Trong những năm gần đây tốc độxây dựng và đầu tưtại tỉnh Hải Dương và một 
sốvùng của các tỉnh thành lân cận tăng nhanh, có nhiều khu công nghiệp và cụm công 
nghiệp được hình thành, các cơsởsản xuất hàng hóa tiêu dùng trong nước và xuất 
khẩu đều có nhu cầu cao vềbao bì đóng gói, qua nghiên cứu tìm hiểu thịtrường các 
khu công nghiệp, cụm công nghiệp ởHải Dương và một sốkhu vực của các tỉnh lân 
cận, Công ty TNHH Trung Kiên quyết định lập Dựán đầu tưmởrộng cơsởsản xuất 
bao PP và bao phức hợp các loại nhằm giữvững thịtrường địa phương, đồng thời mở
rộng tìm kiếm thịtrường mới với các đối tác mới đểduy trì sựtồn tại và phát triển của 
Công ty ngày càng lớn mạnh. 
Đểthực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệmôi trường của Nhà nước Việt Nam, 
Công ty đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường tiến hành lập 
báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dựán nhằm đảm bảo phát triển kinh tếkết 
hợp với việc thực hiện tốt các công tác bảo vệmôi trường.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 84 trang
84 trang | 
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1509 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU 
1. Xuất xứ của Dự án 
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư 
Trong những năm gần đây tốc độ xây dựng và đầu tư tại tỉnh Hải Dương và một 
số vùng của các tỉnh thành lân cận tăng nhanh, có nhiều khu công nghiệp và cụm công 
nghiệp được hình thành, các cơ sở sản xuất hàng hóa tiêu dùng trong nước và xuất 
khẩu đều có nhu cầu cao về bao bì đóng gói, qua nghiên cứu tìm hiểu thị trường các 
khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở Hải Dương và một số khu vực của các tỉnh lân 
cận, Công ty TNHH Trung Kiên quyết định lập Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất 
bao PP và bao phức hợp các loại nhằm giữ vững thị trường địa phương, đồng thời mở 
rộng tìm kiếm thị trường mới với các đối tác mới để duy trì sự tồn tại và phát triển của 
Công ty ngày càng lớn mạnh. 
 Để thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam, 
Công ty đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường tiến hành lập 
báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhằm đảm bảo phát triển kinh tế kết 
hợp với việc thực hiện tốt các công tác bảo vệ môi trường. 
1.2. Cơ quan duyệt dự án 
 Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Hải Dương 
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường 
2.1. Các văn bản pháp luật 
 Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp 
các loại của Công ty TNHH Trung Kiên được lập theo các căn cứ pháp luật hiện hành 
sau đây: 
 - Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt 
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2006. 
 - Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt 
Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua tháng 5 năm 1998. 
- Luật hoá chất do Bộ Công nghiệp chủ trì soạn thảo đã được thông qua tại kỳ 
họp Quốc hội ngày 20/11/2007. 
 - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban 
hành ngày 26 tháng 11 năm 2003. 
 - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban 
hành ngày 29 tháng 11 năm 2005. 
 - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam 
ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn. 
 - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy 
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
 - Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc xử phạt 
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. 
 - Nghị định 21/2008/NĐ-CP V/v sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ 
 - Nghị định số 67/2003 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của Chính 
phủ ban hành ngày 13/6/2003 
 - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ban hành ngày 9/4/2007 về quản lý chất thải rắn 
 - Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 8 tháng 1 năm 2007 của Chính phủ về 
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP về thu phí bảo vệ 
môi trường đối với nước thải. 
 - Thông tư hướng dẫn số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài 
nguyên và Môi trường hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường 
 - Thông tư 07/2007/TT-BTNMT ban hành ngày 3/7/2007 của Bộ Tài nguyên và 
Môi trường về việc hướng dẫn phân loại danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường phải 
xử lý. 
 - Quyết định số 35/2002-QĐ-BKHCN-MT ngày 25/6/2002 của BKHCN&MT về 
việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc. 
 - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài 
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. 
 - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và 
Môi trường về việc Ban hành Danh mục chất thải nguy hại. 
 - Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài 
nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, 
đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. 
