Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là chủ trương của Đảng và Nhà nước. Tuy nhiên, hoạt động công nghiệp đã thải ra một lượnglớn chất thải vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cư đã không phù hợp. Điều đó gây ảnh hưởng đến sản xuất, mỹ quan, sức khoẻ cộng đồng, gây ô nhiễm môi trường một cách nghiêm trọng và gây khó khăn trong công tác quản lý.
Bên cạnh đó, các khu công nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ cho các nhà máy sản xuất. Khu công nghiệp có chức năng tập trung các nhà máy sản xuất ở một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân cư tạo thuận lợi cho việc kiểm soát môi trường cũng như công tác quản lý.
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nước, Khu công nghiệp Long Hậu đã và đang lớn mạnh hơn nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng nhiều của các đơn vị cần xây dựng trong khu công nghiệp. Chính vì vậy dự án “Khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II” đã ra đời. Do đó, việc xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung cho giai đoạn II là việc làm quan trọng, mang tính cấp thiết và không thể thiếu.
125 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 3184 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- KCN: khu công nghiệp
- LHC: Công ty cổ phần Long Hậu
- TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
- QCVN: quy chuẩn Việt Nam
- TCXD: tiêu chuẩn xây dựng
- TNHH XD TM: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thương mại.
- VSV: vi sinh vật
- SS: chất rắn lơ lửng
- COD: nhu cầu oxy hóa học
- BOD: nhu cầu oxy sinh học
- F/M: tỉ lệ BOD5 và bùn hoạt tính – mgBOD5/mg
- VFA: các axit béo
- BTCT: bê tông cốt thép
DANH MỤC CÁC BẢNG
- Bảng 1.1: Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nước vào hệ thống cống thoát
- Bảng 1.2: Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
- Bảng 1.3: Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận
- Bảng 4.1: Thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công
- Bảng 4.2: Thông số thiết kế cho song chắn rác
- Bảng 4.3: Thông số thiết kế cho hố thu
- Bảng 4.4: Thông số thiết kế cho bể tách dầu
- Bảng 4.5: Thông số thiết kế cho bể điều hòa
- Bảng 4.6: Thông số thiết kế cho bể nâng pH
- Bảng 4.7: Thông số thiết kế cho bể keo tụ
- Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể phản ứng vách ngăn
- Bảng 4.9: Thông số thiết kế cho bể tạo bông
- Bảng 4.10: Thông số thiết kế cho bể lắng 1
- Bảng 4.11: Thông số thiết kế cho bể trung hòa
- Bảng 4.12: Thông số thiết kế cho bể Aerotank
- Bảng 4.13: Thông số thiết kế cho bể Anoxic
- Bảng 4.14: Thông số thiết kế cho bể lắng 2
- Bảng 4.15: Thông số thiết kế cho bể khử trùng
- Bảng 4.16: Thông số thiết kế cho bể phân hủy bùn
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ
- Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức
- Hình 1.2 Sơ đồ KCN
- Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
- Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Hình 2.3: Bể lắng ngang
- Hình 2.4 : Bể lọc
- Hình 2.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo
- Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
- Hình 2.7: Hồ tùy nghi
- Hình 2.8 : Xử lý nước thải bằng đất
- Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
- Hình 2.10 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.
- Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài.
- Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh.
- Hình 2.13: Oxytank
- Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
- Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR
- Hình 2.16: Bể UASB
- Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Tân Tạo
- Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Biên Hòa II
- Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1
- Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing
- Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Lê Minh Xuân
- Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Long Hậu
PHẦN MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là chủ trương của Đảng và Nhà nước. Tuy nhiên, hoạt động công nghiệp đã thải ra một lượnglớn chất thải vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cư đã không phù hợp. Điều đó gây ảnh hưởng đến sản xuất, mỹ quan, sức khoẻ cộng đồng, gây ô nhiễm môi trường một cách nghiêm trọng và gây khó khăn trong công tác quản lý.
Bên cạnh đó, các khu công nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ cho các nhà máy sản xuất. Khu công nghiệp có chức năng tập trung các nhà máy sản xuất ở một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân cư tạo thuận lợi cho việc kiểm soát môi trường cũng như công tác quản lý.
