Đồ án Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Huyện Nhơn Trạch –Tỉnh Đồng Nai

Trong thời đại ngày nay, “môi trường và sự phát triển bền vững” là chiến lược quan trọng hàng đầu của nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng nước sạch của con người ngày càng cao cả về chất lượng và chất lượng. Để đảm bảo cung cấp nước đủ về cả số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu cho người dân cần phải thiết kế một hệ thống mạng lưới nước hòan chỉnh có qui mô tốt, công suất cao. Đề tài “Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Huyện Nhơn Trạch –Tỉnh Đồng Nai ” chính là đề tài đồ án tốt nghiệp của em.

docx119 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 3311 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Huyện Nhơn Trạch –Tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I . MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN Trang 7 1.1. MỞ ĐẦU. Trang 7 1.2 . CÁC TIÊU CHUẨN VI PHẠM VÀ THÔNG SỐ THIẾT KẾ Trang 7 1.3. GIỚI THIỆU VỀ HUYỆN NHƠN TRẠCH – ĐỒNG NAI Trang 8 1.3.1. Điều kiện tự nhiên. Trang 8 1.3.2. Đặc điểm khí hậu Trang 8 1.3.3 . Địa chất thủy văn công trình Trang 9 1.3.4. Cảnh quan thiên nhiên Trang 9 1.3.5. Đặc điểm kinh tế xã hội Trang 9 1.3.6 . Hiện trạng giao thông Trang 10 CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC Trang 11 2.1 . KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC Trang 11 2.2 . CHỨC NĂNG CỦA TỪNG CÔNG TRÌNH Trang 11 2.2.1 . Công trình thu và trạm bơm cấp I Trang 11 2.2.2 . Trạm xử lý nước Trang 11 2.2.3. Bể chứa nước sạch Trang 12 2.2.4. Trạm bơm cấp II Trang 12 2.2.5 . Đài nước Trang 13 2.2.6 . Mạng lưới đường ống phân phối nước Trang 14 CHƯƠNG 3 :CƠ SỞ TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC Trang 16 3.1 .MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI. Trang 16 3.1.1. Mục đích Trang 16 3.1.2 .Yêu cầu Trang 16 3.1.3 . Thống kê số liệu ban đầu Trang 17 3.2 .TÍNH TOÁN SỐ DÂN CỦA KHU QUY HOẠCH Trang 17 3.3 . LƯU LƯỢNG NƯỚC CHO KHU DÂN CƯ Trang 17 3.3.1 Lưu lượng nước sinh hoạt. Trang 19 3.3.2 Lưu lượng nước tưới cây,tưới đường Trang 19 3.3.3.Lưu lượng nước sinh hoạt của trường mầm non Trang 19 3.3.4.Lưu lượng nước sinh hoạt của trường THPT. Trang 20 3.3.5.Lưu lượng nước sinh hoạt cuả trung tâm y tế. Trang 20 3.3.6.Lưu lượng nước cấp cho nhà máy chế biến thủy sản. Trang 22 3.4.Chọn chế độ bơm Trang 23 3.5.Xác định vị trí đặt đài và dung tích đài nước. Trang 23 2.5.1. Xác định vị trí đặt đài Trang 24 2.5.2. Tính dung tích đài nước Trang 25 3.6.Thể tích điều hòa đài nước. Trang26 CHƯƠNG 4 .TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP. Trang 28 4.1. PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ CỦA MẠNG LƯỚI. Trang 28 4.2.VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC. Trang 28 4.3. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC Trang 29 4.3.1.