Sự phát triển của nền kinh tế xã hội tất yếu dẫn đến sự đô thị hóa. Song song với quá trình đô thị hóa là bài toán xây dựng hạ tầng cơ sở mà trong đó việc cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp thoát nước chiếm một vị trí quan trọng. Việc quy hoạch một hệ thống cấp nước hợp lý, sao cho đảm bảo vế yêu cầu môi trường nước là vấn đề cơ bản vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.
Thiết kế một mạng lưới cấp nước hợp lý và đạt yêu cầu, đó chính là mục đích của bài luận văn này. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian ngắn và với kiến thức hạn chế, bài luận văn này không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý và phê bình của các thầy và các bạn.
80 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2266 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư phong phú 4 huyện bình chánh – thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan tất cả nội dung của đồ án tốt nghiệp này là bản thân làm không sao chép đồ án tốt nghiệp của người khác, các số liệu tính toán và trích dẫn trong đồ án là hoàn toàn trung thực từ việc tính toán ra và em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của em.
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Tôn Thất Lãng, người đã tận tình và giúp đỡ em rất nhiều để có thể hoàn thành bài luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy trong Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập ở trường. Và cũng xin cảm ơn các bạn, những người đã động viên, trao đổi góp ý cho bài luận văn được tốt hơn.
Chỉ trong thời gian ngắn nữa, em sẽ ra trường, và trong quá trình làm việc em sẽ cố gắng hết sức phát huy tối đa kiến thức đã học, để có thể luôn khẳng định và tự hào mình đã từng là một sinh viên Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích dân số các tiểu khu (Trang 9)
Bảng 2.2. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu dân cư (Trang 13)
Bảng 2.3. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu chung cư (Trang 14)
Bảng 2.4. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu thương mại (Trang 15)
Bảng 2.5. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu trường học (Trang 15)
Bảng 2.6. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu tưới cây và tưới đường (Trang 16)
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp lưu lượng (Trang 17)
Bảng 2.8. Bảng tính lưu lượng hệ số sử dụng nước (Trang 20)
Bảng 2.9. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp (Trang 25)
Bảng 2.10. Bảng thế tích điều hòa của bể chứa (Trang 31)
Bảng 3.1. Bảng tính toán cao trình các nút (Trang 38)
Bảng 3.2. Bảng thống kê chiều dài ống (Trang 39)
Bảng 3.3. Nhu cầu và thời gian sử dụng nước của từng khu (Trang 42)
Bảng 3.4. Bảng nhu cầu chi tiết sử dụng nước sinh hoạt khu dân cư (Trang 43)
Bảng 3.5. Bảng tính Qdđ cho từng đoạn ống của nhu cầu sinh hoạt (Trang 45)
Bảng 3.6. Bảng thống kê lưu lượng các nút cho hoạt động sinh hoạt (Trang 47)
Bảng 3.7. Bảng nhu cầu nước khu chung cư và phân chia về nút (Trang 49)
Bảng 3.8. Bảng nhu cầu nước khu thương mại và phân chia về nút (Trang 50)
Bảng 3.9. Bảng nhu cầu nước khu trường học và phân chia về nút (Trang 50)
Bảng 3.10. Bảng nhu cầu nước cho tưới cây, tưới đường và phân chia về nút (Trang 51)
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp lưu lượng tại các nút (Trang 53)
Bảng 3.12. Bảng hệ số pattern cho khu dân cư (Trang 54)
Bảng 3.13. Bảng hệ số pattern cho khu chung cư (Trang 55)
Bảng 3.14. Bảng hệ số pattern cho khu thương mại (Trang 56)
Bảng 3.15. Bảng hệ số pattern cho khu trường học (Trang 57)
Bảng 3.16. Bảng hệ số pattern cho khu tưới cây (Trang 58)
Bảng 3.17. Bảng hệ số pattern cho khu tưới đường (Trang 59)
Bảng 3.18. Bảng thống kê chi tiết số liệu các nút trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 70)
Bảng 3.19. Bảng thống kế chi tiết các ống trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 71)
Bảng 3.20. Biểu đồ chi tiết đài trong 72h (Trang 74)
Bảng 3.21. Bảng thống kê chi tiết các nút khi xảy ra cháy trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 77)