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nước, Khu công nghiệp Long Hậu đã và đang lớn mạnh hơn nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng nhiều của các đơn vị cần xây dựng trong khu công nghiệp. Chính vì vậy dự án “Khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II” đã ra đời. Do đó, việc xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung cho giai đoạn II là việc làm quan trọng, mang tính cấp thiết và không thể thiếu.
MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II với công suất 3000 m3/ngày đêm với thông số đầu vào theo chỉ tiêu khu công nghiệp (tương đương cột C theo TCVN 5945-2005) đề ra và đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A theo QC 24-2009, đảm bảo xả thải an toàn ra rạch Bùng Binh.
NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
Tổng quan về khu công nghiệp Long Hậu.
Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải.
Lựa chọn công nghệ (dựa trên việc xem xét và đánh giá công nghệ đã được áp dụng cho một số khu công nghiệp).
Tính toán, thiết kế các công trình đơn vị.
Khái toán chi phí.
PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN
Với mục tiêu đã xác định, luận văn này chỉ thực hiện trong giới hạn tìm hiểu đặc tính nước thải của KCN. Từ đó, đưa ra công nghệ phù hợp để xử lý hiệu quả, tính toán và thiết kế trạm xử lý nước thải, không tính toán đến hệ thống mạng lưới thu gom và các trạm bơm trung chuyển.
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Khảo sát thực địa KCN Long Hậu.
Thu thập tài liệu.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá khả thi.
Thiết kế.
Tính toán các công trình đơn vị.
Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
Đưa ra phương án khả thi để xây dựng trạm xử lý nước thải, các kết quả tính toán, thiết kế có thể làm cơ sở cho công ty đầu tư hạ tầng KCN tham khảo, xem xét để đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo nước sau xử lý xả ra rạch Bùng Binh đạt yêu cầu, góp phần bảo vệ môi trường nói chung, môi trường nước nói riêng cho KCN và khu vực lân cận.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1. MÔ TẢ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1.1. Chủ đầu tư : Công ty cổ phần Long Hậu (LHC)
Văn phòng công ty đặt tại KCN Long Hậu: ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, Long An
Tel: (84-8)7818929
Fax: (84-8)7818940
MST: 1100727545
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơ sở pháp lý: Khu công nghiệp Long Hậu là khu công nghiệp được xây dựng theo quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tướng chính phủ, qui hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Khu công nghiệp Long Hậu là KCN hỗn hợp, nhiều ngành nghề và ít gây ô nhiễm. * 2006
Ngày 23/5, được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Long An cấp giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh Doanh với vốn điều lệ 200 tỷ đồng.
Ngày 26/8, Lễ đặt viên đá đầu tiên xây dựng KCN Long Hậu đã được tổ chức trọng thể tại vị trí KCN, thuộc Ấp 3, xã Long Hậu, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.
* 2007
Ngày 02/01, Lễ khai trương Văn phòng trụ sở ban quản lý KCN Long Hậu.
Ngày 04/10, Lể động thổ nhà máy đầu tiên tại KCN Long Hậu.
* 2008
Ngày 10/01, Lễ tiếp nhận chứng chỉ ISO 9001:2000.
Ngày 10/01, Lễ khởi công xây dựng nhà máy xử lý nước thải.
Ngày 22/05, Lễ tiếp nhận Cờ và Cúp Doanh Nghiệp Xuất sắc nhất Tỉnh Long An do UBND Tỉnh Long An trao tặng.
* 2009
Ngày 3/2, Lễ khởi công Khu lưu trú KCN Long Hậu.
Ngày 04/05, Nhận Quyết Định của UBND Huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt quy hoạch Khu dân cư và Tái Định Cư Long Hậu.
Ngày 10/06, Nhận Giấy chứng nhận đầu tư KCN Long Hậu mở rộng.
Ngày 18/6, Lễ tiếp nhận Chứng nhận và kỷ niệm chương của bộ Giáo dục và đào tạo về những “Đóng góp tích cực cho sự phát triển nguồn nhân lực đồng bằng sông Cửu Long”.