Điều kiện của phương pháp tính toán. Trang 29 4.3.2.Tính toán mạng lưới trong điều kiện làm việc lớn nhất. Trang 30 4.3.3.Tính toán lưu lương nút. Trang 36 4.3.4.Lựa chọn đường kinh cho các đoạn ống trong mạng lưới. Trang 37 4.4 . LÀM VIỆC TRÊN EPANET Trang 38 CHƯƠNG 5 : CÁC THIẾT BỊ TRÊN MẠNG LƯỚI VÀ KỸ THUẬT THI CÔNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC Trang 61 5.1. Van 2 chiều Trang 61 5.2. Van xả khí. Trang 61 5.3. Van xả cặn Trang 61 5.4. Thiết bị lấy nước. Trang 61 5.5. Thiết bị đo lưu lượng ( đồng hồ đo nước) Trang 62 5.6 .Giếng thăm , gối tựa Trang 62 CHƯƠNG 6. KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC 6.1.Địa điểm và độ sâu chon ống. Trang 63 6.1.1. Cắm tuyến Trang 63 6.1.2. Đào hào. Trang 64 6.1.3. Tính toán một số đoạn ống điển hình Trang 64 6.1.4. Lắp ống. Trang 66 6.2. Thử nghiệm áp lực tuyến ống. Trang 70 6.2.1.Nguyên tắc thử áp lực tuyến ống. Trang 75 6.2.2.Thử áp lực tuyến ống tại hiện trường Trang 75 6.2.3.Chuẩn bị các ống cuối đường ống để thử áp lực Trang 75 6.2.4.Bơm nước vào ống Trang 6.2.5.Tiến hành thử áp lực Trang 6.2.6.Công tác hoàn thiện Trang CHƯƠNG 7 :KHAI TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG KẾT LUẬN: II. DANH MỤC CÁC BẢNG STT TÊN BẢNG Mà HIỆU 1 Thống kê lưu lượng nước tiêu thụ 3.1 2 Thống kê thể tích điều hòa của bể 3.2 3 Thống kê chiều dài tính toán của đoạn ống 4.1 4 Thống kê lưu lượng dọc đường 4.2 5 Thống kê lưu lượng các nút 4.3 6 Bảng tính toán hệ số Pattern nước sinh hoạt 4.4 7 Bảng tính toán hệ số Pattern nước TTYT 4.5 8 Bảng tính toán hệ số Pattern nước tưới 4.6 9 Bảng tính toán hệ số Pattern nước cho trường 4.7 10 Bảng tính toán hệ số Pattern nước cho phân xưởng nóng , không nóng . 4.8 11 Bảng tính toán hệ số Pattern nước tắm , sản xuất 4.9 12 Áp lực tự do các nút trong giờ dùng nước lớn nhất 4.1 13 Áp lực tự do tại nút bất lợi nhất 4.11 14 Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy 4.12 15 Kết quả tính toán áp lực trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 4.13 16 Kết quả tính toán áp lực tại nút bất lợi nhất trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 4.14 17 Bảng tra chiều sâu chôn ống 6.1 18 Tổng hợp vật tư đường ống 7.1 19 Tổng hợp dự toán mạng lưới 7.2 III. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ HÌNH ẢNH STT TÊN HÌNH Mà HIỆU 1 Biểu đồ dùng nước cho từng giờ 3.1 2 Biểu đồ thể hiện lưu lượng và cột áp bơm 4.1 3 Biểu đồ hệ số pattern cho sinh hoạt 4.2 4 Biều đồ hệ số pattern cho TTYT 4.3 5 Biểu đồ hệ số pattern cho tưới cây 4.4 6 Biểu đồ hệ số pattern cho tưới đường 4.5 7 Biều đồ hệ số pattern cho trường THPT 4.6 8 Biều đồ hệ số pattern cho trường mầm non 4.7 9 Biều đồ hệ số pattern cho phân xưởng nóng 4.8 10 Biều đồ hệ số pattern cho phân xưởng không nóng 4.9 11 Biều đồ hệ số pattern nước tắm 4.10 12 Biều đồ hệ số pattern nước sản xuất 4.11 13 Mạng lưới thể hiện áp lực tự do trong giờ dùng nước lớn nhất 4.12 14 Biểu đồ thể hiện áp lực nước vào đài trong các giờ 4.13 15 Biểu đồ bơm 4.14 16 Biểu đồ pattern khi có cháy 4.15 17 Mạng lưới thể hiện áp lực tự do trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 4.16 18 Nâng ống trước khi lắp đặt 6.1 19 Đấu