 - Các Tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường 
2.2. Các căn cứ kỹ thuật 
 - Báo cáo Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các 
loại của Công ty TNHH Trung Kiên. 
 - Các tài liệu, bản vẽ thiết kế liên quan đến công trình xây dựng 
 - Các tài liệu thống kê về điều kiện địa lý, khí tượng thuỷ văn, tình hình kinh tế xã 
hội tại khu vực triển khai dự án 
 - Niên giám thống kê 2007 của Cục thống kê tỉnh Hải Dương 
 - Các số liệu đo đạc, phân tích các thành phần môi trường tại khu vực Dự án 
 - Các tài liệu kỹ thuật về các loại nguyên liệu, máy móc thiết bị của Công ty 
cũng như các tài liệu tham khảo trong và ngoài nước. 
 - Các tài liệu kỹ thuật về công nghệ xử lý và giảm thiểu chất ô nhiễm (nước, khí 
và chất thải rắn) trong và ngoài nước. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 
3.1. Tổ chức thực hiện 
 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản 
xuất bao PP và bao phức hợp các loại do Chủ đầu tư là Công ty TNHH Trung Kiên 
đứng ra chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi 
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. 
 * Cơ quan tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 
 - Giám đốc Trung tâm: Ông Tạ Hồng Minh 
 - Địa chỉ: Số 209, đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Hải Dương 
 - Điện thoại: 0320 3210 558 Fax: 0320 3892 428 
3.2. Danh sách các thành viên tham gia lập Báo cáo ĐTM 
Bảng 1. Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM 
TT Người lập báo cáo Chuyên ngành 
1 Tạ Hồng Minh GĐTT - KS. Môi trường 
2 Phan Thị Uyên PGĐTT - CN. Hóa phân tích 
3 Nguyễn Thị Bích Ngọc KS. Môi trường 
4 Trần Xuân Toàn KS. Công nghệ môi trường 
5 Nguyễn Thế Mạnh KS. Công nghệ môi trường 
6 Nguyễn Văn Tuyến KS. Công nghệ môi trường 
7 Nguyễn Thị Hải Lý KS. Môi trường 
8 Lê Phú Đồng CN. Hóa phân tích 
9 Nguyễn Xuân Hoàng KS. Môi trường 
10 Vũ Thị Vân Giám đốc Công ty 
11 Phạm Văn Hoàng KTS - Công ty CPTVXD Sông Hồng 
Trong quá trình thực hiện báo cáo đã có sự phối hợp chặt chẽ của: 
- Chi cục Bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương 
- Các chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường 
- Cán bộ của Công ty TNHH Trung Kiên 
4. Phạm vi lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 
Phạm vi lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư mở rộng 
cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại của Công ty TNHH Trung Kiên trên 
diện tích đất sử dụng là 32.458m2, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Nội 
dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường chỉ tập trung vào đánh giá các tác 
động của hoạt động sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại với nguyên liệu là hạt 
nhựa PP trên công nghệ mới, hiện đại và quá trình tái chế bavia nhựa phát sinh trong 
quá trình sản xuất tạo thành hạt nhựa, quay trở lại sản xuất. Các hoạt động sản xuất 
khác nằm ngoài nội dung của bản báo cáo đánh giá tác động môi trường này. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
5. Quy trình thực hiện đánh giá tác động môi trường Dự án 
 Trên cơ sở các quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và Thông tư số 
08/2006/TT – BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, báo cáo Dự án đầu tư mở 
rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại được thực hiện với các bước sau: 
 - Bước 1: Nghiên cứu Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức 
hợp các loại 
 - Bước 2: Nghiên cứu về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực 
thực hiện Dự án nằm trên địa bàn xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương 
 - Bước 3: Khảo sát, đo đạc và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự án 
 - Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động, 
phân tích và đánh giá các tác động của dự án tới môi trường 
 - Bước 5: Đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và 
ứng phó sự cố môi trường của Dự án 
 - Bước 6: Xây dựng các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và 
giám sát môi trường của Dự án. 
 - Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường, kinh phí 
giám sát và quan trắc môi trường của Dự án 
 - Bước 8: Tham vấn lấy ý kiến của UBND và UBMTTQ xã Kim Xuyên 
 - Bước 9: Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án 
 - Bước 10: Trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG 1 
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 
1. Thông tin chung 
 - Tên Dự án: Dự án đầu tư mở rộng cơ sở sản xuất bao PP và bao phức hợp các loại 
 - Chủ Dự án: 
 + Công ty TNHH Trung Kiên 
 + Đại điện theo pháp luật: Bà Vũ Thị Vân - Giám đốc Công ty 
 + Điện thoại: 0320.3722108/720166 
 + Trụ sở chính: phố Ga - thị trấn Phú Thái - huyện Kim Thành - tỉnh Hải Dương. 
2. Vị trí địa lý của dự án 
 Vị trí khu đất xin thuê có tọa độ N-20058'15,3''; E-106029'26,5'' nằm tại thôn Quỳnh 
Khê, xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương, với tổng diện tích đất thu hồi là 
42.881m2 (trong đó diện tích xin thuê là 32.458m2, còn lại là lưu không đường). 
 Khu đất có vị trí tiếp giáp như sau: 
- Phía Đông Bắc dự án là lưu không đường, cách tuyến đường sắt Hà Nội - Hải 
Phòng 32m, cách Quốc lộ 5 khoảng 55m, cách khu dân cư thôn Quỳnh Khê qua đường 
5 khoảng 100m. 
- Phía Tây Nam giáp ruộng canh tác, cách khu dân cư thôn Quỳnh Khê khoảng 500m 
- Phía Đông Nam giáp đường vào khu dân cư thôn Quỳnh Khê, cách Công ty 
TNHH Trung Kiên, phân xưởng I khoảng 15m. 
- Phía Tây Bắc giáp ruộng canh tác, cách khu dân cư thôn Quỳnh Khê khoảng 200m 
 Vị trí Dự án nằm tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, cách thành phố Hải 
Dương khoảng 18km về phía Tây, cách cảng Chính – Hải Phòng là 25km về phía 
Đông. Vị trí của dự án nằm gần tuyến đường giao thông chính là Quốc lộ 5A nên rất 
thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm, đồng thời giảm được chi phí 
vận chuyển và giảm được giá thành sản phẩm. 
Sơ đồ vị trí thực hiện dự án thể hiện ở trang sau 
3. Quy mô đầu tư xây dựng Dự án 
3.1. Các hạng mục công trình xây dựng 
 Dự án xây dựng nhà xưởng sản xuất, nhà kho, xưởng tạo hạt, bãi để xe, nhà làm 
việc, đường đi nội bộ và các công trình phục vụ ăn nghỉ, sinh hoạt giữa ca của cán bộ 
công nhân viên... Mặt bằng xây dựng sẽ thực hiện theo các quy hoạch và tiêu chuẩn 
được phê duyệt như hệ số sử dụng đất là 0,42lần, mật độ xây dựng chiếm 40%. 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Bảng 2. Danh mục các công trình xây dựng 
TT Các hạng mục công trình Đơn vị Diện tích 
1 Nhà điều hành m2 360 
2 Xưởng sản xuất số 1 m2 3.168 
3 Xưởng sản xuất số 2 m2 3.168 
4 Xưởng sản xuất số 3 m2 3.168 
5 Nhà kho m2 2.500 
6 Sân phơi nguyên liệu m2 600 
7 Xưởng tạo hạt m2 360 
8 Xưởng cơ khí - Vật tư m2 150 
9 Nhà bảo vệ m2 30 
10 Bãi đỗ xe khách m2 500 
11 Hội trường - Nhà ăn m2 500 
12 Gara - Nhà xe CNV m2 140 
13 Khu bể nước m2 100 
14 Khu vệ sinh m2 160 
15 Hồ nước - Cây xanh m2 880 
16 Trạm điện m2 30 
17 Kho xăng dầu m2 150 
18 Sân cầu lông m2 240 
* Thời gian thuê đất: 50 năm 
* Kế hoạch thực hiện dự án: 
 - Giai đoạn I: 
 + Lập dự án và xin chấp thuận dự án hết quý II năm 2008 
 + Đền bù giải phóng mặt bằng hết quý IV năm 2008 
 + Khởi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và hoàn thành hết năm 2009 
 - Giai đoạn II: 
 + Từ năm 2010 tiếp tục hoàn thiện các hạng mục trong dự án 
3.2. Quy hoạch mặt bằng 
a. Khu nhà xưởng 
 Các nhà xưởng, nhà kho xây dựng 1 tầng, KC khung thép chịu lực, mái lợp tôn 
Austnam chống nóng, tường bao che bằng gạch, tường gạch cao 1,2m bao che, trên lợp tôn, 
nền đổ bê tông dày 150, mác 150; Đường đi trong khu xưởng, KCBT dày 250, mác 200# 
b. Khu hành chính 
 - Nhà làm việc và nhà điều hành sản xuất: xây dựng 2 tầng, xây tường gạch 
chịu lực, sàn mái đổ BTCT, nền lát gạch liên doanh, tường trần phun sơn. 
