Mỗi năm có rất nhiều dự án thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực được phê duyệt, và chỉ 50% trong số những dự án này được coi là khả thi khi tiến hành thực hiện. Tuy nhiên, bên cạnh những dự án hoàn thành đúng dự định, đạt được mục đích và mục tiêu của nhà đầu tư, lại có không ít dự án bị dừng lại giữa chừng vô thời hạn hoặc “chết yểu” ngay từ khi còn trong “trứng nước”. Từ đó có thể thấy rằng, quản lý dự án – với 4 hoạt động cơ bản được lặp lại theo chu kỳ Plan – Do – Check - Act là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật và công cụ vào các hoạt động của dự án để thỏa mãn yêu cầu về thời gian, chi phí và chất lượng đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định chủ yếu đến sự thành bại của dự án.
Nhóm 4 chọn thực hiện dự án “xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland”. Với lợi thế sức trẻ, yêu thích những cái mới, các thành viên với nhiều hoài bão và quyết tâm, cùng với kỹ năng làm việc nhóm cũng như làm việc độc lập tốt, chúng tôi tin tưởng rằng nhóm 4 sẽ quản lý dự án một cách hiệu quả, từ đó nắm bắt nhanh nhất những kiến thức môn học thông qua thực hành.
Là một thành viên của nhóm 4, trong phạm vi dự án “Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland” , tôi nhận trách nhiệm về xây dựng khu biệt thự gồm 4 khu nhà ở tiện nghi cao cấp nằm trong tổng thể xây dựng khu biệt thự, khu công viên cây xanh và khu giải trí của dự án.
71 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi năm có rất nhiều dự án thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực được phê duyệt, và chỉ 50% trong số những dự án này được coi là khả thi khi tiến hành thực hiện. Tuy nhiên, bên cạnh những dự án hoàn thành đúng dự định, đạt được mục đích và mục tiêu của nhà đầu tư, lại có không ít dự án bị dừng lại giữa chừng vô thời hạn hoặc “chết yểu” ngay từ khi còn trong “trứng nước”. Từ đó có thể thấy rằng, quản lý dự án – với 4 hoạt động cơ bản được lặp lại theo chu kỳ Plan – Do – Check - Act là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật và công cụ vào các hoạt động của dự án để thỏa mãn yêu cầu về thời gian, chi phí và chất lượng đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định chủ yếu đến sự thành bại của dự án.
Nhóm 4 chọn thực hiện dự án “xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland”. Với lợi thế sức trẻ, yêu thích những cái mới, các thành viên với nhiều hoài bão và quyết tâm, cùng với kỹ năng làm việc nhóm cũng như làm việc độc lập tốt, chúng tôi tin tưởng rằng nhóm 4 sẽ quản lý dự án một cách hiệu quả, từ đó nắm bắt nhanh nhất những kiến thức môn học thông qua thực hành.
Là một thành viên của nhóm 4, trong phạm vi dự án “Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland” , tôi nhận trách nhiệm về xây dựng khu biệt thự gồm 4 khu nhà ở tiện nghi cao cấp nằm trong tổng thể xây dựng khu biệt thự, khu công viên cây xanh và khu giải trí của dự án.
Phần I
Tổng quan về dự án
1. Tên dự án:
Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Wonderland.
Gọi tắt là: dự án Wonderland.
Diện tích: 40.000m2.
Địa điểm: khu đất nông nghiệp Huyện Đông Anh– Hà nội.
2. Ban quản lý dự án
Nhóm 4.
3. Chủ đầu tư:
Tập đoàn phát triển nhà đô thị Snow Nilvy.
4. Ý tưởng:
Vòng xoay cuộc sống vốn đã vội vã lại càng trở nên tất bật với những người thành đạt. Những chuyến công tác dài ngày, những dự án thực hiện trong nhiều năm tại Việt Nam, những người nước ngoài có khi phải mang theo cả gia đình sang để yên tâm nghiên cứu ,làm việc …
Sau một ngày làm việc bận rộn và đầy áp lực khiến họ cảm thấy căng thẳng và mệt mỏi. Mong muốn được thư giãn, sum họp bên gia đình và những người thân trong một không gian yên tĩnh, thoáng đãng với đầy đủ tiện nghi cao cấp là nhu cầu của rất nhiều người nước ngoài sống tại Việt Nam. Nhưng giữa Hà Nội chật chội và đông đúc thế, điều đó thật khó thực hiện. Hiểu được nhu cầu cấp thiết đó, ý tưởng về một khu biệt thự cao cấp để cho thuê đã ra đời với sự tán thành nhiệt liệt của tất cả thành viên trong nhóm.