nối miệng bát 6.2 20 Quy trình thử áp lực 6.3 1 . LỜI MỞ ĐẦU ˜&™ Tính cấp thiết của đề tài: Trong thời đại ngày nay, “môi trường và sự phát triển bền vững” là chiến lược quan trọng hàng đầu của nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng nước sạch của con người ngày càng cao cả về chất lượng và chất lượng. Để đảm bảo cung cấp nước đủ về cả số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu cho người dân cần phải thiết kế một hệ thống mạng lưới nước hòan chỉnh có qui mô tốt, công suất cao. Đề tài “Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Huyện Nhơn Trạch –Tỉnh Đồng Nai ” chính là đề tài đồ án tốt nghiệp của em. Tình hình nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện đồ án đã sử dụng tài liệu nghiên cứu của ban quản lý dự án, đây là nguồn để cung cấp bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất khu dân cư Huyện Nhơn Trạch –Tỉnh Đồng Nai. Mục đích nghiên cứu: Mục đích của đồ án là vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thiết kế thực tế, nhằm giải quyết được nhu cầu dùng nước của người dân trong huyện , đảm bảo cung cấp đủ nước đến từng hộ từng người dân trong khu vực. Nhiệm vụ nghiên cứu Sử dụng kiến thức đã học để tính toán mạng lưới đường ống cung cấp nước cho khu dân cư Huyện Nhơn Trạch Tỉnh Đồng Nai sao cho kinh tế nhất, vận tốc trong ống luôn trong tiêu chuẩn cho phép, đồng thời áp lực mạng lưới luôn đủ để cung cấp nước đến người tiêu dùng trong điều kiện bất lợi nhất. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các kỹ năng internet để thu thập tài liệu cần thiết cho đồ án. Sử dụng các tính năng của phần mềm Microsoft Office để thuyết minh, tính toán đồng thời vận dụng các phần mềm chuyên ngành như Autocad để thể hiện bản vẽ, chạy thủy lực bằng chương trình Epanet. Các kết quả đạt được của đề tài Chiều dài đoạn ống PVC D300: 836m Chiều dài đoạn ống PVC D250 :1354 m Chiều dài đoạn ống PVC D200: 2164 m Chiều dài đoạn ống PVC D150: 1302 m Chiều dài đoạn ống PVC D100: 15450 m Chi phí xây dựng cho toàn mạng lưới : Bằng số : 17,900,778,202 VNĐ Bằng chữ: Mười bảy tỷ, chín trăm triệu bảy trăm bảy mươi tám ngàn hai trăm lẻ hai đồng. Kết cấu của Đồ án tôt nhiệp Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Huyện Nhơn Trạch Tỉnh Đồng Nai có tất cả 6 chương bao gồm: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về khu dân cư Huyện Nhơn Trạch –Đồng Nai Chương 2: Tổng quan về mạng lưới cấp nước Chương 3:cơ sở tính toán mạng lưới cấp nước Chương 4: tính toán và thiết kế mạng lưới cấp nước Chương 5: Các thiết bị trên mạng lưới và kỹ thuật thi công mạng lưới cấp nước Chương 6: Kỹ thuật thi công lắp đặt đường ống cấp nước Chương 7: Khai toán chi phí xây dựng CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 1.1.MỞ ĐẦU: Nöôùc laø moät nhu caàu voâ cuøng caáp thieát trong ñôøi soáng con ngöôøi vaø trong moïi nghaønh coâng nghieäp . Haèng ngaøy chuùng ta duøng nöôùc vaøo vieäc aên uoáng ,taém giaët ,laøm veä sinh nhaø cöûa ñöôøng phoá ,töôùi vöôøn hao caây caûnh ,chöõa chaùy .... Tuøy theo möùc soáng vaø trang thieát bò veä sinh trong nhaø, moãi ngaøy moãi ngöôøi coù theå duøng töø 50 – 500 lít nöôùc hay hôn nöõa ,nhaát laø ôû nhöõng vuøng thuoäc nhieät ñôùi nhö nöôùc ta . Chaát löôïng nöôùc duøng cho sinh hoaït coù nhu caàu cao hôn,nöôùc phaûi trong ,saïch ,voâ truøng vaø coù thaønh phaàn hoùa hoïc phuø hôïp vôùi nhu caàu sinh hoaït con ngöôøi phaåm,nöôùc duøng ñeå truyeàn nhieät ,truyeàn naêng löôïng , laøm veä sinh coâng nghieäp . Chaát löôïng nöôùc yeâu caàu cuõng muoân maøu muoân veû , noài hôi thì duøng nöôùc coù ñoä cöùng thaáp, coâng nghieäp thöïc phaåm, thì chaát löôïng nöôùc nhö nöôùc sinh hoaït , moät soá daây chuyeàn coâng ngheä khaùc laïi coù theå duøng nöôùc thoâ, thaäm chí nöôùc maën . Daân soá cuûa thaønh phoá ngaøy moät ñoâng hôn, trang thieát bò ngaøy caøng hieän ñaïi : coâng nghieäp phaùt trieån , ñôøi soáng caûi thieän, thì nhu caàu veà nöôùc ngaøy caøng cao veà löôïng laãn chaát . Do ñoù vieäc xaây döïng heä thoáng caáp thoaùt nöôùc seõ trôû thaønh moät yeâu caàu caáp thieát nhaèm ñaùp öùng phuïc vuï toát cho nhu caàu ñôøi soáng con ngöôøi vaø baûo veä moâi tröôøng . 1.2 .CÁC TIÊU CHUẨN VI PHẠM VÀ THÔNG SỐ THIẾT Caùc tieâu chuaån vi phaïm vaø thoâng soá thieát keá söû duïng trong luaän aùn döïa treân cô sôû : Söû duïng caùc vi phaïm tieâu chuaån vaø thoâng soá thieát keá Vieät Nam . Tham khaûo qui phaïm , tieâu chuaån vaø thoâng soá thieát keá caùc nöôùc vaø ñeàu chænh caùc vi phaïm naøy cho phuø hôïp döïa theo caùc quan ñieåm ñaõ neâu treân Caùc soá lieäu söû duïng ñeå tính toaùn cuõng nhö caùc thoâng soá lieân quan khaùc ñöôïc trích daãn töø caùc soá lieäu môùi nhaát veà maëc phaùp lyù 1.3. GIỚI THIỆU VỀ HUYỆN NHƠN TRẠCH –ĐỒNG NAI. 1. 3.1. Điều kiện tự nhiên: Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai là một huyện thuộc miền Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi không những về mặt khí hậu lẫn giao thông đây là một trong những nguyên nhân đưa Nhơn Trạch trở thành một trong những Tỉnh phát triển của miền Nam. + Phía Bắc : giáp huyện Long Thành ,các quận 2 và quận 9 TPHCM + Phía Nam : giáp Huyện Nhà Bè + PhíaTây : giáp Huyên Nhà Bè +Phía Đông : giáp Huyện Long Thành và huyện Tân Thành -tỉnh BRVT 1.3.2.Đặc Điểm Khí hậu: Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. + Độ ẩm không khí trung bình khoảng 85%, cao nhất vào khoảng tháng 4 với độ ẩm không khí khoảng 90.80%. Nhiệt độ : + Nhiệt độ trung bình năm : 26 0c. + Nhiệt độ cao nhất trong năm : 290c. + Nhiệt độ thấp nhất trong năm : 240c. + Nhiệt độ cao nhất vào tháng 4 trong năm khoảng : 310c - 320c. + Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 12 trong năm khoảng : 240c. Độ ẩm không khí : + Độ ẩm tương đối khoảng : 75% - 85%. + Độ ẩm cao nhất (các tháng có mưa) : 90.39%. + Độ ẩm thấp nhất (các tháng mùa khô) : 67% - 69%. Lượng mưa + Lượng mưa trung bình hằng năm : 1300 mm. + Lượng mưa cao nhất : 1700 mm. Cường độ bức xạ : + Bức xạ trong năm là 4402.02 Cal/cm2. Lượng bốc hơi : + Lượng bốc hơi mặt nước trung bình