Bảng 3.22. Bảng thống kê chi tiết các ống khi xảy ra cháy trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 78)
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hệ số sử dụng nước toàn khu (Trang 22)
Hình 2.2. Hệ số pattern toàn khu (Trang 23)
Hình 2.3. Biểu đồ sử dụng nước theo %Qngđ khu dân cư và khu chung cư (Trang 24)
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh giữa lưu lượng nước tiêu thụ và lưu lượng nước bơm của phương án (Trang 26)
Hình 3.1. Sơ đồ vạch tuyến cấp nước cho khu dân cư (Trang 37)
Hình 3.2. Các hệ số pattern cho các nút nhập ở apanet (Trang 61)
Hình 3.3. Hệ số sử dụng nước cho bơm 1 (Trang 66)
Hình 3.4. Hệ số sử dụng nước cho bơm 2 (Trang 66)
Hình 3.5. Hệ số sử dụng nước cho bơm 3 (Trang 67)
Hình 3.6. Kết quả chọn đường kính chạy bằng apanet (Trang 68)
Hình 3.7. Kết quả áp lực và vận tốc ở giờ dùng nước lớn nhất (13h) (Trang 69)
Hình 3.8. Biểu đồ nước dao động trong dài trong 72h (Trang 73)
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế xã hội tất yếu dẫn đến sự đô thị hóa. Song song với quá trình đô thị hóa là bài toán xây dựng hạ tầng cơ sở mà trong đó việc cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp thoát nước chiếm một vị trí quan trọng. Việc quy hoạch một hệ thống cấp nước hợp lý, sao cho đảm bảo vế yêu cầu môi trường nước là vấn đề cơ bản vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.
Thiết kế một mạng lưới cấp nước hợp lý và đạt yêu cầu, đó chính là mục đích của bài luận văn này. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian ngắn và với kiến thức hạn chế, bài luận văn này không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý và phê bình của các thầy và các bạn.
TP.HCM, ngày 01 tháng 03 năm 2011
Sinh viên Nguyễn Phúc Hưng
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ PHONG PHÚ 4
Khu vực dự án có diện tích 87 ha, thuộc xã Phong Phú huyện Bình Chánh, Tp HCM.
Phạm vi khu vực giới hạn bởi :
Phía Bắc tiếp giáp với Hương Lộ 7
Phía Đông tiếp giáp với ruộng lúa xã Phong Phú
Phía Nam tiếp giáp với đê Tân Liêm
Phía Tây tiếp giáp với ruộng lúa và 1 phần giáp rạch
Các chỉ tiêu KTKT
Khu dân cư gồm các cụm nhà liên kế vườn, nhà vườn liên lập và song lập, công trình công cộng nhóm nhà, chung cư 5 tầng, công trình công cộng ( khu hành chánh, trạm y tế, nhà trẻ, ….
Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân : 59.2 m2/ người
Mật độ dân cư : 165 người /ha
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
Mật độ xây dựng toàn khu : 30.8%
Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng : 1.000Kwh/người/ngày
Tiêu chuẩn thoát nước : 120 lít/ngày đêm
Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 1kg/người/ ngày
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
2.1. DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC KHU:
Dựa vào mặt bằng khu dân cư, ta đo được diện tích thực và tính được số dân cư của từng tiểu khu như sau:
Bảng 2.1. Diện tích, dân số các tiểu khu
STT
Tiểu khu
S (ha)
Mật độ
Dân số
Ký hiệu
(người/ha)
(người)
1
Khu Thương Mại
TM
0.34
2
Mẫu giáo
MG 1
0.64
MG 2
0.39
MG 3
0.89
Tổng
-
1.92
3
Tiểu học
TH 1
2.96
4
Trung học
TRH 1
1.43
5
Nhà phố
NP 1
7.25
165
1196
NP 2
4.47
165
738
NP 3
2.65
165
437
NP 4
2.61
165
431
NP 5
1.08
165
178
NP 6
2
165
330
NP 7
3.38
165
558
NP 8
2.16
165
356
NP 9
2.09
165
345
Tổng
-
27.69
4569
6
Chung cư
CC 1
1.1
150
165
CC 2
1.82
150
273
CC 3
1.1
150
165
CC 4
1.28
150
192
CC 5
1.1
150
165
CC 6
1.1
150
165
CC 7
1.1
150
165
Tổng
-
8.60
1290
7
Công viên, cây xanh
CX 1
0.1
CX 2
0.5
CX 3
0.25
CX 4
0.4
CX 5
0.6
CX 6
0.65
CX 7
5
Tổng
-
7.5
8
Trạm cấp nước
TCN
1
9
Đường xá
-
35.9
2.2. tÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA KHU VỰC:
2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước:
Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một dơn vị tiêu thụ nước trong một đơn vị thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vị sản phẩm (lít/người; lít/đơn vị sản phẩm). Đây là thông số cơ bản khi thiết kế hệ thống cấp nước,dùng để xác định quy mô hay công suất cấp nước cho khu vực.
Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dự án được tra theo TCN 33-2006:
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư: Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư, cho khu chung cư xác định theo mức độ trang thiết bị vệ sinh cho các khu nhà, q = 150 lít/ngàyđêm.
- Tiêu chuẩn nước tưới cho cây xanh, công viên, tưới đường:
qtc= 3 l/m2.ngđ, qtđ = 0.4 l/m2.ngđ
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu thương mại: qtm = 12l/m2.ngđ.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu trường học: qth = 20l/hs.ngđ.
- Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy: Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy mô dân số khu vực, số tầng cao, bậc chịu lửa và mạng lưới đường ống chữa cháy. Tiêu chuẩn dùng cho chữa cháy để tính toán khu vực dự án: 15 lít/s và số đám cháy xảy ra đồng thời chọn là n = 1 đám.
2.2.2.Tính toán lượng nước tiêu thụ:
- Lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư Phong Phú 4 bao gồm các lượng nước dùng cho nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho khu dân cư, chung cư, nước phục vụ cho thương mại, nước dùng cho trường học, nước dùng cho tưới cây và tưới đường
- Tính toán nhu cầu dùng nước cho 1 khu đô thị loại III khu dân cư có 4569 người.
+ Tiêu chuẩn cấp nước được chọn: 150 lít/người.ngd (giai đoạn năm 2020).
+ Tỉ lệ dân được cấp nước ở khu dân cư này là 100%.
+ Hệ số không điều hòa dùng nước ngày max: = 1.2
+ Hệ số không điều hòa dùng nước ngày min: = 0.8
- Hệ số dùng nước các giờ không đều trong ngày:
+ = = 1.2 * 1.41 = 1.7
+ = = 0.4 * 0.25 = 0.1
Với: αmax = 1.2 ÷ 1.5
αmin = 0.4 ÷ 0.6
và:
Số dân (1000)dân
1
2
4
6
10
20
50
100
300
max
2
1.8
1.6
1.4
1.3
1.2
1.15
1.1
1.05
1.0
min
0.1
0.15
0.2
0.25
0.4
0.5
0.6
0.7
0.85
1.0
a. Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư:
* Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư gồm 4569 người, được tính theo công thức sau:(
Q = (m3/ngàyđêm)
Q= Q * = 685.328 * 1.2 = 822.393 (m3/ngàyđêm)
Với :
Q : Lưu lượng lớn nhất ngày đêm
: Hệ số không điều hòa ngày đêm chọn = 1.2
N : dân số tính toán
f : tỉ lệ số người được cấp nước f = 100%.
* Khu dân cư sử dụng nước 24 giờ.
BẢNG 2.2. LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU DÂN CƯ
STT
Tiểu khu
S (ha)
Dân số
Qsh
Qtb
Qmaz
Ký hiệu
(người)
m3/ng.ngđ
m3/ngđ
Kngmax =
1.2
1
Nhà phố
NP 1
7.25
1196
0.15
179.438
215.325
NP 2
4.47
738
0.15
110.633
132.759
NP 3
2.65
437
0.15
65.588
78.705
NP 4
2.61
431
0.15
64.598
77.517
NP 5
1.08
178
0.15
26.730
32.076
NP 6
2
330
0.15
49.500
59.400
NP 7
3.38
558
0.15
83.655
100.386
NP 8
2.16
356
0.15
53.460
64.152
NP 9
2.09
345
0.15
51.728
62.073
Tổng
-
27.69
4569
685.3275
822.393
b. Lưu lượng nước phục vụ cho khu chung cư:
* Khu chung cư có mật độ là 150ng/ha và được tính tương tự như cho khu dân cư, ta được bảng sau
BẢNG 2.3. LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU CHUNG CƯ
STT
Tiểu khu
S (ha)
Dân số
Qcc
Qcctb
Qccmax
Ký hiệu
(người)
m3/ng.ngđ
m3/ngđ
Kngmax =
1.2
2
Chung cư
CC 1
1.1
165
0.15
24.750
29.700
CC 2
1.82
273
0.15
40.950
49.140
CC 3
1.1
165
0.15
24.750
29.700
CC 4
1.28
192
0.15
28.800
34.560
CC 5
1.1
165
0.15
24.750
29.700
CC 6
1.1
165
0.15
24.750