Ngày 16/09, tổ chức TUV Rheinland (Đức) công nhận LHC là doanh nghiệp đạt chứng chỉ ISO 14001:2004 về quản lý môi trường.
Ngày 25/10, đón nhận cúp vàng “Vì sự nghiệp bảo vệ môi trường Việt Nam” do Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam cấp.
Tháng 12, Long Hậu là công ty đầu tư phát triển hạ tầng KCN duy nhất vinh dự đón nhận Giải vàng chất lượng quốc gia năm 2009.
* 2010
Tháng 01, Công ty cổ phần Long Hậu đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vì sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.
Ngày 23/03, CTCP Long Hậu chính thức niêm yết cổ phiếu lên sàn giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh (HoSE) với mã cổ phiếu LHG.
1.1.1.2. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức KCN Long Hậu
1.1.2. Mục đích xây dựng KCN Long Hậu
Khai thác và phát triển cơ sở hạ tầng trên một vùng đất ngập mặn có năng suất lao động kém để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo công ăn việc làm cho nhân dân lao động và thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
1.1.3. Quy mô xây dựng KCN Long Hậu
Giai đoạn 1:
Qui mô xây dựng 141,85 ha, bao gồm: 90,7 ha đất công nghiệp và kho bãi, 3,9 ha đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,75 ha đất công trình kỹ thuật, 17,8 ha đất làm đường giao thông nội khu, 6,79 ha đất giao thông đối ngoại, và phần còn lại là cây xanh.
Giai đoạn 2:
Qui mô xây dựng 102,48 ha, bao gồm: 61,48 ha đất công nghiệp và kho bãi, 21,03 ha đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,12 ha đất công trình kỹ thuật, 13,78 ha đất làm đường giao thông nội khu và đường giao thông đối ngoại, và phần còn lại là cây xanh.
Hình 1.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng của KCN Long Hậu
1.1.4. Các ngành nghề sản xuất trong khu công nghiệp
Nhóm các ngành nghề dệt, sợi, da giầy, sắt thép
Nhóm các ngành công nghiệp hỗ trợ
Nhóm các mặt hàng tiêu dung:
Sản xuất đồ nhựa gia dụng.
Sản xuất hàng công nghệ phẩm, hàng may mặc, da, giả da, sản xuất hàng dệt kim, đan len, sản xuất đồ chơi trẻ em.
Sản xuất hàng tiêu dùng từ gỗ, sản xuất hàng giấy, bìa, …
Nhóm các ngành cơ khí, kim khí, điện, điện tử, máy móc thiết bị:
Sản xuất các dụng cụ, thiết bị, chi tiết thay thế.
Sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, xe gắn máy.
Nhóm các mặt hàng lắp ráp cơ khí:
Lắp ráp các sản phẩm điện tử.
Lắp ráp các loại máy đặc chủng nông nghiệp.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ như: Ngân hàng, bưu điện, viễn thông , xây dựng và vật liệu xây dựng, cung cấp thực phẩm, xăng dầu, gas, vận chuyển, vệ sinh công cộng, xử lý chất thải.
Các kho, bến bãi.
Nhóm các dự án về xử lý chất thải: sản xuất phân compost
Nhóm các dự án về dệt nhuộn và may mặc: sản xuất may mặc, da, giả da, sản phẩm dệt may
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng: ngoại trừ dự án sản xuất xi măng, dự án nghiền clinker sản xuất xi măng
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim: ngoại trừ dự án luyên kim đen, luyện kim màu, dự án mạ, sơn phủ và đánh bóng kim loại
Nhóm các dự án về năng lượng phóng xạ: ngoài trừ dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân, dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch, dự án nhiệt điện, dự án phong điện, dự án thủy điện, dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp
Nhóm dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ: ngoại trừ chế biến gỗ có ngâm tẩm
Nhóm dự án chế biến thực phẩm, nước giải khát: ngoại trừ dự án giết mổ gia súc, gia cầm, dự án sản xuất đường, sản xuất nước mắm
Nhóm các dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật: dự án chiết, đóng gói, dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm: ngoại trừ dự án sản xuất sơn, hóa chất cơ bản, dự án sản xuất thuốc nổ, hỏa cụ, dự án sản xuất thuốc nổ công nghiệp.