trong năm : 1133 mm. + Lượng bốc hơi cao nhất thường xảy ra vào tháng 11 đến tháng 5 năm sau. Chế độ gió và giông bão : Nhơn trạch – tỉnh Đồng Nai chịu ảnh hưởng của 3 loại gió : + Gió Đông hoặc gió Đông Bắc vào đầu mùa khô. + Gió Tây hoặc gió Tây Nam vào mùa mưa. + Gió Chướng vào mùa khô. + Gió Đông với tầng suất 11%, tốc độ gió trung bình 2.3 m/s. + Gió Đông Bắc với tầng suất 8.5%, tốc độ gió trung bình 2.7 m/s. + Gió Tây và Tây Nam với tầng suất 5.3%, tốc độ gió trung bình 1.9 m/s. + Tháng 3 có gió mạnh nhất 5.1 m/s. + Tháng 10 có gió yếu nhất 2.2 m/s. 1.3.3. Địa chất Thủy Văn công trình: Tham khảo tài liệu địa chất một số công trình đã xây dựng xung quanh khu vực quy hoạch các khu nhà ta thấy điạ chất công trình ở đây tương đối đồng đều và ổn định. ở độ sâu từ mặt đất thiên nhiên xuống khoảng 3 – 4 m là lớp cát pha sét có khả năng chịu tải với Rđ > 1.5 kg/cm2. Mực nước ngầm ở độ sau dưới 2-3 mét. Nhìn chung không ảnh hưởng đến chất lượng công trình. 1.3.4. Cảnh quan thiên nhiên: Khu vực dự kiến xây dựng nhìn chung tương đối hoàn chỉnh về quy hoạch, cơ sở hạ tầng đầy đủ, giao thông và dân cư cũng như các công trình công cộng ổn định thuận lợi cho việc xây dựng công trình. 1.3.5. Đặc Điểm Kinh Tế- Xã Hội . Về Lao Động Nghề Nghiệp : nghề nghiệp của khu vực dự án chủ yếu là : một bộ phận nhỏ làm vườn và nuôi cá bè . bộ phận lớn làm trong nhà máy chế biến thủy sản , tiể thủ công nghiệp và công chức nhà nước , bộ phận nhỏ buôn bán tiể thương . Kinh Tế Xã Hội : trong những năm gần đây cùng với nhịp độ phát triển của tỉnh Đồng Nai , đã tạo điều kiện cho huyện Nhơn Trạch phát triển một cách nhảy vọt . cơ cấu kinh tế thay đổi công nghiệp phát triển . kéo theo một số ngành về xã hội cũng phát triển theo , như giáo dục ,y tế , văn hóa , thể dục thể thao …đời sống nhân dân được nâng cao tỷ lệ đói nghèo đã giảm đáng kể . 1.3.6. Hiện Trạng Giao Thông : Hệ thống giao thông của Huyện được quy hoạch khá hoàn chỉnh . Đường trục chính cảnh quan có dải phân cách ở giữa ,lộ giới rộng 40m Đường trục vành đai có giải phân cách ở giửa , lộ giới rộng 25m và 30m Các con đường nội bộ hiện nay được nhân dân đống góp xây dựng hầ hết là bê tông và nhựa hóa . Đối với bên ngoài , huyện có tuyến đường giáp giữa đồng nai với vũng tàu . đây là tuyến đường có ý nghĩa kinh tế , an ninh quốc phòng không những của vũng tàu mà còn của tỉnh đồng nai .hàng ngày trên tuyến đường này có môt lượng rất lớn các loại phương tiện vận tải lưu thông để vận chuyển hàng hóa và nhân dân trong và ngoài tỉnh. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 2.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC: Hệ thống cấp nước là một tổ hợp các công trình, làm nhiệm vụ thu nhận nước từ nguồn, làm sạch nước, điều hòa, dự trữ, vận chuyển và phân phối nước đến các nơi tiêu thụ. Một hệ thống cấp nước gồm các công trình sau: Công trình thu nước và Trạm bơm cấp I Trạm xử lý nước Bể chứa nước sạch Trạm bơm cấp II Đài nước Mạng lưới cấp nước 2.2. CHỨC NĂNG CỦA TỪNG CÔNG TRÌNH: 2.2.1. Công trình thu và trạm