 - Nhà thường trực, nhà vệ sinh...: là các công trình phụ trợ, kết cấu đơn giản, 
tiết kiệm vốn đầu tư xây dựng, nhưng đảm bảo độ bền, dễ sử dụng. 
 - Sân đường nội bộ khu hành chính: sân bê tông, mác 200#, dày 150; Sân tập 
trung bê tông, trên lát gạch giếng đáy màu đỏ 40*40. Đường ô tô thiết kế đảm bảo xe 
có tải trọng 50 tấn ra vào sân bãi và kho, đồng thời hệ thống giao thông đảm bảo cho 
xe PCCC vào tận nơi khi xảy ra sự cố. 
Sơ đồ quy hoạch tổng thể mặt bằng dự án được thể hiện ở trang sau 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
3.3. Phương án kỹ thuật 
a. San nền 
 Khối lượng đất cát san lấp tạm tính là 32.458m3, với độ cao san lấp bằng tim 
đường Quốc lộ 5A. 
b. Nhu cầu về nước 
 Nguồn nước cấp lấy từ giếng khoan, qua hệ thống bể lọc để cấp cho quá trình 
sản xuất, ngoài ra Công ty sử dụng một phần nước mưa cho sinh hoạt và ăn uống. 
Lượng nước cấp cho quá trình sản xuất và sinh hoạt của Nhà máy là 40m3/ngày đêm. 
Nước sạch được chứa trong bể có dung tích là 100m3 
c. Hệ thống cấp điện 
 - Sử dụng điện áp 380V cho sản xuất, 220V cho sinh hoạt thắp sáng 
 - Tổng công suất tiêu thụ cho nhà máy: 1.600KW/h 
 Công ty xây dựng hai trạm biến áp riêng, công suất của mỗi trạm là 1.000KVA, 
nguồn điện lấy từ đường điện 35KV. 
d. Phương án phòng chống cháy nổ 
 Công ty tuân thủ theo đúng các quy định PCCC, mỗi nhà bố trí từ 10-15 bình 
cứu hỏa và 4 họng nước phòng hỏa, xây dựng 1 hồ dự trữ nước cho PCCC với diện 
tích 1.080m2, dung tích chứa khoảng 1300m3. 