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.2.1. Vị trí địa lý
KCN Long Hậu thuộc ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Phạm vi giới hạn như sau:
Phía Bắc giáp sông Kinh
Phía Tây giáp rạch Bà Đằng
Phía Đông giáp khu dân cư Long Hậu (ranh giới là rạch Bùng Binh)
Phía Nam giáp khu dân cư Long Hậu (ranh giới là tuyến đường số 5)
Hình 1.3. Vị trí địa lý KCN Long Hậu
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1. Khí hậu
Khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, gồm hai mùa: mưa, nắng rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến IV năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng V đến XII.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 26 – 270C.
Độ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, độ ẩm cao nhất vào mùa mưa là 80 – 91%, và thấp nhất vào mùa khô là 73 – 88%.
Lượng mưa trung bình 1700 -2100 mm/năm.
Lượng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lượng mưa, lượng bốc hơi chỉ chiếm 65 – 70% lượng mưa hàng năm.
Chế độ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm đạt trung bình từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6,2 – 7,6 giờ/ngày, lớn nhất 10 – 11 giờ /ngày.
Mùa mưa, hướng gió chủ đạo là hướng Tây Nam, với tần suất xuất hiện 70%. Gió theo hướng từ biển vào mang theo nhiều hơi nước và gây mưa. Mùa khô, hướng gió chủ đạo Đông Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%. Tốc độ gió trung bình 1,5 – 2,5 m/s, tốc độ gió mạnh nhất có thể đạt 30 – 40 m/s.
1.2.2.2. Địa hình
Địa hình tương đối thấp, thường bị ngập khi triều cường. Cao độ trung bình từ 0,2 – 0,6 m. Trong khu vực có một số mương rạch chia cắt địa hình, cao độ đáy mương rạch trung bình 1,5 – 4,0 m. Các mương rạch có chiều rộng trung bình từ 10 – 30m, riêng song Bà Đằng có chiều rộng trung bình từ 50 – 60 m.
1.2.2.3. Địa chất công trình
Kết quả khảo sát địa chất tại KCN Long Hậu cho thấy các lớp đất có cấu tạo và đặc điểm sau:
Lớp đất 1a, 1b
Chiều sâu chân lớp trung bình từ 12 – 17 m.
Thành phần chủ yếu: đất sét hữu cơ lẫn cát mịn, màu xám đen đến nâu đen.
Trạng thái mềm đến rất mềm.
Lớp đất 2
Chiều sâu chân lớp trung bình từ 17.6 – 21.5 m.
Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám xanh - vàng nâu.
Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 3
Chiều sâu chân lớp trung bình từ 20.2 – 29.8 m.
Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám vàng nâu – xám xanh.
Trạng thái rắn vừa đến rất rắn.
Lớp đất 4
Chiều sâu chân lớp trung bình từ 30.6 – 45.7 m.
Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám vàng nâu – xám đen.
Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 5 (Đây là lớp không phổ biến trong khu vực)
Chiều sâu chân lớp trung bình từ 33.4 – 39.7 m.
Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám đen.
Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 6a
Chiều sâu chân lớp trung bình từ 34.5 – 42.2 m.
Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu xám, xám vàng.
Trạng thái chặt vừa đến rất chặt.
Lớp đất 6b
Chiều sâu chân lớp trung bình từ 38.6 – 40.7 m.
Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu xám, xám vàng.
Trạng thái rất chặt.
Lớp đất 7
Chiều sâu chân lớp trung bình từ 40.0 – 46.5 m.
Thành phần chủ yếu: đất sét lẫn ít cát mịn, màu xám đen.
Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 8
Chiều sâu chân lớp trung bình từ 50.0 – 50.5 m.
Thành phần chủ yếu: cát mịn đến thô lẫn bột, ít sạn sỏi, màu xám, xám trắng.
Trạng thái chặt đến rất chặt.
1.2.2.4. Thủy văn
Trong thời gian khảo sát, các lỗ khoan đều bị ngập nước. Mực nước ngầm tại khu vực nói chung thay đổi theo mùa và chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều.