bơm cấp I: Công trình thu nước có nhiệm vụ thu nước từ nguồn. Nguồn có thể là nước mặt hoặc nước ngầm. Các nguồn nước được sử dụng phổ biến nhất là nước sông, nước ngầm mạch sâu dùng để cấp nước cho sinh hoạt và ăn uống. Chọn công trình thu nước dựa trên cơ sở đảm bảo lưu lượng, chất lượng, độ ổn định, tuổi thọ của công trình và thuận tiện cho việc bảo vệ vệ sinh nguồn nước. Trạm bơm cấp I: Là trạm bơm nước thô dùng để đưa nước từ công trình thu lên công trình làm sạch. Đối với bơm nước mặt, trạm bơm có thể đặt kết hợp với công trình thu hoặc riêng biệt. Đối với công trình nước ngầm, trạm bơm cấp I thường là các máy bơm chìm có áp lực cao, bơm nước từ giếng khoan đến trạm xử lý. 2.2.2. Trạm xử lý nước: Có nhiệm vụ loại bỏ tạp chất có hại, các độc tố, vi khuẩn, vi trùng ra khỏi nước đảm bảo nguồn nước đạt chất lượng, tiêu chuẩn dùng nước cho phép. 2.2.3. Bể chứa nước sạch: Nhiệm vụ: Bể chứa nước sạch có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước giữa trạm bơm cấp I và trạm bơm cấp II. Nó còn có nhiệm vụ dự trữ lượng nước chữa cháy trong 3 giờ, xă cặn bể lắng, nước rửa lọc, và nước dùng cho các nhu cầu khác của nhà máy nước. Các loại bể chứa: Bể chứa có thể làm bằng bê tông cốt thép, gạch xây có dạng hình chữ nhật hoặc tròn trên mặt bằng. Bể có thể xây nữa nổi, nữa chìm hoặc nổi. Khi đặt nổi cần có lớp đất phủ dày 0.5m. Nước trong bể chứa nước sạch thường cao hơn mặt đất tự nhiên. Khi dung tích bể lớn thường xây dạng hình vuông. Bể chứa nước sạch về mặt kết cấu phải vững chắc, chịu được tác dụng của tải trọng đất và nước, không được rò rĩ và chống được ô nhiễm cho nước trong bể. Bể chứa thường được xây làm nhiều ngăn để đảm bảo đủ thời gian tiếp xúc giữa nước với chất khử trùng thường là 30 phút. Bể chứa phải có độ dốc đáy về phía hố thu nơi đặt ống hút của máy bơm để thuận tiện cho việc tháo rửa. Bể chứa cần được bố trí: Ống đưa nước sạch vào bể, Ống dẫn nước ra. Ống tràn. Ố ng xả kiệt. Thiết bị thông gió. Lỗ thăm bậc lên xuống hoặc thang cho người lên xuống và vận chuyển trang thiết bị. 2.2.4. Trạm bơm cấp II: Trạm bơm nước sạch từ bể chứa nước sạch vào mạng lưới cấp nước đô thị. Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II phải bám sát chế độ tiêu thụ nước để đảm bảo yêu cầu dùng nước. 2.2.5. Đài nước: Xác định vị trí đặt đài nước: Căn cứ vào địa hình thực tế của khu dân cư trên bảng đồ tổng thể, căn cứ vào biểu đồ dùng nước từng giờ trong ngày. Ta chọn phương án thiết kế tối ưu nhất để có thê cấp nước đầy đủ và liên tục đảm bảo áp lực vận chuyển nước đến điểm xa nhất, cao nhất trong khu vực , vừa đảm bảo kinh tế xây dựng công trình, vừa đảm bảo kế hoạch phát triển và quy hoạch đô thị trong tương lai. Các phương án xây dựng đài: Mạng lưới cấp nước có đài đặt đầu mạng. Mạng lưới cấp nước có đài đặt giữa mạng. Mạng lưới cấp nước có đài đặt cuối mạng. Hình dạng của đài có thể là: + Đài có dạng hình trụ tròn bằng bê tông cốt thép, chân dạng hình tháp, giá thành xây dựng cao, thi công phức tạp nhất là việc ghép chân và bầu đài. + Đài