Đồ án Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư phong phú 4 huyện bình chánh – thành phố Hồ Chí Minh

Sự phát triển của nền kinh tế xã hội tất yếu dẫn đến sự đô thị hóa. Song song với quá trình đô thị hóa là bài toán xây dựng hạ tầng cơ sở mà trong đó việc cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp thoát nước chiếm một vị trí quan trọng. Việc quy hoạch một hệ thống cấp nước hợp lý, sao cho đảm bảo vế yêu cầu môi trường nước là vấn đề cơ bản vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người. Thiết kế một mạng lưới cấp nước hợp lý và đạt yêu cầu, đó chính là mục đích của bài luận văn này. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian ngắn và với kiến thức hạn chế, bài luận văn này không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý và phê bình của các thầy và các bạn.

doc80 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2266 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu dân cư phong phú 4 huyện bình chánh – thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan tất cả nội dung của đồ án tốt nghiệp này là bản thân làm không sao chép đồ án tốt nghiệp của người khác, các số liệu tính toán và trích dẫn trong đồ án là hoàn toàn trung thực từ việc tính toán ra và em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của em. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Tôn Thất Lãng, người đã tận tình và giúp đỡ em rất nhiều để có thể hoàn thành bài luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy trong Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập ở trường. Và cũng xin cảm ơn các bạn, những người đã động viên, trao đổi góp ý cho bài luận văn được tốt hơn. Chỉ trong thời gian ngắn nữa, em sẽ ra trường, và trong quá trình làm việc em sẽ cố gắng hết sức phát huy tối đa kiến thức đã học, để có thể luôn khẳng định và tự hào mình đã từng là một sinh viên Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Diện tích dân số các tiểu khu (Trang 9) Bảng 2.2. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu dân cư (Trang 13) Bảng 2.3. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu chung cư (Trang 14) Bảng 2.4. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu thương mại (Trang 15) Bảng 2.5. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu trường học (Trang 15) Bảng 2.6. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt khu tưới cây và tưới đường (Trang 16) Bảng 2.7. Bảng tổng hợp lưu lượng (Trang 17) Bảng 2.8. Bảng tính lưu lượng hệ số sử dụng nước (Trang 20) Bảng 2.9. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp (Trang 25) Bảng 2.10. Bảng thế tích điều hòa của bể chứa (Trang 31) Bảng 3.1. Bảng tính toán cao trình các nút (Trang 38) Bảng 3.2. Bảng thống kê chiều dài ống (Trang 39) Bảng 3.3. Nhu cầu và thời gian sử dụng nước của từng khu (Trang 42) Bảng 3.4. Bảng nhu cầu chi tiết sử dụng nước sinh hoạt khu dân cư (Trang 43) Bảng 3.5. Bảng tính Qdđ cho từng đoạn ống của nhu cầu sinh hoạt (Trang 45) Bảng 3.6. Bảng thống kê lưu lượng các nút cho hoạt động sinh hoạt (Trang 47) Bảng 3.7. Bảng nhu cầu nước khu chung cư và phân chia về nút (Trang 49) Bảng 3.8. Bảng nhu cầu nước khu thương mại và phân chia về nút (Trang 50) Bảng 3.9. Bảng nhu cầu nước khu trường học và phân chia về nút (Trang 50) Bảng 3.10. Bảng nhu cầu nước cho tưới cây, tưới đường và phân chia về nút (Trang 51) Bảng 3.11. Bảng tổng hợp lưu lượng tại các nút (Trang 53) Bảng 3.12. Bảng hệ số pattern cho khu dân cư (Trang 54) Bảng 3.13. Bảng hệ số pattern cho khu chung cư (Trang 55) Bảng 3.14. Bảng hệ số pattern cho khu thương mại (Trang 56) Bảng 3.15. Bảng hệ số pattern cho khu trường học (Trang 57) Bảng 3.16. Bảng hệ số pattern cho khu tưới cây (Trang 58) Bảng 3.17. Bảng hệ số pattern cho khu tưới đường (Trang 59) Bảng 3.18. Bảng thống kê chi tiết số liệu các nút trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 70) Bảng 3.19. Bảng thống kế chi tiết các ống trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 71) Bảng 3.20. Biểu đồ chi tiết đài trong 72h (Trang 74) Bảng 3.21. Bảng thống kê chi tiết các nút khi xảy ra cháy trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 77) Bảng 3.22. Bảng thống kê chi tiết các ống khi xảy ra cháy trong giờ sử dụng nước nhiều nhất (13h) (Trang 78) DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Hệ số sử dụng nước toàn khu (Trang 22) Hình 2.2. Hệ số pattern toàn khu (Trang 23) Hình 2.3. Biểu đồ sử dụng nước theo %Qngđ khu dân cư và khu chung cư (Trang 24) Hình 2.4. Biểu đồ so sánh giữa lưu lượng nước tiêu thụ và lưu lượng nước bơm của phương án (Trang 26) Hình 3.1. Sơ đồ vạch tuyến cấp nước cho khu dân cư (Trang 37) Hình 3.2. Các hệ số pattern cho các nút nhập ở apanet (Trang 61) Hình 3.3. Hệ số sử dụng nước cho bơm 1 (Trang 66) Hình 3.4. Hệ số sử dụng nước cho bơm 2 (Trang 66) Hình 3.5. Hệ số sử dụng nước cho bơm 3 (Trang 67) Hình 3.6. Kết quả chọn đường kính chạy bằng apanet (Trang 68) Hình 3.7. Kết quả áp lực và vận tốc ở giờ dùng nước lớn nhất (13h) (Trang 69) Hình 3.8. Biểu đồ nước dao động trong dài trong 72h (Trang 73) LỜI NÓI ĐẦU Sự phát triển của nền kinh tế xã hội tất yếu dẫn đến sự đô thị hóa. Song song với quá trình đô thị hóa là bài toán xây dựng hạ tầng cơ sở mà trong đó việc cải tạo và xây dựng mới hệ thống cấp thoát nước chiếm một vị trí quan trọng. Việc quy hoạch một hệ thống cấp nước hợp lý, sao cho đảm bảo vế yêu cầu môi trường nước là vấn đề cơ bản vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người. Thiết kế một mạng lưới cấp nước hợp lý và đạt yêu cầu, đó chính là mục đích của bài luận văn này. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian ngắn và với kiến thức hạn chế, bài luận văn này không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý và phê bình của các thầy và các bạn. TP.HCM, ngày 01 tháng 03 năm 2011 Sinh viên Nguyễn Phúc Hưng CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ PHONG PHÚ 4 Khu vực dự án có diện tích 87 ha, thuộc xã Phong Phú huyện Bình Chánh, Tp HCM. Phạm vi khu vực giới hạn bởi : Phía Bắc tiếp giáp với Hương Lộ 7 Phía Đông tiếp giáp với ruộng lúa xã Phong Phú Phía Nam tiếp giáp với đê Tân Liêm Phía Tây tiếp giáp với ruộng lúa và 1 phần giáp rạch Các chỉ tiêu KTKT Khu dân cư gồm các cụm nhà liên kế vườn, nhà vườn liên lập và song lập, công trình công cộng nhóm nhà, chung cư 5 tầng, công trình công cộng ( khu hành chánh, trạm y tế, nhà trẻ, …. Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân : 59.2 m2/ người Mật độ dân cư : 165 người /ha Tầng cao trung bình : 2,5 tầng Mật độ xây dựng toàn khu : 30.8% Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng : 1.000Kwh/người/ngày Tiêu chuẩn thoát nước : 120 lít/ngày đêm Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 1kg/người/ ngày CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 2.1. DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC KHU: Dựa vào mặt bằng khu dân cư, ta đo được diện tích thực và tính được số dân cư của từng tiểu khu như sau: Bảng 2.1. Diện tích, dân số các tiểu khu STT Tiểu khu S (ha) Mật độ Dân số Ký hiệu (người/ha) (người) 1 Khu Thương Mại TM 0.34 2 Mẫu giáo MG 1 0.64 MG 2 0.39 MG 3 0.89 Tổng - 1.92 3 Tiểu học TH 1 2.96 4 Trung học TRH 1 1.43 5 Nhà phố NP 1 7.25 165 1196 NP 2 4.47 165 738 NP 3 2.65 165 437 NP 4 2.61 165 431 NP 5 1.08 165 178 NP 6 2 165 330 NP 7 3.38 165 558 NP 8 2.16 165 356 NP 9 2.09 165 345 Tổng - 27.69 4569 6 Chung cư CC 1 1.1 150 165 CC 2 1.82 150 273 CC 3 1.1 150 165 CC 4 1.28 150 192 CC 5 1.1 150 165 CC 6 1.1 150 165 CC 7 1.1 150 165 Tổng - 8.60 1290 7 Công viên, cây xanh CX 1 0.1 CX 2 0.5 CX 3 0.25 CX 4 0.4 CX 5 0.6 CX 6 0.65 CX 7 5 Tổng - 7.5 8 Trạm cấp nước TCN 1 9 Đường xá - 35.9 2.2. tÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA KHU VỰC: 2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước: Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một dơn vị tiêu thụ nước trong một đơn vị thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vị sản phẩm (lít/người; lít/đơn vị sản phẩm). Đây là thông số cơ bản khi thiết kế hệ thống cấp nước,dùng để xác định quy mô hay công suất cấp nước cho khu vực. Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dự án được tra theo TCN 33-2006: - Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư: Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư, cho khu chung cư xác định theo mức độ trang thiết bị vệ sinh cho các khu nhà, q = 150 lít/ngàyđêm. - Tiêu chuẩn nước tưới cho cây xanh, công viên, tưới đường: qtc= 3 l/m2.ngđ, qtđ = 0.4 l/m2.ngđ - Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu thương mại: qtm = 12l/m2.ngđ. - Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu trường học: qth = 