triệt để. Công nghệ dệt nhuộm sử dụng một 
lƣợng nƣớc khá lớn phục vụ cho các công đoạn sản xuất đồng thời xả ra một 
lƣợng nƣớc thải bình quân 12 – 300 m
3
/tấn vải. Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là 
từ nƣớc thải công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. Nƣớc thải giặt có pH: 9 – 12, hàm 
lƣợng chất hữu cơ cao (có thể lên đến 3000 mg/l), độ màu trên dƣới 1000 Pt – Co, 
hàm lƣợng SS có thể bằng 2000 mg/l.
Theo kết quả phân tích nƣớc thải ở làng nghề dệt nhuộm Vạn Phúc (Hà Tây) 
thì chỉ số BOD là 67 – 159mg/l; COD là 139 – 423mg/l; SS là 167 – 350mg/l, và 
kim loại nặng trong nƣớc nhƣ Fe là 7,68 mg/l; Pb là 2,5 mg/l; Cr
6+
là 0.08 mg/l 
[Trung tâm công nghệ xử lý môi trường, Bộ tư lệnh hoá học, 2003]. Theo số liệu 
của Sở Tài nguyên Môi trƣờng Thái Bình, hàng năm làng nghề Nam Cao sử dụng 
khoảng 60 tấn hóa chất các loại nhƣ ôxy già, nhớt thủy tinh, xà phòng, bồ tạt, 
Javen, thuốc nhuộm nấu tẩy và in nhuộm. Các thông số ô nhiễm môi trƣờng ở 
Nam Cao cho thấy hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải cao hơn tiêu chuẩn 
cho phép 3,75 lần, hàm lƣợng BOD cao hơn tiêu chuẩn cho phép tới 4,24 lần, hàm 
lƣợng COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3 lần.
Thực chất, tiêu chuẩn Greentrade Barrier - tiêu chuẩn thƣơng mại “xanh”, cũng 
chính là một rào cản thƣơng mại xanh. Rào cản thƣơng mại xanh đƣợc áp dụng 
đối với hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn 
sinh thái quy định, an toàn về sức khỏe đối với ngƣời sử dụng, không gây ô nhiễm 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 2
SVTH: LÊ HẢI SƠN
môi trƣờng trong sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Nhƣ vậy là, 
trong cuộc cạnh tranh quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may đƣợc rỡ bỏ và một số 
tiêu chuẩn đƣợc các thị trƣờng EU, Mỹ, Nhật. Áp dụng, thì rào cản thƣơng mại 
“xanh” là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nƣớc x uất khẩu hàng dệt 
may.
Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ 
đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải ngành dệt nhuộm công suất 
300m
3
/ngày đêm”.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 111 trang
111 trang | 
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2971 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty nhật tân công suất 300m3 ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ 
NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CÔNG TY NHẬT TÂN 
CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM 
Ngành: MÔI TRƯỜNG 
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Xuân Trường 
Sinh viên thực hiện : Lê Hải Sơn 
MSSV: 09B1080098 Lớp: 09HMT2 
TP. Hồ Chí Minh, năm2011 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 ĐẠI HỌC KTCN TP HCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC 
   
 NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
HỌ VÀ TÊN: LÊ HẢI SƠN MSSV: 09B1080098 
NGÀNH HỌC: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG LỚP : 09HMT2 
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp: 
Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân 
công suất 300 m3/ ngày.đêm. 
2. Nhiệm vụ yêu cầu về nội dung: 
- Khảo sát sơ đồ công nghệ quá trình dệt nhuộm của công ty Nhật Tân. 
- Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân 
công suất 300 m3/ ngày.đêm. 
- Viết báo cáo. 
- Thể hiện các công trình đơn vị trên bản vẽ A3. 
3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 01/11/2011 
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 03/03/2011 
5. Họ tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn 
 T.S Nguyễn Xuân Trường Toàn bộ 
Nội dung và yêu cầu ĐATN đã được thông qua bộ môn. 
 Ngày……tháng……năm 2011 
 Chủ nhiệm bộ môn Người hướng dẫn chính 
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN 
Người duyệt ( chấm sơ bộ) ....................................................................................... 
Đơn vị: ..................................................................................................................... 
Ngày bảo vệ: ............................................................................................................ 
Điểm tổng kết: ......................................................................................................... 
Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp: .................................................................................... 
