Long An là một tỉnh công nghiệp quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam. Với các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, giao thông thủy bộ, nguồn
nhân lực dồi dào và khả năng thông thƣơng kinh tế, tỉnh có nhiều lợi thế trong tiến
hành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. Tỉnh đã đẩy nhanh tốc độ
quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung nhằm thu
hút đầu tƣ mạnh mẽ từ các khu vực và thành phần kinh tế khác nhau.
Việc thành lập khu công nghiệp DNN - Tân Phú giai đoạn 1 để khai thác một
cách có hiệu quả về điều kiện tự nhiên của khu vực, phát huy thế mạnh và tận dụng
hệ thống giao thông bộ sẵn có. Sự cần thiết phải đầu tƣ Dự án Đầu tƣ xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp DNN – Tân Phú:
Khu công nghiệp DNN – Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An hình thành
và phát triển:
Góp phần to lớn nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của nền kinh tế, thúc
đẩy tăng trƣởng nền kinh tế của tỉnh và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, cải thiện đời sống cho ngƣời dân của huyện Đức Hòa, giải quyết việc làm
cho hàng ngàn lao động địa phƣơng cũng nhƣ các tỉnh lân cận. Vì vậy việc đầu tƣ
xây dựng Dự án Đầu tƣ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp DNN
– Tân Phú tại huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, là rất cần thiết và phù hợp với định
hƣớng.
Tuy nhiên, lƣợng nƣớc thải sản xuất, sinh hoạt nếu không đƣợc xử lý theo
đúng quy định sẽ tác động xấu đến con ngƣời, môi trƣờng nƣớc và cảnh quan của
khu vực xung quanh. Do đó, việc đầu tƣ xây dựng một trạm xử lý nƣớc thải tập
trung cho KCN DNN – Tân Phú để làm sạch trƣớc khi xả vào hệ thống kênh, rạch
thoát nƣớc tự nhiên là một yêu cầu cấp thiết, và phải tiến hành đồng thời với quá
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 2
trình hình thành và hoạt động của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho
KCN trong tƣơng lai và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Chính vì lý do đó em đã chọn và tiến hành thực hiện đề tài “Tính toán thiết kế hệ
thống xử lý nƣớc thải KCN DNN – Tân Phú, công suất 5.000 m
3
/ngày đêm” để thực
hiện đồ án tốt nghiệp này
136 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán, thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho KCN DNN - Tân Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất 5.000m 3 /ngày.đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO KCN
DNN – TÂN PHÚ XÃ TÂN PHÚ, HUYỆN ĐỨC HÒA,
TỈNH LONG AN
CÔNG SUẤT 5.000 M3/NGÀY ĐÊM
NGÀNH : MÔI TRƢỜNG
CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỒNG HUỆ
MSSV : 09B1080131 LỚP : 09HMT4
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐHKTCN TPHCM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA: MT & CN SINH HỌC ---o0o---
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên :Nguyễn Thị Hồng Huệ Lớp: 09HMT4
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp
“Tính toán, thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho KCN DNN - Tân Phú, xã Tân
Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất 5.000m3/ngày.đêm”
2. Nhiệm vụ
- Giới thiệu KCN
- Xây dựng phƣơng án công nghệ xử lý nƣớc thải cho KCN DNN - Tân
Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất
5.000m
3/ngày.đêm;
- Tính toán các phƣơng án công trình đơn vị đã đề xuất;
- Dự toán kinh tế hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt;
- Vẽ sơ đồ mặt cắt công nghệ (theo nƣớc, cao độ công trình);
- Vẽ chi tiết các công trình đơn vị hoàn chỉnh.
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp : 31/05/2011
4. Ngày hoàn thành Đồ án tốt nghiệp : 07/09/2011
5. Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Chí Hiếu
Nội dung và yêu cầu Đồ án tốt nghiệp đã đƣợc thông qua Bộ môn.
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2011
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Th.S Võ Hồng Thi
NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
Th.S Nguyễn Chí Hiếu
PHẦN DÀNH CHO KHOA
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ): .............................
Ngày bảo vệ: ....................................................
Điểm tổng kết: .................................................
Nơi lƣu trữ Đồ án tốt nghiệp: .........................