29.700
CC 7
1.1
165
0.15
24.750
29.700
Tổng
-
8.6
1290
193.500
232.200
* Khu chung cư cũng được tính sử dụng nước 24 giờ / ngày đêm
c. Lưu lượng dùng cho khu thương mại:
- QTM được tính theo công thức sau:
QTM = S * qTM
(Khu thương mại sử dụng nước 14h/ngày, 8h sáng 10 giờ tối)
BẢNG 2.4. LƯỢNG NƯỚC NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA KHU THƯƠNG MẠI
STT
Tiểu khu
S (ha)
q
Qtb
Q phân bổ theo từng giờ
Ký hiệu
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
1
Khu Thương Mại
TM
0.34
12
40.800
2.914
0.810
d. Lưu lương cho trường học:
- QTH được tính theo công thức sau:
QTH = n * qTH
Với: n: số học sinh 1 trường
qTH: tiêu chuẩn cấp nước cho 1 học sinh
BẢNG 2.5. LƯỢNG NƯỚC NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA TRƯỜNG HỌC
STT
Tiểu khu
Số HS
q
Q
Q phân bổ theo từng giờ
Ký hiệu
(người)
l/ng.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
2
Mẫu giáo
MG 1
200
20
4
0.333
0.093
MG 2
100
20
2
0.167
0.046
MG 3
300
20
6
0.500
0.139
Tổng
-
600
12
1.000
0.278
3
Tiểu học
TH 1
1000
20
20
1.667
0.463
4
Trung học
TRH 1
1000
20
20
1.667
0.463
Tổng cộng
-
2600
52
4.333
1.204
e. Lưu lương cho tưới cây, tưới đường:
- QTC, QTĐ được tính theo công thức sau:
QTC = S * qTC
QTĐ = S * qTĐ
BẢNG 2.6. LƯỢNG NƯỚC TƯỚI CÂY VÀ TƯỚI ĐƯỜNG
STT
Tiểu khu
S (ha)
q
Q
Q phân bổ theo từng giờ
Ký hiệu
l/m2.ngđ
m3/ngđ
m3/h
l/s
7
Công viên, cây xanh
CX 1
0.1
3
3
0.500
0.139
CX 2
0.5
3
15
2.500
0.694
CX 3
0.25
3
7.5
1.250
0.347
CX 4
0.4
3
12
2.000
0.556
CX 5
0.6
3
18
3.000
0.833
CX 6
0.65
3
19.5
3.250
0.903
CX 7
5
3
150
25.000
6.944
Tổng
-
7.5
225
37.500
10.417
9
Đường xá
35.9
0.4
143.6
23.933
6.648
BẢNG 2.7. BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG
:
STT
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
KÝ HIỆU
DÂN SỐ
DIỆN TÍCH
TIÊU CHUẨN CẤP NƯỚC
Hệ số
Nhu cầu
người
ha
m3/ng.ngđ
l/m2.ngđ
K ngày max
m3/ngđ
1
Lưu lượng nước sinh hoạt
QSH
4569
0.15
1.2
822.393
2
Lưu lượng nước chung cư
QCC
1290
0.15
1.2
232.200
2
Lưu lượng nước thương mại
QTM
0.34
-
12
40.800
3
Lưu lượng nước trường học
QTH
2600
0.02
-
52.000
4
Lưu lượng nước tưới cây
QTC
7.5
3
225.000
5
Lưu lượng nước tưới đường
QTĐ
35.9
0.4
143.600
6
Lưu lượng nước sử dụng max
Qsdmax
QSH+QTM+QTH+QTC+QTĐ
1515.993
7
Lưu lượng nước rò rỉ thất thoát
QRR
10% Qsdmax
303.199
8
Lưu lượng nước cấp
Qcấp
Qsdmax + QRR
1819.192
9
Lưu lượng bản thân trạm
QBTT
8%Qcấp
145.535
10
Lưu lượng tổng cần dùng
QTC
Qcấp + QBTT
1964.727
g. Áp lực yêu cầu trên mạng:
* Áp lực yêu cấu tại có chung cư 5 tầng nên áp lực yêu cầu cần có để nước có thể lên mái chung cư là:
Hyêu cầu = 5n +4 = 4*5 + 4 = 24 m
2.2.3. Thống kê lưu lượng nước sử dụng cho toàn khu dự án:
Như tính toán ở trên ta có:
= = 1.5 * 1.11 = 1.665 ≈ 1.7
Ta tra bảng trong sách Đồ án Mạng lưới cấp nước è % Qngd
BẢNG 2.8 BẢNG TÍNH LƯU LƯỢNG HỆ SỐ SỬ DỤNG NƯỚC
GiỜ TRONG NGÀY
NƯỚC SINH HOẠT
NƯỚC CHUNG CƯ
THƯƠNG MẠI
TRƯỜNG HỘC
TƯỚI CÂY
TƯỚI ĐƯỜNG
TỔNG LƯU LƯỢNG NƯỚC TOÀN KHU
PATTERN
822.393
m3/ngđ
Rò rỉ
232.200
m3/ngđ
Rò rỉ
40.800
m3/ngđ
Rò rỉ
52.000
m3/ngđ
Rò rỉ
225.000
m3/ngđ
Rò rỉ
143.600
m3/ngđ
Rò rỉ
Kh =
1.7
Kh =
1.7
14
12
6
6
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
%Qngđ
m3
m3
m3
%Qngđ
0
-
1
