Sự phát triển của nền kinh tế xã hội tất yếu dẫn đến sự đô thị hóa. Song song với quá trình đô thị hóa là bài toán xây dựng hạ tầng cơ sở mà trong đó việc cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp thoát nước chiếm một vị trí quan trọng. Việc quy hoạch một hệ thống cấp nước hợp lý, sao cho đảm bảo vế yêu cầu môi trường nước là vấn đề cơ bản vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người. Thiết kế một mạng lưới cấp nước hợp lý và đạt yêu cầu, đó chính là mục đích của bài luận văn này
112 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 5879 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư long hậu 2 -3, huyện cần giuộc, Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan tất cả nội dung của đồ án tốt nghiệp này là bản thân làm không sao chép đồ án tốt nghiệp của người khác, các số liệu tính toán và trích dẫn trong đồ án là hoàn toàn trung thực từ việc tính toán ra và em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của em.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Lâm Vĩnh Sơn, người đã tận tình và giúp đỡ em rất nhiều để có thể hoàn thành bài luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy trong Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập ở trường. Và cũng xin cảm ơn các bạn, những người đã động viên, trao đổi góp ý cho bài luận văn được tốt hơn.
Chỉ trong thời gian ngắn nữa, em sẽ ra trường, và trong quá trình làm việc em sẽ cố gắng hết sức phát huy tối đa kiến thức đã học, để có thể luôn khẳng định và tự hào mình đã từng là một sinh viên Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, dân số các tiểu khu
Bảng 2.2. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu dân cư
Bảng 2.2. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu chung cư
Bảng 2.3. Lượng nước nhu cầu sử dụng cho thương mại
Bảng 2.4 Lượng nước nhu cầu sử dụng cho trường mại
Bảng 2.5 Lượng nước cho tưới cây và tưới đường
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp lưu lượng
Bảng 2.7 Bảng tính lưu lượng hệ số sử dụng nước
Bảng 2.8: Bảng tích tích điều hòa của bể chứa
Bảng 3.1: Bảng tính toán cao trình các nút
Bảng 3.2: Bảng thống kê chiều dài ống
Bảng 3.3: Bảng nhu cầu và thời gian sử dụng nước của từng khu
Bảng 3.4: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 1
Bảng 3.5: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 2
Bảng 3.6: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 3
Bảng 3.7: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 4
Bảng 3.8 Bảng tính Qdđ cho từng đoạn ống của nhu cầu sinh hoạt
Bảng 3.9: Bảng thống kê lưu lượng các nút cho hoạt động sinh hoạt
Bảng 3.10 Bảng nhu cầu nước của khu chung cư và phân chia về nút (24 giờ)
Bảng 3.11: Bảng nhu cầu nước cho khu thương mại và phân chia về nút(14 giờ)
Bảng 3.12: Bảng nhu cầu nước cho khu trường học và phân chia về nút (12 giờ)
Bảng 3.13: Bảng nhu cầu nước cho tưới cây , tưới đường và phân chia về nút (6 giờ)
Bảng 3.14: Bảng tổng hợp lưu lượng tại các nút
Bảng 3.15. Bảng hệ số Pattern cho khu dân cư sinh hoạt
Bảng 3.16: Bảng hệ số Pattern cho khu chung cư
Bảng 3.17 : Bảng hệ số Pattern cho khu thương mại
Bảng 3.18: Bảng hệ số Pattern cho khu trường học
Bảng 3.19: Bảng hệ số Pattern cho tưới cây
Bảng 3.20: Bảng hệ số Pattern cho tưới đường
Bảng 3.21: Bảng thống kê chi tiết số liệu các nút trong giờ
sử dụng nước nhiều nhất 17:00 - không cháy
Bảng 3.22: Bảng thống kê chi tiết số liệu các ống trong giờ
sử dụng nước nhiều nhất 17:00 - không cháy
Bảng 3.23. Bảng thống kê chi tiết các nút khi xảy ra cháy trong giờ dùng nước nhiều nhât (17h)
Bảng 3.24: Bảng thống kê chi tiết các ống khi xảy ra cháy trong giờ dùng nước nhiều nhât (17h)