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan nội dung bài luận văn tốt nghiệp này không sao chép từ đồ 
án hay luận văn tốt nghiệp khác dưới bất kỳ hình thức nào, các số liệu trích dẫn 
trong luận văn tốt nghiệp là trung thực. Tôi hoàn toan chịu trách nhiệm về lời 
cam đoan của mình. 
Lời đầu tiên, em xin được phép bày tỏ lòng biết ơn chân thành 
và sâu sắc nhất của mình đến Thầy Nguyễn Xuân Trường, người 
hướng dẫn trực tiếp cho em đồ án tốt nghiệp này và là người đã nhiệt 
tình chỉ giảng và hướng dẫn trực tiếp cho em trong suốt thời gian qua. 
Cảm ơn Quý Thầy, Cô khoa Môi Trường và Công nghệ Sinh 
học đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn cũng như giúp đỡ em trong 
suốt thời gian học tập và thực hiện Đồ Án Tốt Nghiệp này. 
 Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Nhật Tân cô 
chú, anh chị trong Phòng điều hành và phòng kỹ thuật đã tận tình giúp 
đỡ, cung cấp cho em những tài liệu cũng như kinh nghiệm thực tiễn 
trong suốt quá trình làm đồ án, tạo mọi điều kiện cho em có thể hoàn 
thành tốt bài báo cáo này. 
Cảm ơn Gia Đình, bạn bè đã luôn động viên giúp đỡ em trong 
quá trình học tập. 
 Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính gửi đến toàn 
thể Ban lãnh đạo, Quý Thầy Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, 
các cô chú, anh chị lời chúc sức khỏe và hạnh phúc. 
LỜI CẢM ƠN 
 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................... 
 Điểm số bằng số Điểm số bằng chữ 
 TP.HCM, ngày tháng 03 năm 2011 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hoá 
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hoá hoá học 
pH : Chỉ tiêu dùng đánh giá tính axít hay bazơ 
SS : Suspended Solid – Hàm lượng chất rắn lơ lửng 
TSS : Total Suspended Solid (tổng chất rắn lơ lửng) 
VSS : Volatile Suspended Solid (chất rắn lơ lửng bay hơi) 
MLSS : Mixed Liquor Suspended Solid - Chất rắn lửng trong bùn lỏng 
MLVSS : Mixed Liquor Volatile Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng bay hơi 
trong bùn lỏng 
VS : Chất rắn bay hơi 
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng 
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 
XLNT : Xử lý nước thải 
BTCT : Bê tông cốt thép 
T.S : Tiến sĩ 
Th.S : Thạc sĩ 
UASB :Upflow Anaerobic Sludge Blanket 
DANH MUC CÁC BẢN 
Danh mục Trang 
Bảng1.1: Các chất gây ô nhiễm và đặc tính nước thải ngành dệt - nhuộm 11 
Bảng1.2: Đặc tính nước thải của một số xí nghiệp Dệt nhuộm ở Việt Na 12 
Bảng1.3: Nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải Dệt nhuộm. 12 
Bảng1.4: Tính chất nước thải của nhà máy Dệt nhuộm Dũng Tâm 12 
Bảng1.5: QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải 
công nghiệp 13 
Bảng 2.1: Thành phần tính chất nước thải nhuộm được trình bày theo bản sau 
 23 21 
Bảng 5.1: chi phí đầu tư................................................................................ 76 
Bảng 5.2: Chi phí đầu tư thiết bị ................................................................... 77 
Bảng 5.3: Bảng tính toán điện năng sử dụng vận hành hệ thống.................... 84 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Danh mục Trang 
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông & các nguồn 
nước thải .......................................................................................... 7 
Hình 2.1: Sơ đồ qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải 22 
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng 
 23 
Hình 2.3: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan 25 
Hình 2.4: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) .. 26 
Hình 3.1: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân .................. 28 
Hình 3.2: Cấu tạo bể lắng. ............................................................................ 32 
MỤC LỤC trang 
Lời mở đầu ....................................................................................................... 1 
A. Tính cần thiết của đề tài ............................................................................... 1 
B. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2 
C. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài .................................................................... 2 
D. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................... 2 
E. Giới hạn đề tài ............................................................................................. 3 
CHƢƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô 
NHIỄM TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM 
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM .............................................. 4 
1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm ................................ 4 
1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thƣờng dùng trong ngành dệt nhuộm ............... 8 
1.1.3 Nhu cầu về nƣớc và nƣớc thải trong xí nghiệp dệt nhuộm ................... 9 
1.2 CÁC CHẤT Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM 10 
1.3 ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRÔNG NƢỚC THẢI 
NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN ............................ 14 
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT 
NHUỘM 
2.1 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC ....................... 16 
2.1.1 Song chắn rác ................................................................................... 17 
2.1.2 Lƣới chắn rác ................................................................................... 17 
2.1.3 Bể điều hòa ...................................................................................... 17 
2.2 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC .................... 17 
2.2.1 Phƣơng pháp trung hòa .................................................................... 18 
2.2.2 Phƣơng pháp oxy hóa khử ................................................................ 18 
2.3 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA_LÝ ...................... 19 
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông ................................................................. 19 
2.3.2 Phƣơng pháp trích ly ........................................................................ 19 
2.4 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC ................... 20 
2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM ... 21 
2.5.1 Công nghệ xủ lý nƣớc thải dệt nhuộm trong nƣớc ............................ 21 
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nƣớc thải nhuộm vải ........ 22 
2.5.1.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đang đƣợc áp 