4. Quy mô sản xuất 
 * Thuyết minh sơ đồ dây chuyền công nghệ: 
 Nguyên liệu là hạt nhựa PP và các hạt phụ gia hạt, được phối trộn đều với nhau 
theo tỷ lệ, sau đó chúng được đưa vào bộ phận gia nhiệt ở nhiệt độ cao để làm nóng 
chảy nguyên liệu, chuyển qua máy ép màng tạo thành các màng nhựa dạng tấm to, sau 
đó chúng được dẫn qua bộ phận làm nguội trực tiếp bằng nước để chuyển màng nhựa từ 
dạng dẻo sang dạng rắn, nhờ các silô cuốn đưa qua máy kéo sợi, dưới tác dụng của các 
lưỡi dao nhỏ, màng nhựa được xé nhỏ tạo thành dạng sợi, tại máy kéo sợi có hệ thống 
các lô cuốn từng sợi nhựa, tại bộ phận này có hệ thống kiểm tra thông số sợi, kiểm tra cơ 
lý, màu sắc của từng sợi trước khi chuyển chúng sang khu vực dệt bao bằng máy dệt sáu 
thoi, trong đó có một hoặc nhiều con thoi được chuyển động hoặc bằng cơ khí hoặc 
bằng điện từ trường, kết nối một sợi ngang với một loạt các sợi dọc thẳng đứng được sắp 
xếp trong một vòng tròn tạo thành các ống. Sau đó mới đưa qua máy cắt rời từng đoạn 
theo kích thước thiết kế tạo thành các mảnh bao PP, tùy theo yêu cầu của đơn đặt hàng 
mà một phần mảnh bao PP được chuyển sang công đoạn in bằng máy in offset, flexo và 
tạo thành bao PP thành phẩm qua công đoạn may định hình bao; một phần khác được 
ghép với giấy Kraff tạo thành manh bao phức hợp, cũng đưa qua công đoạn in và máy 
định hình tạo thành bao phức hợp thành phẩm. Cuối cùng là công đoạn kiểm tra lần 
cuối, đem đóng gói sản phẩm, nhập kho hoặc xuất cho khách hàng theo đơn đặt hàng. 
Đối với các bavia nhựa phát sinh trong quá trình sản xuất được đưa qua máy tạo hạt của 
Trung Quốc, tạo thành hạt nhựa quay trở lại quá trình sản xuất. Tất cả các quá trình trên 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
đều được tự động hóa trong dây chuyền sản xuất. Nước sử dụng cho quá trình làm mát 
máy móc ở công đoạn gia nhiệt được tuần hoàn liên tục, với khối lượng nước khoảng 
15m3/ngày; nước làm mát trực tiếp màng nhựa được chứa trong bể có thể tích 1m3/1 
máy (Công ty đầu tư 2 máy cán màng) và sau 10 ngày thì thay nước một lần. 
Hình 2. Sơ đồ công nghệ sản xuất bao bì 
Hạt nhựa, Phụ gia 
Phối trộn 
Máy kéo sợi 
Tổ hợp máy dệt 6 thoi 
Máy cắt nhiệt 
Nhiệt, hơi nhựa, tiếng ồn, 
nước làm mát 
Tiếng ồn, nhiệt 
Nước làm mát 
Chất thải rắn Máy tạo hạt 
Máy tráng màng 
Tiếng ồn, sợi nhựa hỏng 
Tiếng ồn, sợi nhựa thừa 
Kiểm tra thông số sợi 
Nước làm mát 
Đóng gói 
Nhập kho 
Bụi, tiếng ồn Kiểm tra chất lượng 
Sấy khô 
Manh bao PP 
Máy định hình bao 
Máy in 
Bao PP thành phẩm 
Manh bao PP Giấy Kraff 
Manh bao phức hợp 
Bao đã in, lồng tráng 
một lớp giấy 
Máy định hình bao 
Máy in 
Giấy Kraff 
Bao phức hợp thành phẩm 
Hơi dung 
môi, chất 
thải rắn 
(hộp mực) 
Hơi dung 
môi, chất 
thải rắn 
(hộp mực) 
Bụi 
Bụi 
Gia nhiệt 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
5. Hệ thống máy móc, thiết bị của nhà máy 
 Trên cơ sở đánh giá tính năng tác dụng và độ bền của máy móc thiết bị; đánh 
giá về chất lượng sản phẩm và vốn đầu tư, Công ty lựa chọn các loại máy móc thiết bị 
trong dây chuyền sản xuất như sau: 
Bảng 3. Danh mục máy móc thiết bị cho sản xuất 
TT Loại thiết bị 
Đơn 
vị 
Số 
lượng 
Xuất xứ 
Tình trạng 
thiết bị 
1 Máy chỉ siêu tốc Cái 3 Trung Quốc Mới 100% 
2 Máy tạo hạt Cái 1 Trung Quốc Mới 100% 
3 Máy dệt 6 thoi Cái 20 Ấn độ Mới 100% 
4 Máy dệt 6 thoi Cái 40 Trung Quốc Mới 100% 
5 Máy khâu hai đầu tự động Cái 4 Đài Loan Mới 100% 
6 Máy in Cái 1 Đài Loan Mới 100% 
7 Máy định hình bao Cái 1 Đài Loan Mới 100% 
8 Máy tráng màng Cái 2 Trung Quốc Mới 100% 
9 Xe nâng gắp 3 tấn Cái 1 Nhật Bản Mới 100% 
10 Xe 4 chân chở hàng Cái 1 Việt Nam Mới 100% 
11 Xe ô tô Zace Cái 1 Nhật Bản Mới 100% 
12 Xe đẩy tay Cái 5 Nhật Bản Mới 100% 
13 Cân điện tử Bộ 1 Việt Nam Mới 100% 
14 Trạm biến thế Trạm 2 Việt Nam Mới 100% 
15 Hệ thống cẩu trục HT 3 Việt Nam Mới 100% 
16 Thiết bị máy móc, cơ khí + hệ thống điện các 
phân xưởng 
Việt Nam Mới 100% 
 Máy móc/thiết bị được đầu tư mới 100% của một số nước có ưu thế về công 
nghệ, chất lượng máy móc và giá cả thiết bị hợp lý như Đài Loan, Nhật Bản, Trung 
Quốc, Ấn Độ. 