Bảng 3.25: Bảng tra vận tốc kinh tế
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ tiêu thụ nước của toàn khu
Hình 2.2: Biểu đồ Pattern cho toàn khu
Hình 2.3. Biểu đồ so sánh giữa lưu lượng nước tiêu thụ nước và lưu lượng nước bơm của phương án bơm 2 cấp
Hình 3.1: Sơ đồ vạch tuyến cấp nước cho khu dân cư
Hình 3.2: Mạng nhánh 1
Hình 3.3: Mạng nhánh 2
Hình 3.4: Mạng nhánh 3
Hình 3.5: Mạng nhánh 4
Hình 3.6: Hệ số Pattern sinh hoạtvà chung cư
Hình 3.7: Hệ số Pattern thương mại
Hình 3.8: Hệ số Pattern trường học
Hình 3.9: Hệ số Pattern tưới cây
Hình 3.10: Hệ số Pattern tưới đường
Hình 3.11: Hệ số Pattern bơm sinh hoạt 1
Hình 3.12: Hệ số Pattern bơm sinh hoạt 2
Hình 3.13: Hệ số Pattern bơm sinh hoạt 3
Hình 3.14:Kết quả chọn đường kính chạy bằng apanet
Hình 3.15:Kết quả áp lực và vận tốc tại giờ dùng nước nhiều nhất (17h)
CHƯƠNG 1: CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sự phát triển của nền kinh tế xã hội tất yếu dẫn đến sự đô thị hóa. Song song với quá trình đô thị hóa là bài toán xây dựng hạ tầng cơ sở mà trong đó việc cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp thoát nước chiếm một vị trí quan trọng. Việc quy hoạch một hệ thống cấp nước hợp lý, sao cho đảm bảo vế yêu cầu môi trường nước là vấn đề cơ bản vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người. Thiết kế một mạng lưới cấp nước hợp lý và đạt yêu cầu, đó chính là mục đích của bài luận văn này
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên:
Là một huyện thuộc vùng hạ nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Long An, phía Bắc giáp huyện Bình Chánh - TP Hồ Chí Minh; phía Đông giáp huyện Nhà Bè và huyện Cần Giờ TP HCM; phía Nam và Tây Nam giáp huyện Cần Đước; phía Tây giáp huyện Bến Lức. Cần Giuộc nằm ở vành đai vòng ngoài của vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, là cửa ngõ của TP HCM tới các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long qua quốc lộ 50, từ biển Đông qua cửa sông Soài Rạp và hệ thống đường thủy thông thương với các tỉnh phía Nam.
Tiểu vùng hạ gồm 7 xã: Long Hậu, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Long Phụng, Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông và Tân Tập. Tiểu vùng này bị nhiễm phèn nặng, mặc dù có đê Ông Hiếu nhưng chưa phát huy tác dụng nên còn rất khó khăn trong sản xuất và đời sống.
1.1.2. Thời tiết khí hậu:
Huyện có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình 26,70C, độ ẩm trung bình năm là 82%. Một năm chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa nắng từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau. Số giờ nắng 7,2 h/ngày, bình quân năm 1.800-2.000 h. Gió thổi theo hướng Đông Nam từ tháng 11 đến tháng 4, theo hướng Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10. Tốc độ gió bình quân 1,8 m/giây, max 30 m/giây.
1.1.3. Nguồn nước:
Hệ thống sông rạch huyện Cần Giuộc khá chằng chịt và nhất là sông Rạch Cát và Sông Nhà Bè nên qui mô nguồn nước mặt khá lớn. Tuy nhiên do nằm cạnh biển Đông, chịu ảnh hưởng của triều nên độ mặn khá cao, nhất là khu vực vùng hạ đã ảnh hưởng không tốt đến sản xuất và đời sống sinh hoạt của dân cư. Được sự hỗ trợ của Trung ương và tỉnh, kết hợp vốn huyện đã xây dựng một số hệ thống ngăn mặn, trữ ngọt đáp ứng được phần nào nhu cầu sản xuất và đời sống dân cư. Nguồn nước ngầm phân bố trên địa bàn huyện không đều, vùng thượng có trữ lượng khá, vùng hạ trữ lượng ít. Tầng nước ở độ sâu 180-300 mét. Chất lượng nước kém, hàm lượng sắt từ 7-20 mg/l, hàm lượng muối khoảng 400mg/l, độ cứng 300 mg/l. Do vậy, việc khai thác nguồn nước ngầm cho mục đích sinh hoạt phải qua xử lý rất tốn kém.