5. Mục đích của dự án:
Mục đích:
Xây dựng khu biêt thự cao cấp hứa hẹn mang lại cho khách hàng đẳng cấp sống mới, sang trọng tiện nghi với các tiện ích hàng đầu.
Xây dựng khu đô thị ở ngoại thành Hà Nội mang vẻ đẹp hiện đại của thủ đô pha lẫn những nét đồng quê thơ mộng của một làng ven đô.
Mục tiêu:
Khách hàng tiềm năng là tầng lớp thượng lưu trong và ngoài nước.
6. Các bên liên quan trong dự án:
Ban quản lý dự án.
Sở quy hoạch TP Hà Nội.
Chủ đầu tư.
Các đơn vị thầu.
-Ban thẩm định kiểm tra.
7. Tài nguyên của dự án:
- Thành viên thuộc ban quản lý dự án.
Nhóm chuyên gia tư vấn.
Các thiết bị máy móc, sử dụng trong dự án.
Những phần mềm hỗ trợ quá trình quản lý dự án.
8. Thời gian thực hiện dự án:
Thời gian thực hiện: 2 năm
Hoàn thành vào: Tháng 3 năm 2011.
9. Chi phí: Khoảng hơn 112 tỷ đồng
Khái quát dự án
Phối cảnh tổng thể
Wonderland được xây dựng trên khu đất nông nghiệp của Huyện Đông Anh – Hà Nội. Với tổng diện tích khoảng 4 ha Wonderland nổi lên như một điểm sáng về không gian sống thanh bình, phảng phất đâu đây những nét mộc mạc của một làng ven đô. Không khí thoáng đãng trong lành của làng quê như được mang vào trong từng ngôi nhà bạn. Tại đây quý khách như được tận hưởng cuộc sống của một thiên đường bình yên và hạnh phúc.
Mô hình tổng thể gồm 3 khu:
- Khu công viên cây xanh
- Khu biệt thự.
- Khu giải trí.
++ Khu biệt thự:
+ Mẫu biệt thư:
Khu biệt thự với diện tích gần 3 ha gồm 40 biệt thự với nhiều kiểu phong phú phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng. Được chia làm 4 khu:
Khu A:
Diện tích: 380 m2/căn
Gồm: 8căn
Mặt bằng cắt của các biệt thự khu A:
-1 Gara : 30m2 - 3 phòng ngủ: 3x30=90 m2
-1 Phòng khách : 60m2 - 1 SHC: 60 m2
-1 Bếp và phòng ăn : 40m2 - 2 WC : 2x15 m2
-1 Phòng ngủ : 30 m2 - Giao thông: 30 m2
-1 WC : 15 m2
-Sân vườn: 150m2 ( 40% tổng diện tích đất)
Diện tích xây dựng(diện tích sàn): 1Gara + 1Phòng khách + 1Bếp và phòng ăn + 1 Phòng ngủ + 1WC
Khu B
Diện tích: 615.7 m2/căn
Gồm: 9 căn
Mặt bằng cắt của các biệt thự khu B:
Tầng trệt:
Sân vườn:245 m2
Gara:90 m2
Phòng khách: 90 m2
Phòng ngủ: 35 m2
Phòng bếp và phòng ăn: 70 m2
WC: 15 m2
Tầng 1: 2 Phòng ngủ:2x35=70 m2 SHC: 90 m2
2WC: 15x2= 30 m2
Phòng ngủ: 2x35= 70 m2; 2WC: 15x2- 30 m2
Phòng thờ: 25 m2
Giao thông: 60 m2
Khu C
Diện tích: 280 m2/căn
Gồm: 13 căn
Tầng trệt: Sân vườn: 110 m2
Gara: 25 m2;
Phòng khách:40 m2
Bếp và phòng ăn: 30 m2
WC: 15 m2
Tầng 1:
Phòng ngủ: 3x30= 90 m2
SHC: 45 m2
WC: 2x15= 30 m2
Giao thông: 40 m2
khu D
Diện tích: 490 m2/căn
Gồm: 10 căn
Tầng trệt: Sân vườn:200 m2
Gara: 60 m2;
Phòng khách: 80 m2
Bếp và phòng ăn: 40 m2
Phòng ngủ: 40 m
WC: 15 m2
Tầng 1:
Phòng ngủ:3x40=120 m2