LỜI CAM ĐOAN
Sau thời gian theo học tại trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ thành phố Hồ
Chí Minh, chuyên ngành Kỹ thuật môi trƣờng, nay em đã hoàn thành đồ án tốt
nghiệp của mình với đề tài: “Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải cho KCN
DNN - Tân Phú, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, công suất
5.000m3/ngày.đêm”
Em xin cam đoan:
- Tự mình thực hiện đồ án, không sao chép đồ án, luận văn của bất cứ ai
dƣới bất kỳ hình thức nào;
- Các số liệu sử dụng trong đồ án là số liệu thực đƣợc lấy từ quá trình
khảo sát và thực tế ở công ty;
- Tài liệu tham khảo đều có trích dẫn nguồn một cách rõ ràng và cụ thể;
- Em xin chịu trách nhiệm về sự cam đoan của mình.
Tp.HCM, ngày …. tháng ……. năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Huệ
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp
đỡ và ủng hộ rất lớn từ phía các Thầy, Cô, người thân và bạn bè. Đó là động
lực rất lớn giúp em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TH.S Nguyễn
Chí Hiếu đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kỹ
Thuật Công Nghệ Tp. HCM, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và Công nghệ
sinh học, cùng tất cả các thầy cô trong khoa, đã tạo điều kiện để em hoàn
thành tốt Đồ án này.
Cuối cùng, không thể thiếu được là lòng biết ơn đối với gia đình, bạn
bè và những người thân yêu nhất đã động viên tinh thần và giúp đỡ em trong
quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày …. tháng ……. năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Huệ
i
`MỤC LỤC
Trang
`MỤC LỤC ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ...............................................................................................v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1)ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………….. 1
2)MỤC TIÊU…………………………………………………………………………….. 1
3)ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ………………………………………………… 2
4)NỘI DUNG ĐỀ TÀI…………………………………………………………………… 2
5) PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN………………………………………………………. 3
6)Ý NGHÍA THỰC TIỄN………………………………………………………………... 3
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ KCN .........................................................................................4
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN .......................................................................... 4
1.2 HIÊṆ TRAṆG SƢ̉ DUṆG ĐẤT KHU VƢ̣C DƢ̣ ÁN VÀ HÊ ̣THỐNG HA ̣T ẦNG
KỸ THUẬT ..................................................................................................................... 9
1.3 CƠ SỞ HẠ TẦNG KCN .................................................................................... 12
1.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA KCN DNN – TÂN PHÚ ........................... 14
1.5 CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KCN ......................................... 15
1.6 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA KCN .................................................. 16
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI KCN VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƢỚC THẢI KCN .............................................................................................. 19
2.1 CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƢNG CHUNG CỦA KCN: ..................................... 19
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI KCN ............. 20
2.3 XỬ LÝ BÙN CẶN ............................................................................................. 24
2.4 MỘT SỐ HỆ THỐNG XLNT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÁC KCN ..................... 24
CHƢƠNG 3 .......................................................................................................... 31
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP CHO KCN - DNN
TÂN PHÚ LONG AN .......................................................................................... 31
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ................................................................... 31
ii
3.2 THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI TẠI KCN DNN TÂN PHÚ ........... 31
3.3 ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP .............................. 34
CHƢƠNG 5 ........................................................................................................ 109
TÍNH KINH TẾ ................................................................................................. 109
5.1 DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 1 ........................................ 109
5.2 DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN 2 ........................................ 115
5.5 TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ........................................... 122
CHƢƠNG 6 ........................................................................................................ 126
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................................ 126