dụng 24 
2.5.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm trên thế giới ......................... 25 
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan ....... 25 
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) 25 
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM 
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ CÔNG 
SUẤT 300M3/NG.Đ ................................................................ 27 
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ......................................................... 27 
3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau ....... 27 
3.1.2 Yêu cầu xử lý ................................................................................. 27 
3.2 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ ........................................................................ 28 
3.2.1. THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ ................................ 29 
CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA HỆ 
THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ............................................. 34 
4.1. Song chắn rác .......................................................................................... 34 
4.1.1.Nhiệm vụ ......................................................................................... 34 
4.1.2.Tính toán .......................................................................................... 34 
4.2. Bể tiếp nhận ............................................................................................ 35 
4.2.1. Nhiệm vụ ........................................................................................ 35 
4.2.2. Tính toán ......................................................................................... 36 
4.3 Bể điều hòa .............................................................................................. 36 
4.3.1 Chức năng ........................................................................................ 37 
4.3.2 Tính toán .......................................................................................... 37 
4.4 Bể phản ứng ............................................................................................. 42 
4.4.1 Chức năng ........................................................................................ 42 
4.4.2 Tính toán ......................................................................................... 42 
4.5 Bể lắng I ................................................................................................... 45 
4.5.1 Chức năng ........................................................................................ 45 
4.5.2 Tính toán ......................................................................................... 45 
4.6 Bể Aerotank ............................................................................................. 51 
4.6.1 Chức năng ........................................................................................ 51 
4.6.2 Tính toán .......................................................................................... 52 
4.7 Bể lắng II ................................................................................................. 61 
4.7.1 Chứa năng ....................................................................................... 61 
4.7.2 Tính toán .......................................................................................... 61 
4.8 Bể nén bùn (kiểu đứng) ............................................................................ 66 
4.8.1 Chức năng ........................................................................................ 66 
4.8.2 Tính toán: ......................................................................................... 66 
4.9 Máy nén bùn............................................................................................. 68 
4.9.1 Chức năng ........................................................................................ 68 
4.9.2 Tính toán .......................................................................................... 68 
4.10 Bể Tiếp xúc ............................................................................................ 68 
4.10.1 Chức năng ...................................................................................... 68 
4.10.2 Tính toán ........................................................................................ 69 
4.11 Bể trộn hóa chất...................................................................................... 71 
4.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG ................................................... 73 
4.12.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê 
(cho vào bể Aerotank) ................................................................. 73 
4.12.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4 
(cho vào bể Aerotank) ................................................................. 73 
4.12.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể 
điều hòa) ....................................................................................... 74 
4.12.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I ................ 75 
CHƢƠNG 5: DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÂY 
DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ........................ 76 
5.1 Chi phí đầu tƣ xây dựng ........................................................................... 76 
5.2 Chi phí đầu tƣ thiết bị ............................................................................... 77 
5.3 Chi phí vận hành hệ thống xử lý .............................................................. 82 
5.3.1 Nhân viên vận hành .......................................................................... 82 
5.3.2 Hóa chất ........................................................................................... 82 
5.3.3 Điện năng ......................................................................................... 84 
KẾT LUẬN ................................................................................................... 85 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86 
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 87 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 1 
SVTH: LÊ HẢI SƠN 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cần thiết của đề tài 
Dệt nhuộm ở nƣớc ta là ngành công nghiệp có mạng lƣới sản xuất rộng lớn với 
nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại và gần đây tốc độ tăng trƣởng kinh tế rất cao. 