20l/hs.ngđ. - Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy: Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy mô dân số khu vực, số tầng cao, bậc chịu lửa và mạng lưới đường ống chữa cháy. Tiêu chuẩn dùng cho chữa cháy để tính toán khu vực dự án: 15 lít/s và số đám cháy xảy ra đồng thời chọn là n = 1 đám. 2.2.2.Tính toán lượng nước tiêu thụ: - Lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư Phong Phú 4 bao gồm các lượng nước dùng cho nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt cho khu dân cư, chung cư, nước phục vụ cho thương mại, nước dùng cho trường học, nước dùng cho tưới cây và tưới đường - Tính toán nhu cầu dùng nước cho 1 khu đô thị loại III khu dân cư có 4569 người. + Tiêu chuẩn cấp nước được chọn: 150 lít/người.ngd (giai đoạn năm 2020). + Tỉ lệ dân được cấp nước ở khu dân cư này là 100%. + Hệ số không điều hòa dùng nước ngày max: = 1.2 + Hệ số không điều hòa dùng nước ngày min: = 0.8 - Hệ số dùng nước các giờ không đều trong ngày: + = = 1.2 * 1.41 = 1.7 + = = 0.4 * 0.25 = 0.1 Với: αmax = 1.2 ÷ 1.5 αmin = 0.4 ÷ 0.6 và: Số dân (1000)dân 1 2 4 6 10 20 50 100 300 max 2 1.8 1.6 1.4 1.3 1.2 1.15 1.1 1.05 1.0 min 0.1 0.15 0.2 0.25 0.4 0.5 0.6 0.7 0.85 1.0 a. Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư: * Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư gồm 4569 người, được tính theo công thức sau:( Q = (m3/ngàyđêm) Q= Q * = 685.328 * 1.2 = 822.393 (m3/ngàyđêm) Với : Q : Lưu lượng lớn nhất ngày đêm : Hệ số không điều hòa ngày đêm chọn = 1.2 N : dân số tính toán f : tỉ lệ số người được cấp nước f = 100%. * Khu dân cư sử dụng nước 24 giờ. BẢNG 2.2. LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU DÂN CƯ STT Tiểu khu S (ha) Dân số Qsh Qtb Qmaz Ký hiệu (người) m3/ng.ngđ m3/ngđ Kngmax = 1.2 1 Nhà phố NP 1 7.25 1196 0.15 179.438 215.325 NP 2 4.47 738 0.15 110.633 132.759 NP 3 2.65 437 0.15 65.588 78.705 NP 4 2.61 431 0.15 64.598 77.517 NP 5 1.08 178 0.15 26.730 32.076 NP 6 2 330 0.15 49.500 59.400 NP 7 3.38 558 0.15 83.655 100.386 NP 8 2.16 356 0.15 53.460 64.152 NP 9 2.09 345 0.15 51.728 62.073 Tổng - 27.69 4569 685.3275 822.393 b. Lưu lượng nước phục vụ cho khu chung cư: * Khu chung cư có mật độ là 150ng/ha và được tính tương tự như cho khu dân cư, ta được bảng sau BẢNG 2.3. LƯỢNG NƯỚC CHO NHU CẦU SINH HOẠT KHU CHUNG CƯ STT Tiểu khu S (ha) Dân số Qcc Qcctb Qccmax Ký hiệu (người) m3/ng.ngđ m3/ngđ Kngmax = 1.2 2 Chung cư CC 1 1.1 165 0.15 24.750 29.700 CC 2 1.82 273 0.15 40.950 49.140 CC 3 1.1 165 0.15 24.750 29.700 CC 4 1.28 192 0.15 28.800 34.560 CC 5 1.1 165 0.15 24.750 29.700 CC 6 1.1 165 0.15 24.750 29.700 CC 7 1.1 165 0.15 24.750 29.700 Tổng - 8.6 1290 193.500 232.200 * Khu chung cư cũng được tính sử dụng nước 24 giờ / ngày đêm c. Lưu lượng dùng cho khu thương mại: - QTM được tính theo công thức sau: QTM = S * qTM (Khu thương mại sử dụng nước 14h/ngày, 8h sáng 10 giờ tối) BẢNG 2.4. LƯỢNG NƯỚC NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA KHU THƯƠNG MẠI STT Tiểu khu S (ha) q Qtb Q phân bổ theo từng giờ Ký hiệu l/m2.ngđ m3/ngđ m3/h l/s 1 Khu Thương Mại TM 0.34 12 40.800 2.914 0.810 d. Lưu lương cho trường học: - QTH được tính theo công thức sau: QTH = n * qTH Với: n: số học sinh 1 trường qTH: tiêu chuẩn cấp nước cho 1 học sinh BẢNG 2.5. LƯỢNG NƯỚC NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA TRƯỜNG HỌC STT Tiểu khu Số HS q Q Q phân bổ theo từng giờ Ký hiệu (người) l/ng.ngđ m3/ngđ m3/h l/s 2 Mẫu giáo MG 1 200 20 4 0.333 0.093 MG 2 100 20 2 0.167 0.046 MG 3 300 20 6 0.500 0.139 Tổng - 600 12 1.000 0.278 3 Tiểu học TH 1 1000 20 20 1.667 0.463 4 Trung học TRH 1 1000 20 20 1.667 0.463 Tổng cộng - 2600 52 4.333 1.204 e. Lưu lương cho tưới cây, tưới đường: - QTC, QTĐ được tính theo công thức sau: QTC = S * qTC QTĐ = S * qTĐ BẢNG 2.6. LƯỢNG NƯỚC TƯỚI CÂY VÀ TƯỚI ĐƯỜNG STT Tiểu khu S (ha) q Q Q phân bổ theo từng giờ Ký hiệu l/m2.ngđ m3/ngđ m3/h l/s 7 Công viên, cây xanh CX 1 0.1 3 3 0.500 0.139 CX 2 0.5 3 15 2.500 0.694 CX 3 0.25 3 7.5 1.250 0.347 CX 4 0.4 3 12 2.000 0.556 CX 5 0.6 3 18 3.000 0.833 CX 6 0.65 3 19.5 3.250 0.903 CX 7 5 3 150 25.000 6.944 Tổng - 7.5 225 37.500 10.417 9 Đường xá 35.9 0.4 143.6 23.933 6.648 BẢNG 2.7. BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG : STT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG KÝ HIỆU DÂN SỐ DIỆN TÍCH TIÊU CHUẨN CẤP NƯỚC Hệ số Nhu cầu người ha m3/ng.ngđ l/m2.ngđ K ngày max m3/ngđ 1 Lưu lượng nước sinh hoạt QSH 4569 0.15 1.2 822.393 2 Lưu lượng nước chung cư QCC 1290 0.15 1.2 232.200 2 Lưu lượng nước thương mại QTM 0.34 - 12 40.800 3 Lưu lượng nước trường học QTH 2600 0.02 - 52.000 4 Lưu lượng nước tưới cây QTC 7.5 3 225.000 5 Lưu lượng nước tưới đường QTĐ 35.9 0.4 143.600 6 Lưu lượng nước sử dụng max Qsdmax QSH+QTM+QTH+QTC+QTĐ 1515.993 7 Lưu lượng nước rò rỉ thất thoát QRR 10% Qsdmax 303.199 8 Lưu lượng nước cấp Qcấp Qsdmax + QRR 1819.192 9 Lưu lượng bản thân trạm QBTT 8%Qcấp 145.535 10 Lưu lượng tổng cần dùng QTC Qcấp + QBTT 1964.727 g. Áp lực yêu cầu trên mạng: * Áp lực yêu cấu tại có chung cư 5 tầng nên áp lực yêu cầu cần có để nước có thể lên mái chung cư là: Hyêu cầu = 5n +4 = 4*5 + 4 = 24 m 2.2.3. Thống kê lưu lượng nước sử dụng cho toàn khu dự án: Như tính toán ở trên ta có: = = 1.5 * 1.11 = 1.665 ≈ 1.7 Ta tra bảng trong sách Đồ án Mạng lưới cấp nước è % Qngd BẢNG 2.8 BẢNG TÍNH LƯU LƯỢNG HỆ SỐ SỬ DỤNG NƯỚC GiỜ TRONG NGÀY NƯỚC SINH HOẠT NƯỚC CHUNG CƯ THƯƠNG MẠI TRƯỜNG HỘC TƯỚI CÂY TƯỚI ĐƯỜNG TỔNG LƯU LƯỢNG NƯỚC TOÀN KHU PATTERN 822.393 m3/ngđ Rò rỉ 232.200 m3/ngđ Rò rỉ 40.800 m3/ngđ Rò rỉ 52.000 m3/ngđ Rò rỉ 225.000 m3/ngđ Rò rỉ 143.600 m3/ngđ Rò rỉ Kh = 1.7 Kh = 1.7 14 12 6 6 %Qngđ m3 m3 %Qngđ m3 m3 %Qngđ m3 m3 %Qngđ m3 m3 %Qngđ m3 m3 %Qngđ m3 m3 m3 %Qngđ 0 - 1 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - - - - 12.655 0.70 0.089 1 - 2 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - - - - 12.655 0.70 0.089 2 - 3 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - - - - 12.655 0.70 0.089 3 - 4 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - - - - 12.655 0.70 0.089 4 - 5 2.0 16.448 3.290 2.0 4.644 0.929 - - - - - - 16.67 37.50 7.500 - - - 70.310 3.86 0.494 5 - 6 3.0 24.672 4.934 3.0 6.966 1.393 - - - - - - 16.67 37.50 7.500 - - - 82.965 4.56 0.583 6 - 7 5.0 41.120 8.224 5.0 11.610 2.322 - - - 8.33 4.333 0.867 16.67 37.50 7.500 - - - 113.476 6.24 0.798 7 - 8 6.5 53.456 10.691 6.5 15.093 3.019 - - - 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 87.458 4.81 0.615 8 - 9 6.5 53.456 10.691 6.5 15.093 3.019 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 90.955 5.00 0.639 9 - 10 5.5 45.232 9.046 5.5 12.771 2.554 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 78.300 4.30 0.550 10 - 11 4.5 37.008 7.402 4.5 10.449 2.090 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 65.645 3.61 0.461 11 - 12 5.5 45.232 9.046 5.5 12.771 2.554 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 78.300 4.30 0.550 12 - 13 7.0 57.568 11.514 7.0 16.254 3.251 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 97.283 5.35 0.684 13 - 14 7.0 57.568 11.514 7.0 16.254 3.251 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 16.67 37.50 7.500 - - - 142.283 7.82 1.000 14 - 15 5.5 45.232 9.046 5.5 12.771 2.554 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 16.67 37.50 7.500 - - - 123.300 6.78 0.867 15 - 16 4.5 37.008 7.402 4.5 10.449 2.090 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 16.67 37.50 7.500 - - - 110.645 6.08 0.778 16 - 17 5.0 41.120 8.224 5.0 11.610 2.322 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 71.973 3.96 0.506 17 - 18 6.5 53.456 10.691 6.5 15.093 3.019 7.14 2.914 0.583 8.33 4.333 0.867 - - - - - - 90.955 5.00 0.639 18 - 19 6.5 53.456 10.691 6.5 15.093 3.019 7.14 2.914 0.583 - - - - - - 16.67 23.933 4.787 114.475 6.29 0.805 19 - 20 5.0 41.120 8.224 5.0 11.610 2.322 7.14 2.914 0.583 - - - - - - 16.67 23.933 4.787 95.493 5.25 0.671 20 - 21 4.5 37.008 7.402 4.5 10.449 2.090 7.14 2.914 0.583 - - - - - - 16.67 23.933 4.787 89.165 4.90 0.627 21 - 22 3.0 24.672 4.934 3.0 6.966 1.393 7.14 2.914 0.583 - - - - - - 16.67 23.933 4.787 70.182 3.86 0.493 22 - 23 2.0 16.448 3.290 2.0 4.644 0.929 - - - - - - - - - 16.67 23.933 4.787 54.030 2.97 0.380 23 - 24 1.0 8.224 1.645 1.0 2.322 0.464 - - - - - - - - - 16.67 23.933 4.787 41.375 2.27 0.291 TỔNG CỘNG 100 822.393 164.479 100 232.200 46.440 100 40.800 8.160 100 52.000 10.400 100 225.000 45.000 100.000 143.600 28.720 1819.192 100.000 - Hình 2.1: Biểu đồ tiêu thụ nước của toàn khu Hình 2.2: Hệ số Pattern cho toàn khu 2.3. XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ BƠM CẤP ii, THỂ TÍCH ĐÀI NƯỚC, THỂ TÍCH BỂ CHỨA 2.3.1. Chế độ bơm: - Chế độ bơm của trạm bơm cấp II được lựa chọn sao cho có đường làm việc gần với đường tiêu thụ nước đồng