6.1 KẾT LUẬN...................................................................................................... 126
6.2 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 126
iii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án trong giai đoạn 1 ............................... 10
Bảng 1.2. Các tác động và nguồn gây tác động môi trƣờng có liên quan đến chất
thải ........................................................................................................................ 15
Bảng 3.1: Thành phần tính chất nƣớc thải KCN DNN TÂN PHÚ trƣớc và sau xử lý
……………………………………………………………………………………...32
Bảng 4.1: Tổng hợp tính toán bể thu gom.............................................................. 43
Bảng 4.2: Tổng hợp tính toán bể điều hoà ............................................................. 50
Bảng 4.3: Tổng hợp tính toán bể keo tụ ................................................................. 54
Bảng 4.4: Tổng hợp tính toán bể tạo bông ............................................................. 59
Bảng 4.5: Các thông số cơ bản thiết kế cho bể lắng I ............................................. 60
Bảng 4.6: Tổng hợp tính toán bể lắng I ................................................................. 65
Bảng 4.7: Tổng hợp tính toán bể Aerotank ............................................................ 77
Bảng 4.8: Thông số cơ bản thiết kế bể lắng đợt II.................................................. 78
Bảng 4.9: Tổng hợp tính toán bể lắng đợt II ...................................................... 83
Bảng 4.10 Kích thƣớc vật liệu lọc ......................................................................... 85
Bảng 4.11 Tốc độ rửa ngƣợc bằng nƣớc và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite .............................................................................................................. 87
Bảng 4.12 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực ....................................................... 90
Bảng 4.13: Tổng hợp tính toán bể tiếp xúc ............................................................ 93
Bảng 4.14: Tổng hợp tính toán bể nén bùn ............................................................ 97
Bảng 5.2: Bảng chi phí thiết bị ............................................................................ 110
Bảng 5.2: Bảng chi phí thiết bị ............................................................................ 116
Bảng 5.3: Bảng tiêu thụ điện ............................................................................... 123
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hóa,mg/l).
COD : Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học, mg/l).
DO : Dissolved Oxygen (Oxy hòa tan, mg/l).
F/M : Food/Micro – organism (Tỷ số lƣợng thức ăn và lƣợng vi sinh vật).
KCN : Khu công nghiệp.
N : Nitơ
P : Photpho
SCR : Song chắn rác
SS : Suspended Solid (Chất rắn lơ lửng, mg/l)
SVI : Sludge Volume Index (Chỉ số thể tích bùn, ml/g)
VSS : Volatite Suspended Solid (Chất rắn lơ lửng bay hơi, ml/g)
XLNT : Xử lý nƣớc thải
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
v
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ HTXLNT khu công nghiệp Việt Nam – Singapore ..... 27
Hình 2.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải KCX Tân Thuận .................. 29
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ phƣơng án 1 .................................................. 35
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình công nghệ phƣơng án 2 ............................................... 38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 1
MỞ ĐẦU
1) ĐẶT VẤN ĐỀ
Long An là một tỉnh công nghiệp quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam. Với các điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, giao thông thủy bộ, nguồn
nhân lực dồi dào và khả năng thông thƣơng kinh tế, tỉnh có nhiều lợi thế trong tiến
hành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế. Tỉnh đã đẩy nhanh tốc độ
quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung nhằm thu
hút đầu tƣ mạnh mẽ từ các khu vực và thành phần kinh tế khác nhau.
Việc thành lập khu công nghiệp DNN - Tân Phú giai đoạn 1 để khai thác một
cách có hiệu quả về điều kiện tự nhiên của khu vực, phát huy thế mạnh và tận dụng
hệ thống giao thông bộ sẵn có. Sự cần thiết phải đầu tƣ Dự án Đầu tƣ xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp DNN – Tân Phú:
Khu công nghiệp DNN – Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An hình thành
và phát triển:
Góp phần to lớn nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của nền kinh tế, thúc
đẩy tăng trƣởng nền kinh tế của tỉnh và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, cải thiện đời sống cho ngƣời dân của huyện Đức Hòa, giải quyết việc làm
cho hàng ngàn lao động địa phƣơng cũng nhƣ các tỉnh lân cận. Vì vậy việc đầu tƣ
xây dựng Dự án Đầu tƣ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp DNN
– Tân Phú tại huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, là rất cần thiết và phù hợp với định
hƣớng.