có dạng hình nấm chân hình trụ tròn đường kính không đổi thi công thuận lơi, giá thành hạ. Phần bầu đài được đổ ngay dưới đất sau đó được kích lên độ cao nhất định. + Đài có dạng hình cầu bằng kim loại lắp ghép, chân đài làm bằng thép. Bầu và chân đài được ghép đất sau đó dùng hệ thống tời để giữ đài đứng thẳng, cố định đài bằng hệ thống dây căn. Khi xây dựng đài cần bố trí các đặc điểm sau: + Cầu thang để lên xuống thăm nom, kiểm tra. + Thu lôi chống sét. + Đường ống dẫn nước vào và ra đài trên có bố trí các van khóa 2 chiều và 1 chiều. + Đường ống tràn và ống xả cặn được nối chung với nhau. Ống xả cặn để phục vụ cho việc tháo rửa bể theo định kỳ. Ống tràn và ống xả cặn được nối với mạng lưới thoát nước. + Thước báo hiệu mực nước có thể dùng hệ thống phao nối vơi dây và hệ thống truyền động để thể hiện mực nước trong đài để có thể quan sát từ xa phục vụ cho việc quản lý trạm bơm cấp II. 2.2.6. Mạng lưới đường ống phân phối nước: Bao gồm các đường ống truyền dẫn và các đường ống phân phối nước cho các điểm dân cư và xí nghiệp công nghiệp trong đô thị. Mạng lưới cấp nước là một trong những thành phần cơ bản của hệ thống cấp nước, nó liên hệ trực tiếp với các ống dẫn, trạm bơm cấp II, các công trình điều hòa dự trữ. Giá thànhxây dựng mạng lưới chiếm 50 -80% giá thành xây dựng toàn bộ hệ thống cấp nước. Vì vậy cần phải nghiên cứu và thiết kế chính xác trước khi xây dựng. Sự phân bố các tuyến ống của mạng lưới phụ thuộc vào các yếu tố sau: Đặc tính quy hoạch cấp nước của khu vực sự phân bố các đối tượng dùng nước riêng rẽ, sự bố trí các tuyến đường, hình thú kích thước các khu nhà ở, cây xanh… Sự có mặt của các chướng ngại vật thiên nhiên hay nhân tạo như sông, rạch, đướng sắt, … Mạng lưới nước cấp có thể chia làm 2 loại đó là: mạng lưới cụt và mạng lưới vòng. Phân loại theo chức năng phục vụ gồm có: + Hệ thống cấp nước sinh hoạt: phục vụ nhu cầu của người dân trong các đô thị như cấp nước ăn uống, tắm rửa, giặt giũ. + Hệ thống cấp nước sản xuất: dùng để cung cấp nước cho các dây chuyền công nghệ sản xuất trong các nhà máy. + Hệ thống cấp nước chữa cháy: dùng để cung cấp lượng nước cần thiết để dập tắt đám cháy khi có cháy xảy ra. + Hệ thống cấp nước kết hợp: là sự kết hợp giữa 2 hay nhiều hệ thống riêng biệt thành một hệ thống cấp nước. Phân loại theo phương pháp sử dụng: + Hệ thống cấp nước chảy thẳng: nước chỉ cấp cho một mục đích sử dụng nào đó, sau đó thải vào mạng lưới thoát nước đô thị. Hệ thống này thường dùng cho hệ thống cấp nước sinh hoạt . + Hệ thống cấp nước tuần hoàn: nước được sử dụng theo chu trình khép kín. Hệ thống này tiết kiệm nước vì bổ sung một lượng nước hao hụt trong quá trình tuần hoàn. Hệ thống này thường dùng cho các khu công nghiệp. + Hệ thống cấp nước dùng lại: hệ thống này

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxN DUNG.docx
  • dwgChiTiet-TRỤ CỨU HỎA-01.dwg
  • dwgphu my- vung tau.dwg 2.dwg
  • dwgPMP.dwg
  • shsScrap.shs
  • pptxTHIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU DÂN.pptx
Tài liệu liên quan