Địa hình - Thổ nhưỡng:
Địa hình của huyện thấp và bằng phẳng, mang đặc trưng chung của Đồng bằng Sông Cửu Long. Có sự khác biệt rõ nét về thổ nhưỡng giữa vùng Thượng và vùng Hạ. Cao độ so với mặt biển là 0,5 - 0,8mét. Độ dốc nhỏ và nghiêng đều, thấp dần từ Tây sang Đông. Thổ nhưỡng của huyện chia thành 4 nhóm đất chính như sau:
+ Nhóm đất phù sa ngọt 6.594 ha chiếm 34,45% diện tích tự nhiên, chủ yếu nằm ở phía Tây và phía Bắc của vùng thượng bao gồm các xã Phước Lý, Phước Hậu, Phước Lâm, Mỹ Lộc, Trường Bình và Thị trấn Cần Giuộc. Đất có hàm lượng dinh dưỡng khá, địa hình tương đối cao, thích hợp cho cây lúa, rau màu và hoa quả.
+ Nhóm đất phù sa nhiễm mặn 3.329 ha, chiếm tỷ lệ 17,4% diện tích tự nhiên của huyện và phân bổ ở phía Đông sông Cần Giuộc bao gồm các xã Long Hậu, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Long Phụng và Đông Thạnh. Đất có hàm lượng dinh dưỡng khá, thích nghi với cây lúa.
+ Nhóm đất phèn không nhiễm mặn có diện tích là 1.039 ha, chiếm tỷ trọng 5,4% diện tích tự nhiên của huyện bao gồm các xã Thuận Thành, Long An, Trường Bình. Đất này thích nghi với cây lúa.
+ Nhóm đất phèn nhiễm mặn 6.049 ha, chiếm 31,6% diện tích tự nhiên của huyện và bằng 60,2 % diện tích đất phèn mặn của tỉnh, phân bổ ở phía Đông Cần Giuộc bao gồm các xã Long Hậu, Phước Lại, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập, Long Phụng và Đông Thạnh. Đất có hàm lượng dinh dưỡng khá, thích hợp cây lúa và phát triển thủy sản. Hiện đang bố trí lúa 1 vụ.
Hiện trạng sử dụng đất:
Hệ số sử dụng đất tương đối thấp, bình quân chung là 1,46. Trong đó hệ số sử dụng vùng thượng khoảng 2,3 và vùng hạ có hệ số là 1.
Cơ cấu đất năm 2000 được ghi nhận như sau: Đất nông nghiệp 15.733 ha chiếm 75,94% diện tích tự nhiên, đất lâm nghiệp 300 ha chiếm 1,45%, đất ở 1.246 ha chiếm 6,88%, đất chuyên dùng 1.117 ha chiếm 5,39%, đất chưa sử dụng 178 ha chiếm 0,86%, đất sông rạch 1.963 ha chiếm 9,45% diện tích tự nhiên.
Tài nguyên khoáng sản:
Theo các tài liệu điều tra về đất đai, thổ nhưỡng, đến nay chưa phát hiện tài nguyên khoáng sản nào phân bố trên địa bàn huyện.
1.1.7 Các chỉ tiêu KTKT :
Khu dân cư gồm các cụm nhà liên kế vườn, nhà vườn liên lập và song lập, công trình công cộng nhóm nhà, chung cư 5 tầng, công trình công cộng ( khu hành chánh, trạm y tế, nhà trẻ, ….)
+ Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân : 59.2 m2/ người
+ Mật độ dân cư : 155 người /ha
+ Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Mật độ xây dựng toàn khu : 31%
+ Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng : 1.000Kwh/người/ngày
+ Tiêu chuẩn thoát nước : 120 lít/ngày đêm
+ Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 1kg/người/ ngày
1.2. Tình hình nghiên cứu:
- Khu dân cư xây đang xây dựng hiện chưa có hệ thống cấp nước, cần thiết 1 mạng lưới cấp nước.
- Nhằm đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch cho nhu cầu sử dụng, sản xuất, sinh hoạt của người dân trong khu vực.
1.3. Mục đích nghiên cứu:
Cấp nước cho Khu dân cư xây dựng mới.
1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư Long Hậu II và III, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài cần thực hiện các nghiên cứu sau:
- Phương pháp tổng quan tài liệu.
- Phương pháp thu thập số liệu về khu vực: địa chất, bản đồ quy hoạch, dân số khu dân cư
- Phương pháp xử lý số liệu.
- Phương pháp phân tích và so sánh.
- Phương pháp tính toán, tra bảng.
