Đồ án Xây dựng quy trình chẩn đoán,bảo dưỡng,sửa chữa hệ thống phanh dầu xe Toyota Inova 2008

- Tổng quan về hệ thống phanh Hệ thống phanh có nhiệm vụ làm giảm tốc độ của ôtô hoặc làm dừng hẳn sự chuyển động của ôtô. Hệ thống phanh còn đảm bảo giữ cố định xe trong thời gian dừng. Đối với ôtô hệ thống phanh là một trong những hệ thống quan trọng nhất vì nó đảm bảo cho ôtô chuyển động an toàn ở chế độ cao, cho phép người lái có thể điều chỉnh được tốc độ chuyển động hoặc dừng xe trong tình huống nguy hiểm. - Phân loại - Phân loại theo tính chất điều khiển chia ra phanh chân và phanh tay. - Phân loại theo vị trí đặt cơ cấu phanh mà chia ra: phanh ở bánh xe và phanh ở trục chuyển động. - Phân loại theo kết cấu của cơ cấu phanh: phanh guốc, phanh đai, phanh đĩa - Phân loại theo phương thức dẫn động có: Dẫn động phanh bằng cơ khí, chất lỏng, khí nén hoặc liên hợp. - Yêu cầu Hệ thống phanh cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải nhanh chóng dừng xe trong bất khì tình huống nào, khi phanh đột ngột xe phải được dừng sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức là có gia tốc phanh cực đại. - Hiệu quả phanh cao kèm theo sự phanh êm dịu để đảm bảo phanh chuyển động với gia tốc chậm dần đều giữ ổn định chuyển động của xe. - Lực điều khiển không quá lớn, điều khiển nhẹ nhàng, dễ dàng cả bằng chân và tay. - Hệ thống phanh cần có độ nhạy cao, hiệu quả phanh không thay đổi giữa các lần phanh. - Đảm bảo tránh hiện tượng trượt lết của bánh xe trên đường, phanh chân và phanh tay làm việc độc lập không ảnh hưởng đến nhau.

docx16 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2768 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Xây dựng quy trình chẩn đoán,bảo dưỡng,sửa chữa hệ thống phanh dầu xe Toyota Inova 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN MÔN HỌC:SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ ĐỀ TÀI : Xây dựng quy trình chẩn đoán,bảo dưỡng,sửa chữa hệ thống phanh dầu xe Toyota Inova 2008. GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : ĐỖ VĂN CƯỜNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ TRỌNG TOÀN LỚP: 606101 KHÓA : K40 HƯNG YÊN 10 THÁNG 10 NĂM 2012 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. HƯNG YÊN ,NGÀY......THÁNG.......NĂM....... Giảng viên:Đỗ văn cường khái quát vai trò của hệ thống phanh dầu Tổng quan về hệ thống phanh Hệ thống phanh có nhiệm vụ làm giảm tốc độ của ôtô hoặc làm dừng hẳn sự chuyển động của ôtô. Hệ thống phanh còn đảm bảo giữ cố định xe trong thời gian dừng. Đối với ôtô hệ thống phanh là một trong những hệ thống quan trọng nhất vì nó đảm bảo cho ôtô chuyển động an toàn ở chế độ cao, cho phép người lái có thể điều chỉnh được tốc độ chuyển động hoặc dừng xe trong tình huống nguy hiểm. - Phân loại - Phân loại theo