Tuy nhiên, lƣợng nƣớc thải sản xuất, sinh hoạt nếu không đƣợc xử lý theo
đúng quy định sẽ tác động xấu đến con ngƣời, môi trƣờng nƣớc và cảnh quan của
khu vực xung quanh. Do đó, việc đầu tƣ xây dựng một trạm xử lý nƣớc thải tập
trung cho KCN DNN – Tân Phú để làm sạch trƣớc khi xả vào hệ thống kênh, rạch
thoát nƣớc tự nhiên là một yêu cầu cấp thiết, và phải tiến hành đồng thời với quá
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 2
trình hình thành và hoạt động của KCN nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho
KCN trong tƣơng lai và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Chính vì lý do đó em đã chọn và tiến hành thực hiện đề tài “Tính toán thiết kế hệ
thống xử lý nƣớc thải KCN DNN – Tân Phú, công suất 5.000 m3/ngày đêm” để thực
hiện đồ án tốt nghiệp này.
2) MỤC TIÊU
Tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp DNN
Tân Phú , xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An đạt tiêu chuẩn xả thải loại A
(QCVN 24:2009/BTNMT) trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận để bảo vệ môi trƣờng
sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
3) ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đối tƣợng
Công nghệ xử lý nƣớc thải cho loại hình Khu Công nghiệp DNN Tân Phú ,
xã Tân Phú, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Phạm vi
Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải cho khu
Công nghiệp DNN Tân Phú. Nƣớc thải đầu vào của hệ thống đã đƣợc xử lý sơ bộ
đạt loại B (QCVN 24:2009/BTNMT) và đƣợc tập trung tại 1 (1 số) họng thu qua hệ
thống cống dẫn từ các nhà máy trong khu công nghiệp đến bể tiếp nhận của khu xử
lý nƣớc thải tập trung khu công nghiệp Tân Phú.
Thời gian thực hiện
Ngày giao Đồ án tốt nghiệp : 31/05/2011
Ngày hoàn thành Đồ án tốt nghiệp : 07/09/2011
4) NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Tìm hiểu về hoạt động của khu công nghiệp Tân Phú: Cơ sở hạ tầng của khu
công nghiệp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 3
Xác định đặc tính nƣớc thải: Lƣu lƣợng, thành phần, tính chất nƣớc thải, khả
năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải.
Đề xuất dây chuyền công nghệ và tính toán thiết kế các công trình đơn vị
trong hệ thống xử lý nƣớc thải.
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý
nƣớc thải.
5) PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp,
tìm hiểu thành phần, tính chất nƣớc thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nƣớc
thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh ƣu, nhƣợc điểm của công nghệ xử lý hiện có
và đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải phù hợp.
Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử
lý.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các
công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nƣớc thải.
6) Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn môi trƣờng giải quyết đƣợc
vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải Khu Công nghiệp.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trƣờng cho nhân viên cũng nhƣ Ban quản
lý Khu Công nghiệp.
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp,
sinh viên tham quan, học tập.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
1.1.1 Vị trí địa lý
Dự án “Đầu tƣ xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp DNN –
Tân Phú, quy mô 105,48 ha” đƣợc đặt tại xã Tân Phú, huyện Đức Hoà, tỉnh Long
An.
Tổng diện tích xây dựng toàn khu công nghiệp dự kiến là 262 ha, trong đó
giai đoạn 1 với diện tích 105,48 ha đƣợc giới hạn bởi kênh Xáng, rạch Nhâm, kênh
Lộ 830, từ phía nam kênh Bà Hạnh đƣợc phân chia bởi đƣờng ranh chạy dọc giữa
kênh Sáu Thƣớc và nghĩa trang, kênh Bến Ma và kênh Bảy Kéo. Diện tích còn lại
đƣợc xây dựng vào giai đoạn 2 với toàn bộ khu vực phía Tây đƣờng tỉnh 830 nối
dài, khu vực giữa nghĩa trang và đƣờng tỉnh 830 nối dài.
Diện tích khu vực dự án trong giai đoạn 1 là 105,48 ha, trong đó: tổng diện
tích đất xây dựng nhà máy xí nghiệp, văn phòng, kho tàng, bến bãi, công viên cây
xanh, mặt nƣớc là 86,69 ha và 18,79 ha làm đƣờng giao thông trong khu công
nghiệp), với ranh giới nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp với rạch Nhâm;
- Phía Nam giáp với kênh Bến Ma, kênh Bảy Kéo;
- Phía Đông giáp với kênh Xáng;
- Phía Tây giáp với phần còn lại của khu đất dự án giai đoạn 2 và kênh lộ 830.