1.6. Diện tích và dân số các khu:
Dựa vào mặt bằng khu dân cư, ta đo được diện tích thực và tính được số dân cư của từng tiểu khu như sau:
Bảng 1.1. Diện tích, dân số các tiểu khu
STT
Tiểu khu
S (ha)
Mật độ
Dân số
Ký hiệu
(người/ha)
(người)
1
Khu Thương Mại
TM
0.615
2
Trung học
TRH
0.95
3
Mẫu giáo
MG
0.68
4
Nhà phố
NP 1
2.01
155
312
NP 2
2.01
155
312
NP 3
1.39
155
215
NP 4
0.94
155
146
NP 5
3.31
155
513
NP 6
1.715
155
266
NP 7
1.05
155
163
NP 8
1.625
155
252
Tổng
-
14.05
2178
5
Chung cư
CC
0.56
150
84
6
Công viên, cây xanh
CX 1
0.7
CX 2
0.7
Tổng
-
1.4
7
Trạm cấp nước
TCN
0.6
8
Đường xá
-
14.83
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ
2.1. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA KHU VỰC:
2.1.1. Tiêu chuẩn dùng nước:
Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một đơn vị tiêu thụ nước trong một đơn vị thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vị sản phẩm (lít/người; lít/đơn vị sản phẩm). Đây là thông số cơ bản khi thiết kế hệ thống cấp nước,dùng để xác định quy mô hay công suất cấp nước cho khu vực.
Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dự án được tra theo TCN 33-2006
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư: Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư, cho khu chung cư xác định theo mức độ trang thiết bị vệ sinh cho các khu nhà, q = 150 lít/ngàyđêm.
- Tiêu chuẩn nước tưới cho cây xanh, công viên, tưới đường:
qtc= 3 l/m2.ngđ, qtđ = 0.4 l/m2.ngđ
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu thương mại: qtm = 12l/m2.ngđ.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu trường học: qth = 20l/hs.ngđ.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy: Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy mô dân số khu vực, số tầng cao, bậc chịu lửa và mạng lưới đường ống chữa cháy. Tiêu chuẩn dùng cho chữa cháy để tính toán khu vực dự án: 15 lít/s và số đám cháy xảy ra đồng thời chọn là n = 1 đám.
2.1.2. Tính toán lượng nước tiêu thụ:
- Lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư Long Hậu 3 bao gồm các lượng nước dùng cho nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho khu dân cư, chung cư, nước phục vụ cho thương mại, nước dùng cho trường học, nước dùng cho tưới cây và tưới đường
- Tính toán nhu cầu dùng nước cho 1 khu đô thị loại III khu dân cư có 2262 người.
+ Tiêu chuẩn cấp nước được chọn: 150 lít/người.ngd (giai đoạn năm 2020).
+ Tỉ lệ dân được cấp nước ở khu dân cư này là 100%.
+ Hệ số không điều hòa dùng nước ngày max: = 1.3
+ Hệ số không điều hòa dùng nước ngày min: = 0.8
- Hệ số dùng nước các giờ không đều trong ngày:
+ = = 1.2 * 1.77 = 2.1
+ = = 0.4 * 0.16 = 0.6
Với: αmax = 1.2 ÷ 1.5
αmin = 0.4 ÷ 0.6
và:
Số dân (1000)dân
1
2
4
6
10
20
50
100
300
max
2
1.8
1.6
1.4
1.3
1.2
1.15
1.1
1.05
1.0
min
0.1
0.15
0.2
0.25
0.4
0.5
0.6
0.7
0.85
1.0
a. Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư:
* Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư gồm 2246 người, được tính theo công thức sau:
Q = (m3/ngàyđêm)
Q= Q * = 339.3 * 1.3 = 441 (m3/ngàyđêm)
Với :
Q : Lưu lượng lớn nhất ngày đêm
: Hệ số không điều hòa ngày đêm chọn = 1.3
N : dân số tính toán
f : tỉ lệ số người được cấp nước f = 100%.
* Khu dân cư sử dụng nước 24 giờ.