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của ngành dệt nhuộm, mục tiêu đặt ra đến năm 
2010 sản lƣợng đạt trên 2 tỉ mét vải, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 – 4 tỉ USD, tạo 
ra khoảng 1 triệu việc làm. Tuy nhiên, đây chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển, 
để ngành công nghiệp dệt nhuộm phát triển thật sự thì chúng ta phải giải quyết vấn 
đề nƣớc thải và khí thải một cách triệt để. Công nghệ dệt nhuộm sử dụng một 
lƣợng nƣớc khá lớn phục vụ cho các công đoạn sản xuất đồng thời xả ra một 
lƣợng nƣớc thải bình quân 12 – 300 m3/tấn vải. Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là 
từ nƣớc thải công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. Nƣớc thải giặt có pH: 9 – 12, hàm 
lƣợng chất hữu cơ cao (có thể lên đến 3000 mg/l), độ màu trên dƣới 1000 Pt – Co, 
hàm lƣợng SS có thể bằng 2000 mg/l. 
Theo kết quả phân tích nƣớc thải ở làng nghề dệt nhuộm Vạn Phúc (Hà Tây) 
thì chỉ số BOD là 67 – 159mg/l; COD là 139 – 423mg/l; SS là 167 – 350mg/l, và 
kim loại nặng trong nƣớc nhƣ Fe là 7,68 mg/l; Pb là 2,5 mg/l; Cr6+ là 0.08 mg/l 
[Trung tâm công nghệ xử lý môi trường, Bộ tư lệnh hoá học, 2003]. Theo số liệu 
của Sở Tài nguyên Môi trƣờng Thái Bình, hàng năm làng nghề Nam Cao sử dụng 
khoảng 60 tấn hóa chất các loại nhƣ ôxy già, nhớt thủy tinh, xà phòng, bồ tạt, 
Javen, thuốc nhuộm nấu tẩy và in nhuộm. Các thông số ô nhiễm môi trƣờng ở 
Nam Cao cho thấy hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải cao hơn tiêu chuẩn 
cho phép 3,75 lần, hàm lƣợng BOD cao hơn tiêu chuẩn cho phép tới 4,24 lần, hàm 
lƣợng COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3 lần. 
Thực chất, tiêu chuẩn Greentrade Barrier - tiêu chuẩn thƣơng mại “xanh”, cũng 
chính là một rào cản thƣơng mại xanh. Rào cản thƣơng mại xanh đƣợc áp dụng 
đối với hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn 
sinh thái quy định, an toàn về sức khỏe đối với ngƣời sử dụng, không gây ô nhiễm 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 2 
SVTH: LÊ HẢI SƠN 
môi trƣờng trong sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Nhƣ vậy là, 
trong cuộc cạnh tranh quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may đƣợc rỡ bỏ và một số 
tiêu chuẩn đƣợc các thị trƣờng EU, Mỹ, Nhật... Áp dụng, thì rào cản thƣơng mại 
“xanh” là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nƣớc xuất khẩu hàng dệt 
may. 
Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ 
đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải ngành dệt nhuộm công suất 
300m
3/ngày đêm”. 
2. Mục tiêu của đề tài 
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải dệt nhuộm có công suất 
300m
3/ngày đêm đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật 
quốc gia về nƣớc thải công nghiệp (cột B). 
3. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài 
1. Biên hội và tổng hợp tài liệu. 
2. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ. 
3. Trích dẫn một số tiêu chuẩn trong QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn 
kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp. 
4. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm. 
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 
Hiện nay các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đa số đều sử dụng 
phƣơng pháp hóa lý, nhƣ vậy sẽ tiêu tốn một lƣợng hóa chất rất lớn và không đáp 
ứng đƣợc yêu cầu kinh tế, làm cho giá thành xử lý 1m3 nƣớc thải sẽ rất lớn. Trong 
chuyên đề này sẽ trình bày phƣơng pháp xử lý nƣớc thải dệt nhuộm bằng phƣơng 
pháp sinh học kết hợp với hóa lý, nhằm xử lý triệt để nƣớc thải và mang lại tính 
kinh tế trong quá trình xử lý. Tỉnh Long An hiện nay có nhiều nhà máy dệt nhuộm 
nhƣng vẫn chƣa có hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, nhóm chúng tôi hy