6. Nhu cầu về nguyên liệu cho sản xuất 
TT Loại nguyên liệu Đơn vị Số lượng 
1 Hạt nhựa PP tấn/năm 4400 
2 Phụ gia (hạt Tracal) tấn/năm 600 
3 Mực in tấn/năm 120 
4 Giấy Kraff tấn/năm 8.000 
5 Chỉ may tấn/năm 10 
 Nguyên liệu chính phục vụ cho sản xuất là hạt nhựa PP, phụ gia, giấy, nguyên 
liệu phụ là chỉ máy đầu bao, mực in 
 + Các hạt nhựa PP được dùng làm bao bì một lớp chứa đựng bảo quản lương 
thực, thực phẩm... Hạt PP cũng được sản xuất dạng màng phủ ngoài đối với màng 
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
nhiều lớp để tăng tính chống thấm khí, hơi nước, tạo khả năng in ấn cao, và dễ xé rách 
để mở bao bì (do có tạo sẵn một vết đứt) và tạo độ bóng cao cho bao bì. 
 + Mực in: với thành phần cơ bản là chất làm loãng, nhựa và các phụ gia 
 - Chất làm loãng: có tác dụng giảm độ nhớt của mực in, cải thiện khả năng 
truyền mực và khả năng in, nó có thể là nước nếu là mực gốc nước, hoặc các monomer 
hoạt động với mực UV, tạo độ bóng và độ cứng bề mặt 
 - Nhựa: làm tăng độ bền, dẻo, bền hóa chất và độ bám dính; nhựa được sử dụng 
là các oligomer 
 + Chất phụ gia: làm tăng tính năng của loại nguyên liệu sử dụng 
 Nguồn cung ứng nguyên liệu: Riêng giấy cuộn nhập ngoại từ các nước Thái 
Lan, Inđonêxia, Malaisia, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc... Các loại nguyên liệu khác 
sẽ mua tại Việt Nam. 
7. Tổng mức đầu tư của Dự án 
7.1. Tổng vốn đầu tư 93.969.574.408 đồng 
 Trong đó: 
 - Giá trị xây lắp: 35.544.974.408 đồng 
 - Thiết bị máy móc và các thiết bị khác: 38.424.600.000 đồng 
 - Vốn kinh doanh: 20.000.000.000 đồng 
7.2. Nguồn vốn đầu tư 
 - Sử dụng vốn tự có của Công ty và vốn huy động thêm của các thành viên 
trong công ty 35%/tổng số vốn 
 - Vốn vay ngân hàng 65%/tổng vốn để nhập khẩu máy móc thiết bị, vốn lưu 
động và một phần vốn xây dựng. 
8. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ 
 - Sản phẩm của nhà máy đáp ứng được nhu cầu của thị trường, bao gồm 
TT Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng 
1 Bao bì PP Tấn/năm 1.000 
2 Bao phức hợp các loại Tấn/năm 12.000 
 - Thị trường: Sản