tính chất điều khiển chia ra phanh chân và phanh tay. - Phân loại theo vị trí đặt cơ cấu phanh mà chia ra: phanh ở bánh xe và phanh ở trục chuyển động. - Phân loại theo kết cấu của cơ cấu phanh: phanh guốc, phanh đai, phanh đĩa - Phân loại theo phương thức dẫn động có: Dẫn động phanh bằng cơ khí, chất lỏng, khí nén hoặc liên hợp. - Yêu cầu Hệ thống phanh cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải nhanh chóng dừng xe trong bất khì tình huống nào, khi phanh đột ngột xe phải được dừng sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức là có gia tốc phanh cực đại. - Hiệu quả phanh cao kèm theo sự phanh êm dịu để đảm bảo phanh chuyển động với gia tốc chậm dần đều giữ ổn định chuyển động của xe. - Lực điều khiển không quá lớn, điều khiển nhẹ nhàng, dễ dàng cả bằng chân và tay. - Hệ thống phanh cần có độ nhạy cao, hiệu quả phanh không thay đổi giữa các lần phanh. - Đảm bảo tránh hiện tượng trượt lết của bánh xe trên đường, phanh chân và phanh tay làm việc độc lập không ảnh hưởng đến nhau. - Các cơ cấu phanh phải thoát nhiệt tốt, không truyền nhiệ ra các khu vực làm ảnh hưởng tới sự làm việc của các cơ cấu xung quanh, phải dễ dàng điều chỉnh thay thế chi tiết hư hỏng. Hệ thống phanh dầu Toyota innova 2008 Chương 1 : cấu tạo và nguyên lý hoạt động: Chương 2:các hư hỏng thường gặp: Chương 3:quy trình tháo lắp và kiểm tra: CHƯƠNG I :CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG: A: cấu tạo B: nguyên lý hoạt động Chương 2:các hư hỏng thường gặp Hệ thống phanh  Triệu chứng Khu Vực Nghi Ngờ Xem trang Bàn đạp thấp hoặc bị hẫng 1. Rò rỉ dầu trong hệ thống phanh 2. Có khí trong hệ thống phanh 3. Cúppen píttông (Mòn hoặc bị hỏng) 4. Khe hở guốc phanh sau (cần điều chỉnh) 5. Xi lanh phanh chính (hỏng) 6. Cần đẩy trợ lực phanh (cần điều chỉnh) Bó phanh 1. Hành trình tự do của bàn đạp phanh (không đủ) 2. Hành trình cần phanh tay (Cần điều chỉnh) 3. Dây phanh tay số 1 (kẹt) 4. Dây phanh tay số 2 (kẹt) 5. Dây phanh tay số 3 (kẹt) 6. Khe hở guốc phanh sau (cần điều chỉnh) 7. Má phanh (Bị nứt hoặc bị méo) 8. Má phanh (Nứt hoặc bị méo) 9. Píttông phanh trước (kẹt hoặc đóng băng) 10. Píttông phanh sau (kẹt hoặc đóng băng) 11. Lò xo hồi hoặc lò xo kéo(Hỏng) 12. Cần đẩy trợ lực phanh (cần điều chỉnh) 13. Rò chân không trong hệ thống trợ lực 14. Xi lanh phanh chính (hỏng) Lệch phanh 1. Píttông phanh trước (kẹt hoặc đóng băng) 2. Píttông phanh sau (kẹt hoặc đóng băng) 3. Má phanh (Dính dầu, nứt hoặc bị méo) 4. Má phanh (Dính dầu, nứt hoặc bị méo) 5. Đĩa phanh (chai cứng) Đạp chắc bàn đạp phanh nhưng phanh vẫn không đạt hiệu quả 1. Rò rỉ dầu trong hệ thống phanh 2. Có khí trong hệ thống phanh 3. Má phanh (Dính dầu, nứt hoặc bị méo, dính dầu hoặc bị chai cứng) 4. Má phanh (Mòn, nứt, méo, dính dầu hoặc bị chai cứng) 5. Khe