= = 38.59(m3/h) = 10.72 (l/s)
BẢNG 2.1 LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU DÂN CƯ
STT
Tiểu khu
S (ha)
Dân số
Qsh
Qtb
Qmax
Ký hiệu
(người)
m3/ng.ngđ
m3/ngđ
Kngmax =
1.3
1
Nhà Phố
NP1
2.01
312
0.15
46.73
60.75
NP2
2.01
312
0.15
46.73
60.75
NP3
1.39
215
0.15
32.32
42.01
NP4
0.94
146
0.15
21.86
28.41
NP5
3.31
513
0.15
76.96
100.04
NP6
1.715
266
0.15
39.87
51.84
NP7
1.05
163
0.15
24.41
31.74
NP8
1.625
252
0.15
37.78
49.12
Tổng
14.05
2178
326.66
424.66
b. Lưu lượng nước phục vụ cho khu chung cư:
* Khu chung cư có mật độ là 150ng/ha và được tính tương tự như cho khu dân cư, ta được bảng sau
Bảng 2.3. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu chung cư
BẢNG 2.2 LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU CHUNG CƯ
STT
Tiểu khu
S (ha)
Dân số
Qsh
Qtb
Qmax
Ký hiệu
(người)
m3/ng.ngđ
m3/ngđ
Kngmax =
1.3
2
Chung cư
CC
0.56
84
0.15
12.6
16.38
* Khu chung cư cũng được tính sử dụng nước 24 giờ / ngày đêm
c. Lưu lượng dùng cho khu thương mại:
- QTM được tính theo công thức sau:
QTM = S * qTM
(Khu thương mại sử dụng nước 14h/ngày, 8h sáng 10 giờ tối)
Bảng 2.3. Lượng nước nhu cầu sử dụng cho khu thương mại
STT
Tiểu khu
S (ha)
q
Q
Q phân bổ theo từng giờ
Ký hiệu
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
3
Khu Thương Mại
TM
0.615
12
73.8
5.27143
1.464
d. Lưu lương cho trường học:
- QTH được tính theo công thức sau:
QTH = n * qTH
Với: n: số học sinh 1 trường
qTH: tiêu chuẩn cấp nước cho 1 học sinh
Bảng 2.4 Lượng nước nhu cầu sử dụng cho trường học
STT
Tiểu khu
HS
q
Q
Q phân bổ theo từng giờ
Ký hiệu
người
l/ng.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
4
Trung học
TRH
1000
20
20
1.667
0.463
5
Mẫu Giáo
MG
200
20
4
0.333
0.093
TỔNG
1200
40
24
2
0.556
e. Lưu lương cho tưới cây, tưới đường:
- QTC, QTĐ được tính theo công thức sau:
QTC = S * qTC
QTĐ = S * qTĐ
Bảng 2.5 Lượng nước cho tưới cây và tưới đường
STT
Tiểu khu
S (ha)
q
Q
Q phân bổ theo từng giờ
Ký hiệu
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
6
Công viênCây xanh
CX1
0.7
3
21
3.5
0.972
CX2
0.7
3
21
3.5
0.972
Tổng
1.4
42
7
1.944
7
Đường xá
14.83
0.4
63
10.5
2.917
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp lưu lượng
STT
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
KÝ HIỆU
DÂN SỐ
DIỆN TÍCH
TIÊU CHUẨN CẤP NƯỚC
Hệ số
Nhu cầu
người
ha
m3/ng.ngđ
l/m2.ngđ
K ngày max
m3/ngđ
1
Lưu lượng nước sinh hoạt
QSH
2262
0.15
1.3
441
2
Lưu lượng nước chung cư
QCC
84
0.15
1.3
16.38
2
Lưu lượng nước thương mại
QTM
0.615
12
73.80
3
Lưu lượng nước trường học
QTH
1200
0.02
24.00
4
Lưu lượng nước tưới cây
QTC
1.4
3
42.00
5
Lưu lượng nước tưới đường
QTĐ
14.83
0.4
59.30
6
Lưu lượng nước sử dụng max
Qsdmax
QSH+QTM+QTH+QTC+QTĐ
656.52
7
Lưu lượng nước rò rỉ thất thoát
QRR
10% Qsdmax
131.30
8
Lưu lượng nước cấp
Qcấp
Qsdmax + QRR
787.83
9
Lưu lượng bản thân trạm
QBTT
8%Qcấp
63.03
10
Lưu lượng tổng cần dùng
QTC
Qcấp + QBTT
850.85
g. Áp lực yêu cầu trên mạng:
* Áp lực yêu cấu tại có chung cư 5 tầng nên áp lực yêu cầu cần có để nước có thể lên mái chung cư là:
Hyêu cầu = 5n +4 = 4*5 + 4 = 24 m
2.1.3. Thống kê lưu lượng nước sử dụng cho toàn khu dự án:
Như tính toán ở trên ta có:
= = 1.5 * 1.77 = 2.1
Ta tra bảng trong sách Đồ án Mạng lưới cấp nước è % Qngd
Bảng 2.7 Bảng tính lưu lượng hệ số sử dụng nước
GiỜ TRONG NGÀY
NƯỚC SINH HOẠT
NƯỚC CHUNG CƯ
THƯƠNG MẠI
TRƯỜNG HỌC
TƯỚI CÂY(CV)
TƯỚI ĐƯỜNG
TỔNG LƯU LƯỢNG NƯỚC TOÀN KHU
PATTERN
441.041
m3/ngđ
Rò rỉ
16.380
m3/ngđ
Rò rỉ
73.800
m3/ngđ
Rò rỉ
24.000
m3/ngđ
Rò rỉ
42.000
m3/ngđ
Rò rỉ
59.300
m3/ngđ
Rò rỉ
Kh =
2.10
Kh =
2.10
14
12
6
6
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
m3
%Qngđ
bơm
0
-
1
0.72
3.175
0.635
0.72
0.118
0.024
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3.952
0.50
0.06
1
-
2
0.72
3.175
0.635
0.72
0.118
0.024
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3.952
0.50
0.06
2
-
3
1.04
4.587
0.917
1.04
0.170
0.034
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5.709
0.72
0.08
3
-
4
1.200
5.292
1.058
1.200
0.197
0.039
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6.587
0.84
0.10
4
-
5
3.100
13.672
2.734
3.100
0.508
0.102
-
-
-
-
-
-
16.67
7.00
1.400
-
-
-
25.416
3.23
0.37
5
-
6
5.1
22.493
4.499
5.1
0.835
0.167
-
-
-
-
-
-
16.67
7.00
1.400
-
-
-
36.394
4.62
0.52
6
-
7
5.34
23.552
4.710
5.34
0.875
0.175
-
-
-
8.33
2.000
0.400
16.67
7.00
1.400
-
-
-
40.112
5.09
0.58
7
-
8
6.1
26.904
5.381
6.1
0.999
0.200
-
-
-
8.33
2.000
0.400
-
-
-
-
-
-
35.883
4.55
0.52
8
-
9
3.12
13.760
2.752
3.12
0.511
0.102
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
-
-
-
-
-
-
25.852
3.28
0.37
9
-
10
3.12
13.760
2.752
3.12
0.511
0.102
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
-
-
-
-
-
-
25.852
3.28
0.37
10
-
11
5.24
23.111
4.622
5.24
0.858
0.172
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
-
-
-
-
-
-
37.488
4.76
0.54
11
-
12
7.44
32.813
6.563
7.44
1.219
0.244
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
-
-
-
-
-
-
49.564
6.29
0.71
12
-
13
6.56
28.932
5.786
6.56
1.075
0.215
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
-
-
-
-
-
-
44.734
5.68
0.65
13
-
14
5.1
22.493
4.499
5.1
0.835
0.167
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
16.67
7.00
1.400
-
-
-
45.120
5.73
0.65
14
-
15
3.62
15.966
3.193
3.62
0.593
0.119
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
16.67
7.00
1.400
-
-
-
36.996
4.70
0.53
15
-
16
3.62
15.966
3.193
3.62
0.593
0.119
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
16.67
7.00
1.400
-
-
-
36.996
4.70
0.53
16
-
17
5.7
25.139
5.028
5.7
0.934
0.187
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
-
-
-
-
-
-
40.013
5.08
0.58
17
-
18
8.88
39.164
7.833
8.88
1.455
0.291
7.14
5.271
1.054
8.33
2.000
0.400
-
-
-
16.67
9.883
1.977
69.329
8.80
1.00
18
-
19
8.28
36.518
7.304
8.28
1.356
0.271
7.14
5.271
1.054
-
-
-
-
-
-
16.67
9.883
1.977
63.635
8.08
0.92
19
-
20
6.26
27.609
5.522
6.26
1.025
0.205
7.14
5.271
1.054
-
-
-
-
-
-
16.67
9.883
1.977
52.547
6.67
0.76
20
-
21
4.7
20.729
4.146
4.7
0.770
0.154
7.14
5.271
1.054
-
-
-
-
-
-
16.67
9.883
1.977
43.984
5.58
0.63
21
-
22
2.6
11.467
2.293
2.6
0.426
0.085
7.14
5.271
1.054
-
-
-
-
-
-
16.67
9.883
1.977
32.457
4.12
0.47
22
-
23
1.72
7.586
1.517
1.72
0.282
0.056
-
-
-
-
-
-
-
-
-
16.67
9.883
1.977
21.301
2.70
0.31
23
-
24
0.72
3.175
0.635
0.72
0.118
0.024
-
-
-