thời thể tích đài nước và thể tích bể chứa nhỏ nhất. - Nếu có nhiều bơm ghép song song thì bước nhảy của của các bậc làm việc của trạm bơm phải thỏ điều kiện hệ số giảm lưu lượng α khi các bơm làm việc đồng thời: + 2 bơm làm việc đồng thời: α = 0.9 + 3 bơm làm việc đồng thời: α = 0.88 + 4 bơm làm việc đồng thời: α = 0.85 Hình 2.3. Biểu đồ tiêu thụ nước khu dân cư và khu chung cư (theo % Qngđ) * Dựa vào biểu đồ tiêu thụ nước ta sẽ chọn chế độ bơm cấp II như sau + Phương án đề xuất: bơm 2 cấp, 3 bơm giống nhau - Từ 21h – 5h : Qb = 2.06% (bơm 1 cấp, chạy 1 bơm) - Từ 6h – 20h : Qb = 5.43% (bơm 2 cấp, chạy 2 bơm) (Với 9*Qb + 3*15*0.88*Qb = 100% => Qb = 2.06%) Với Lưu lượng nước sử dụng trong mạng lưới (Xem bảng 2.7) Qngd = 1819.192 (m3/ngàyđêm) 2.3.2. Xác định sơ bộ thể tích đài nước theo chế độ bơm: Thể tích đài nước được xác định theo phương pháp lập bảng: chọn giờ đài cạn hết nước thường xảy ra sau 1 thời gian lấy nước liên tục, nước trong đài xem như cạn và bằng 0. Từ đó ta tính được thể tích đài theo từng giờ, lượng nước trong đài lớn nhất và dung tích điều hòa của đài. Xác định thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp như đã lựa chọn: Bảng 2.9: Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp Giờ Lưu lương tiêu thụ Lưu lượng bơm cấp II Lưu Lượng vào đài Lưu lượng ra đài W-ĐN (%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ) 0 - 1 0.70 2.06 1.36 1.36 1 - 2 0.70 2.06 1.36 2.73 2 - 3 0.70 2.06 1.36 4.09 3 - 4 0.70 2.06 1.36 5.46 4 - 5 3.86 2.06 1.80 3.65 5 - 6 4.56 2.06 2.50 1.15 6 - 7 6.24 5.43 0.81 0.34 7 - 8 4.81 5.43 0.62 0.97 8 - 9 5.00 5.43 0.43 1.40 9 - 10 4.30 5.43 1.13 2.52 10 - 11 3.61 5.43 1.82 4.34 11 - 12 4.30 5.43 1.13 5.47 12 - 13 5.35 5.43 0.08 5.55 13 - 14 7.82 5.43 2.39 3.16 14 - 15 6.78 5.43 1.35 1.81 15 - 16 6.08 5.43 0.65 1.16 16 - 17 3.96 5.43 1.47 2.64 17 - 18 5.00 5.43 0.43 3.07 18 - 19 6.29 5.43 0.86 2.20 19 - 20 5.25 5.43 0.18 2.38 20 - 21 4.90 5.43 0.53 2.91 21 - 22 3.86 2.06 1.80 1.11 22 - 23 2.97 2.06 0.91 0.20 23 - 24 2.27 2.06 0.21 0.00 TỔNG 100.0 100.0 Thể tích điều hòa của đài nước: Vdh = 5.55% * 1819.192 = 101 m3 Hình 2.4. Biểu đồ so sánh giữa lưu lượng nước tiêu thụ nước và lưu lượng nước bơm của phương án bơm 2 cấp 2.3.3. Xác định dung tích đài nước: - Đài nước làm nhiệm vụ điều hòa giữa trạm bơm cấp II và mạng lưới tiêu thụ (Khi bơm thừa nước sẽ vào đài dự trữ, khi bơm thiếu nước sẽ từ đài ra cung cấp nước xuống mạng) và tạo cột áp để vận chuyển nước đền nơi tiêu thụ. Dung tích điều hòa được xác định dựa vào chế độ làm việc của tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1. DO AN TOT NGHIEP - THUYET MINH.doc
  • doc1. DO AN TOT NGHIEP - BIA.doc
  • doc1. DO AN TOT NGHIEP - DE CUONG.doc
  • xls2. DO AN TOT NGHIEP-EXCEL.xls
  • dwg3. DO AN TOT NGHIEP - CAD.dwg
  • net4. DO AN TOT NGHIEP - EPN - CHAY.net
  • net4. DO AN TOT NGHIEP - EPN - KHONG CHAY.net
Tài liệu liên quan