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12.655
0.70
0.089
1
-
2
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12.655
0.70
0.089
2
-
3
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12.655
0.70
0.089
3
-
4
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12.655
0.70
0.089
4
-
5
2.0
16.448
3.290
2.0
4.644
0.929
-
-
-
-
-
-
16.67
37.50
7.500
-
-
-
70.310
3.86
0.494
5
-
6
3.0
24.672
4.934
3.0
6.966
1.393
-
-
-
-
-
-
16.67
37.50
7.500
-
-
-
82.965
4.56
0.583
6
-
7
5.0
41.120
8.224
5.0
11.610
2.322
-
-
-
8.33
4.333
0.867
16.67
37.50
7.500
-
-
-
113.476
6.24
0.798
7
-
8
6.5
53.456
10.691
6.5
15.093
3.019
-
-
-
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
87.458
4.81
0.615
8
-
9
6.5
53.456
10.691
6.5
15.093
3.019
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
90.955
5.00
0.639
9
-
10
5.5
45.232
9.046
5.5
12.771
2.554
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
78.300
4.30
0.550
10
-
11
4.5
37.008
7.402
4.5
10.449
2.090
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
65.645
3.61
0.461
11
-
12
5.5
45.232
9.046
5.5
12.771
2.554
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
78.300
4.30
0.550
12
-
13
7.0
57.568
11.514
7.0
16.254
3.251
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
97.283
5.35
0.684
13
-
14
7.0
57.568
11.514
7.0
16.254
3.251
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
16.67
37.50
7.500
-
-
-
142.283
7.82
1.000
14
-
15
5.5
45.232
9.046
5.5
12.771
2.554
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
16.67
37.50
7.500
-
-
-
123.300
6.78
0.867
15
-
16
4.5
37.008
7.402
4.5
10.449
2.090
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
16.67
37.50
7.500
-
-
-
110.645
6.08
0.778
16
-
17
5.0
41.120
8.224
5.0
11.610
2.322
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
71.973
3.96
0.506
17
-
18
6.5
53.456
10.691
6.5
15.093
3.019
7.14
2.914
0.583
8.33
4.333
0.867
-
-
-
-
-
-
90.955
5.00
0.639
18
-
19
6.5
53.456
10.691
6.5
15.093
3.019
7.14
2.914
0.583
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
114.475
6.29
0.805
19
-
20
5.0
41.120
8.224
5.0
11.610
2.322
7.14
2.914
0.583
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
95.493
5.25
0.671
20
-
21
4.5
37.008
7.402
4.5
10.449
2.090
7.14
2.914
0.583
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
89.165
4.90
0.627
21
-
22
3.0
24.672
4.934
3.0
6.966
1.393
7.14
2.914
0.583
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
70.182
3.86
0.493
22
-
23
2.0
16.448
3.290
2.0
4.644
0.929
-
-
-
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
54.030
2.97
0.380
23
-
24
1.0
8.224
1.645
1.0
2.322
0.464
-
-
-
-
-
-
-
-
-
16.67
23.933
4.787
41.375
2.27
0.291
TỔNG CỘNG
100
822.393
164.479
100
232.200
46.440
100
40.800
8.160
100
52.000
10.400
100
225.000
45.000
100.000
143.600
28.720
1819.192
100.000
-
Hình 2.1: Biểu đồ tiêu thụ nước của toàn khu
Hình 2.2: Hệ số Pattern cho toàn khu
2.3. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ BƠM CẤP ii, THỂ TÍCH ĐÀI NƯỚC, THỂ TÍCH BỂ CHỨA
2.3.1. Chế độ bơm:
- Chế độ bơm của trạm bơm cấp II được lựa chọn sao cho có đường làm việc gần với đường tiêu thụ nước đồng thời thể tích đài nước và thể tích bể chứa nhỏ nhất.