Kết quả phân tích mẫu nước cho thấy nước tại đây thuộc loại Clorua – Natri. Theo TCVN 3994:85, nước có tính ăn mòn yếu đến trung bình đối với bê tông và kim loại.
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC
1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí
Chất lượng môi trường không khí còn khá trong sạch, đa số giá trị các thông số môi trường không khí xung quanh đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937:1995.
1.3.2 Hiện trạng môi trường nước
1.3.2.1 Nước mặt
Chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực Long Hậu chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều và thay đổi theo mùa:
- Vào thời điểm mùa khô (tháng 11/2008): sông Kinh có hàm lượng cặn lơ lửng (SS) vượt 1,7 lần , NO2 có nồng độ xấp xỉ tiêu chuẩn (TCVN5942-2005), và NO3 vượt tiêu chuẩn khoảng 2,5 lần. Rạch Bùng Binh, hàm lượng SS vượt 7 lần, nồng độ NO2 vượt 4,5 lần. Rạch Bà Đằng, nồng độ NO2 vượt 1,4 lần. Các thông số môi trường còn lại, trong các nguồn nước mặt khu vực dự án, đều thấp hơn so với tiêu chuẩn.
- Vào thời điểm đầu mùa mưa (6/2009): hầu hết các thông số môi trường trong các nguồn nước mặt đều thấp hơn tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu COD ở rạch Bùng Binh vượt 3lần, ở rạch Bà Đằng vượt 1,5 lần. Chỉ tiêu NO2 rạch Bùng Binh vượt 1,5 lần
1.3.2.2. Nước ngầm
Nguồn nước ngầm được khai thác ở độ sâu 190 – 210 m. Nước ngầm tại khu vực này có chất lượng khá tốt. Một vài chỉ tiêu điển hình như sau:
Độ pH 6.25 – 6.41
Sắt 5.23 – 7.26 mg/l
Clorua 40.0 – 49.7 mg/l
Độ cứng 61.8 – 145.0 mg/l
(Nguồn:
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn
Tại khu vực Long Hậu có hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp: ký hợp đồng với công ty TNHH XD TM & xử lý môi trường Thảo Trung thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
Chất thải rắn nguy hại: ký hợp đồng với công ty TNHH TM – xử lý môi trường Thái Thành thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KCN
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải giai đoạn 1
Công suất : 2000m3/ngđ.
Danh sách các công ty, doanh nghiệp trong khu công nghiệp đang xả nước thải vào hệ thống cống thoát nước thải được trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nước vào hệ thống cống thoát
Kho bãi
Công ty TNHH kho lạnh GERMADEPT - LCL
Công ty cổ phần dược phẩm Việt Hà
Công ty TNHH ANPHA - AG
Công ty TNHH Đông Dương Sài Gòn
Công ty TNHH DV TM Việt Long Hậu
Công ty TNHH LOTTE - SEA LOGISTIC
Công ty TNHH SWIRE COLD STORAGE Việt Nam
Công ty TNHH TM DV hàng hóa ANC
Công ty TNHH vận chuyển kho bãi H2T
May mặc
Công ty cổ phần đầu tư & thương mại VNT
Công ty TNHH DYECHEM ALLIANCE
Công ty TNHH QUANON
Công ty TNHH WORLD CAT Việt Nam
Sản xuất
Công ty cổ phần 3D - Long Hậu
Công ty cổ phần công nghệ lục tỉnh
Công ty cổ phần SX cáp quang và phụ kiện Việt Đức