hở guốc phanh sau (cần điều chỉnh) 6. Đĩa phanh (Bị xước) 7. Cần đẩy trợ lực phanh (cần điều chỉnh) 8. Rò rỉ chân không trong hệ thống trợ lực Tiếng ồn từ phanh 1. Má phanh (nứt, méo, bẩn hoặc chai cứng) 2. Má phanh (nứt, méo, bẩn hoặc chai cứng) 3. Bu lông lắp 4. Đĩa phanh (Bị xước) 5. Tấm đỡ má phanh (Lỏng) 6. Móc, lò xo hồi (bị hỏng) 7. Đệm báo mòn (Hư hỏng) 8. Lò xo giữ guốc phanh (Hư hỏng) CHƯƠNG III :QUY TRÌNH THÁO LẮP VÀ KIỂM TRA. 1 +)Tháo bánh trước. cấu tạo +)Tháo xi lanh phanh đĩa phía trước *) quy trình tháo stt Nội dung công việc Hình vẽ Dụng cụ Ghi chú +xả dầu phanh -ngắt ống mềm phía trước -Tháo bu lông nối và gioăng -Ngắt ống mềm ra khỏi xi lanh phanh. túyp Rửa sạch dầu phanh ngay nếu nó bắn vào bề mặt sơn. 2 - tháo cụm xi lanh phanh đĩa bên trái -Tháo 2 bu lông và xi lanh Dung chòng ,cờ lê 3 -tháo má phanh đĩa phía trước -Tháo 2 má phanh đĩa 4 -tháo bộ đệm chống ồn má phanh trước -Tháo các đệm No.1 và No.2 ra khỏi má phanh. 5 - tháo tấm đỡ má phanh đĩa phía trước -Tháo 4 tấm đỡ ra khỏi giá bắt xi lanh. 6 -tháo giá bắt xi lanh phanh đĩa trước trái -Tháo 2 bu lông và giá bắt xi lanh. Dung chòng,cờ lê 7 -Tháo cao su chắn bụi xi lanh -Dùng một tô vít, nạy vòng hãm và chắn bụi. Tô vít Cẩn thận không được làm hỏng píttông phanh và xi lanh . 8 -tháo pit tông phanh đĩa phía trước -Chuẩn bị một cục gỗ chèn để giữ píttông. -Hãy đặt các cục gỗ chèn giữa píttông và xi lanh. -Dùng súng hơi để tháo píttông ra khỏi xi lanh. Súng hơi Cẩn thận không được làm đổ dầu phanh . 9 -tháo cúppen pit tông -Dùng một tô vít, nạy phớt dầu ra khỏi xi lanh. Tô vít Cẩn thận không được làm hỏng xi lanh trong và rãnh xi lanh 10 -tháo đĩa phanh trước -Đánh các dấu ghi nhớ trên đĩa và moayơ cầu xe -Tháo đĩa phanh B,quy trình lặp bánh trước Stt Công việc Hình vẽ Dụng cụ Ghi chú 1 +lắp đĩa phanh phía trước -Gióng thẳng các dấu ghi nhớ và lắp đĩa phanh Khi thay thế đĩa phanh bằng chiếc mới, hãy chọn vị trí lắp khi đĩa có độ đảo nhỏ nhất. 2 - kiểm tra độ đảo đĩa phanh -Kiểm tra độ rơ hướng kính và kiểm tra độ đảo của moay ơ cầu xe. -Lắp tạm đĩa phanh vào moayơ bằng các đai ốc. -Dùng một đồng hồ so, đo độ đảo đĩa phanh tại điểm cách mép ngoài của đĩa phanh 10.0 mm. -Tháo 2 đai ốc. 3 -lặp cúppen pit tông -Bôi mỡ Glycol gốc xà phòng Lithium lên cúppen mới. -Lắp chắn dầu vào xi lanh. -lắp píttông phanh đĩa phía trước -Lắp cao su chắn bụi vào píttông. -Lắp píttông (với chắn bụi) vào xi lanh. Dung tay Không được lắp píttông mạnh vào xi lanh. 4  -lắpcao su chắn bụi xi lanh -Lắp cao su chắn bụi vào xi lanh. Dùng một tô vít, lắp vòng hãm. Tô vít Lắp cao su chắn bụi chắc chắn vào các rãnh của xi lanh và píttông. Cẩn thận không được làm hỏng cao su chắn bụi 5 -Lắp giá bắt xi lanh phanh đĩa trước -Lắp giá bắt xi lanh bằng 2 bu lông. Dung chòng cờ lê SST