Hình: Sơ đồ mốc tọa độ địa lý khu vực dự án (giai đoạn 1 và toàn khu công nghiệp)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 5
Vị trí xây dựng
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của KCN
1.1.2.1 Địa chất công trình
Tại vị trí khu đất khảo sát, sau khi thu thập số liệu của một số hố khoan ở độ
sâu 30m thì chỉ có 2 lớp trầm tích tuổi Holoxen và Pleixtoxen.
Trầm tích Holoxen: Bao phủ toàn bộ bề mặt của khu vực với đề dầy từ 4m -
19m. Thành phần chủ yếu là sét, bùn sét, sét pha cát nhỏ lẫn với bụi.
Trầm tích Pleixtoxen: Thƣờng gọi là phù sa cổ và lớp trầm tích Holoxen che
phủ lên trên. Hiện diện ở độ sâu 4m đến cuối hố khoan là 30m vẫn còn sự có mặt
của lớp đất nầy.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 6
1.1.2.2 Địa hình
Khu đất có địa hình bằng phẳng nhƣng trũng, có cao độ nền trung bình:
Cao nhất: 0,7m - 0,8m
Thấp nhất: 0,2m
Hƣớng dốc từ phía Đông Bắc xuống phía Tây Nam (dốc về sông Vàm Cỏ
Đông). Về phía Đông, Bắc, Tây và Nam của khu đất có Kênh công cộng và sông
Vàm Cỏ Đông là các tuyến kênh chính giúp cho việc thoát nƣớc mƣa và nƣớc thải
ra sông Vàm Cỏ Đông rất thuận lợi.
1.1.2.3 Điều kiện về khí tƣợng thủy văn
Khu vực dự án chịu ảnh hƣởng chung của điều kiện khí hậu chung của tỉnh
Long An gồm 2 mùa rõ rệt:
Mùa mƣa kéo dái từ tháng 5 đến tháng 10
Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm 2009 nhƣ sau:
- Nhiệt độ trung bình năm : 26,050C
- Nhiệt độ cao nhất : 27,50C (tháng 4)
- Nhiệt độ thấp nhất : 23,30C (tháng 2)
Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh nhất trong năm khoảng
3
0
C
Chênh lệch nhiệt độ giữa thời gian ban ngày và ban đêm trong mùa khô
khoảng 10-130C
Chênh lệch nhiệt độ giữa thời gian ban ngày và ban đêm trong mùa mƣa
khoảng 7 - 90C.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN CHÍ HIẾU
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huệ Trang 7
Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí cũng nhƣ nhiệt độ, là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh
hƣởng trực tiếp đến quá trình bảo quản sản phẩm, nguyên liệu, chuyển hóa chất ô
nhiễm và sức khỏe ngƣời lao động tại khu vực. Vào mùa mƣa độ ẩm khu vực dự án
là 80 – 90%, vào mùa khô độ ẩm giảm xuống còn 70 – 80%
Lƣợng mƣa
Lƣợng mƣa trung bình năm 2009 nhƣ sau:
- Lƣợng mƣa trung bình năm: 1.938 mm
- Tổng lƣợng mƣa vào mùa mƣa (từ tháng 5 – tháng 10): 1.388 mm
- Tổng lƣợng mƣa vào mùa khô (từ tháng 11 – tháng 4): 550 mm
Chế độ gió
Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất
trong khí quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và các chất ô
nhiễm càng xa, khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Ngƣợc lại, khi tốc
độ gió nhỏ hoặc lặng gió thì chất ô nhiễm sẽ tập trung tại khu vực gần nguồn thải
Hƣớng gió chủ đạo vào mùa khô là: Đông – Nam
Hƣớng gió chủ đạo vào mùa mƣa là: Tây – Nam
Tốc độ gió trung bình tháng dao động từ 1,5 – 2,8 m/s
Tốc độ gió trung bình năm: 2m/s
Gió mạnh nhất thƣờng là gió Tây hoặc gió Nam, hoặc Tây Nam với tốc độ
19m/s (có thể xảy ra vào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- HUE IN.pdf
- Ban Ve 06-09-2011.dwg