Công ty cổ phần SX kinh doanh Việt Phú Hưng
Công ty cổ phần Thái Sơn
Công ty cổ phần thiết bị điện VINASINO
Công ty TNHH bao bì nhựa Vĩnh Phát
Công ty TNHH Hoàng Lan Xanh
Công ty TNHH kỹ thuật Tài Nguyên
Công ty TNHH SIMONE Việt Nam
Công ty TNHH thương mại SHINNANSAI
Thực phẩm
Công ty cổ phần Cát An
Công ty cổ phần SX TM & ĐT Vạn Phúc
Công ty cổ phần thực phẩm AGREX Sài Gòn
Công ty cổ phần thực phẩm GN
Công ty cổ phần vịnh Nha Trang
Công ty nông sản thực phẩm XK Sài Gòn
Công ty TNHH Hiệp Phú
Doanh nghiệp tư nhân Quốc Toản
Xây dựng
Công ty cổ phần Sài Gòn xây dựng (COSACO)
Công ty cổ phần TM XD Thịnh Toàn
Công ty TNHH CASTECH Việt Nam
Công ty xây dựng GTCC Bách Thảo
Khác
Công ty cổ phần bê tông Hải Âu
Công ty cổ phần Con Heo Vàng
Công ty cổ phần thủy tinh Hưng Phú
Công ty cổ phần xây dựng Huynh Đệ
Công ty TNHH Kim Mỹ
Công ty TNHH Minh Minh Nhựt
Công ty TNHH MTV Ấn Tượng
Công ty TNHH MTV Đông Á
Công ty TNHH Mỹ Vân
Công ty TNHH TM DV Tùng Dũng
Công ty TNHH Trần Nam
Công ty TNHH vi điện tử Việt Nam
Tiêu chuẩn xả thải : cột A theo QCVN 24:2009/BTNMT.
Nguồn tiếp nhận: rạch Bùng Binh, chảy ra sông Kinh.
1.4.2. Lưu lượng nước cần xử lý
Theo báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải thì Q = 5000m3/ngđ, chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 : 2000m3/ngđ (đã hoạt động)
Giai đoạn 2 : 3000m3/ngđ (chưa xây dựng)
1.4.3. Tiêu chuẩn nước thải xả vào hê thống thoát nước thải của KCN
Theo quy định của KCN Long Hậu, nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải của KCN cần đạt dưới các giá trị được qui định ở bảng 1.2.
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
01
Nhiệt độ
0C
45
02
pH
5,0 – 9,0
03
BOD5 (20oC)
mg/l
400
04
COD
mg/l
600
05
Chất rắn lơ lửng (SS)
mg/l
500
06
Độ màu
Pt-Co
350
07
Asen (As)
mg/l
0,5
08
Cadmi (Cd)
mg/l
0,5
09
Chì (Pb)
mg/l
1
10
Clo dư (Cl)
mg/l
-
11
Crom (IV) (Cr4+)
mg/l
0,5
12
Crom (III) (Cr3+)
mg/l
2
13
Dầu mỡ khoáng
mg/l
40
14
Dầu mỡ thực vật
mg/l
60
15
Đồng (Cu)
mg/l
5
16
Kẽm (Zn)
mg/l
5
17
Mangan (Mn)
mg/l
5
18
Niken (Ni)
mg/l
2
19
Phốtpho hữu cơ
mg/l
1
20
Phốt pho tổng số
mg/l
8
21
Tetracloetylen
mg/l
0,01
22
Thiếc (Sn)
mg/l
5
23
Thuỷ ngân (Hg)
mg/l
0,01
24
Tổng Nitơ
mg/l
60
25
Tricloetylen
mg/l
0,3
26
Amoniac (NH3)
mg/l
15
27
Florua (F)
mg/l
15
28
Phenol
mg/l
1
29
Sulfua (S)
mg/l
1
30
Xianua (CN)
mg/l
0,2
31
Coliform
MPN/100ml
50.000
32
Tổng hoạt độ phóng xạ
Bp/l
0,1
33
Tổng hoạt độ phóng xạ
Bp/l
1
(Nguồn:
1.4.4. Ảnh hưởng của nước thải đến nguồn tiếp nhận
Nguồn tiếp nhận nước thải là rạch Bùng Binh chảy ra sông Kinh. Sông này được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt và công nghiệp không được xử lý cùng với nước mưa xả vào nguồn nước làm cho nguồn nước bị nhiễm bẩn.
Thành phần, tính chất nước thải, nhất là các chất bẩn thuộc nguồn gốc hữu cơ gây ảnh hưởng rất lớn đến sinh thái hồ chứa. Nếu đưa vào nguồn tiếp nh