- Nếu có nhiều bơm ghép song song thì bước nhảy của của các bậc làm việc của trạm bơm phải thỏ điều kiện hệ số giảm lưu lượng α khi các bơm làm việc đồng thời:
+ 2 bơm làm việc đồng thời: α = 0.9
+ 3 bơm làm việc đồng thời: α = 0.88
+ 4 bơm làm việc đồng thời: α = 0.85
Hình 2.3. Biểu đồ tiêu thụ nước khu dân cư và khu chung cư (theo % Qngđ)
* Dựa vào biểu đồ tiêu thụ nước ta sẽ chọn chế độ bơm cấp II như sau
+ Phương án đề xuất: bơm 2 cấp, 3 bơm giống nhau
- Từ 21h – 5h : Qb = 2.06% (bơm 1 cấp, chạy 1 bơm)
- Từ 6h – 20h : Qb = 5.43% (bơm 2 cấp, chạy 2 bơm)
(Với 9*Qb + 3*15*0.88*Qb = 100% => Qb = 2.06%)
Với
Lưu lượng nước sử dụng trong mạng lưới (Xem bảng 2.7)
Qngd = 1819.192 (m3/ngàyđêm)
2.3.2. Xác định sơ bộ thể tích đài nước theo chế độ bơm:
Thể tích đài nước được xác định theo phương pháp lập bảng: chọn giờ đài cạn hết nước thường xảy ra sau 1 thời gian lấy nước liên tục, nước trong đài xem như cạn và bằng 0. Từ đó ta tính được thể tích đài theo từng giờ, lượng nước trong đài lớn nhất và dung tích điều hòa của đài.
Xác định thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp như đã lựa chọn:
Bảng 2.9: Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp
Giờ
Lưu lương tiêu thụ
Lưu lượng bơm cấp II
Lưu Lượng vào đài
Lưu lượng ra đài
W-ĐN
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
(%Qngđ)
0
-
1
0.70
2.06
1.36
1.36
1
-
2
0.70
2.06
1.36
2.73
2
-
3
0.70
2.06
1.36
4.09
3
-
4
0.70
2.06
1.36
5.46
4
-
5
3.86
2.06
1.80
3.65
5
-
6
4.56
2.06
2.50
1.15
6
-
7
6.24
5.43
0.81
0.34
7
-
8
4.81
5.43
0.62
0.97
8
-
9
5.00
5.43
0.43
1.40
9
-
10
4.30
5.43
1.13
2.52
10
-
11
3.61
5.43
1.82
4.34
11
-
12
4.30
5.43
1.13
5.47
12
-
13
5.35
5.43
0.08
5.55
13
-
14
7.82
5.43
2.39
3.16
14
-
15
6.78
5.43
1.35
1.81
15
-
16
6.08
5.43
0.65
1.16
16
-
17
3.96
5.43
1.47
2.64
17
-
18
5.00
5.43
0.43
3.07
18
-
19
6.29
5.43
0.86
2.20
19
-
20
5.25
5.43
0.18
2.38
20
-
21
4.90
5.43
0.53
2.91
21
-
22
3.86
2.06
1.80
1.11
22
-
23
2.97
2.06
0.91
0.20
23
-
24
2.27
2.06
0.21
0.00
TỔNG
100.0
100.0
Thể tích điều hòa của đài nước:
Vdh = 5.55% * 1819.192 = 101 m3
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh giữa lưu lượng nước tiêu thụ nước và lưu lượng nước bơm của phương án bơm 2 cấp
2.3.3. Xác định dung tích đài nước:
- Đài nước làm nhiệm vụ điều hòa giữa trạm bơm cấp II và mạng lưới tiêu thụ (Khi bơm thừa nước sẽ vào đài dự trữ, khi bơm thiếu nước sẽ từ đài ra cung cấp nước xuống mạng) và tạo cột áp để vận chuyển nước đền nơi tiêu thụ. Dung tích điều hòa được xác định dựa vào chế độ làm việc của tr