WC: 2x15= 30 m2
SHC : 80m2
Giao thông: 30m2
Bể bơi gia đình
Phòng khách
Phòng ngủ
Phòng của bé
Phòng tắm
Bếp
Quầy bar gia đình
Phần II:
Quản trị dự án
Người quản lý và các bên liên quan
Tổ dự án và
thi công
Chủ
đầu tư
ban quản lý
dự án
Ban
điều hành
Tổ chức
chính quyền
và pháp luật
khác
Các đơn vị đấu thầu
Các bước thực hiện dự án Kết thúc
Quản lý và kiểm soát
Xác định
Và tổ chức
Lập kế hoạch
Mô hình tích hợp
Rủi ro
Đấu thầu
Tích hợp
Thông tin
Thời gian
Phạm vi
Nhân lực
Chất lượng
chi phí
1. Quản trị phạm vi dự án ( Project scop management)
1.1. Lập kế hoạch phạm vi:
Xây dựng và hoàn thành công trình: Đảm bảo về độ chính xác của bản thiết kế, tính bền vững và tính thẩm mỹ cao của dự án.
Sơ đồ cây sản phẩm:
Wonderland
Khu A
Khu B
Khu C
KhuD
1.2 Xác định phạm vi:
Ban quản trị dự án sẽ quyết định, chịu trách nhiệm và kiểm soát các công việc thuộc về dự án từ khâu chuẩn bị, thực hiện và kết thúc.
Dự án được tiến hành theo các yêu cầu đã ký kết với chủ đầu tư và chịu sự tác động trực tiếp từ các quy định của ban quản trị dự án.
Công việc của ban quản trị dự án bắt đầu từ khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư và kết thúc khi dự án được hoàn tất.
Cơ cấu phân tách công việc:
Stt
WBS
Tên công việc
Ghi chú
1
Giai đoạn tiền thi công.
* đền bù thỏa đáng theo đúng quy định của pháp luật.
* Tìm ra mô hình xây dựng phù hợp nhất với địa hình cảnh quan của lô đất.
* lựa chọn nhà thầu phù hợp nhất với chi phí thấp nhất.
1.1
Thành lập ban quản lý và các phòng ban.
1.2
Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng.
1.3
Khảo sát thiết kế xây dựng.
1.4
Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán.
1.5
Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
1.6
Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương án phóng chống cháy nổ.
1
2
Giai đoạn thi công.
* hoàn thành đúng tiến độ theo kế hoạch.
* Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật khi thi công không làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
3
2.1
Gia cố nền móng, san nền đào đắp đất, chuẩn bị các kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật của công trình.
6
2.2
Xây dựng hàng rào bảo vệc ở công trường và các nhà tạm.
7
2.3
Xây dựng hạng mục nhà chính.
8
2.3.1
Xây phần móng và phần thô của khu A, B, C, D.
9
2.3.2
Xây chi tiết bên trong và hoàn thiện các khu A, B, C, D.
10
2.4
Xây dựng hệ thống điện nước và công trình phụ.
11
2.4.1
Hệ thống cung cấp điện.
12
2.4.2
Hệ thống cấp và thoát nước.
13
2.4.3
Hệ thống đường giao thông.
14
2.4.4
Sân, bãi đỗ xe.
* Trang thiết bị phải đúng theo tiêu chuẩn 3 sao.
* Lắp đặt theo đúng thiết kế
15
3
Mua sắm lắp đặt thiết bị
16
3.1
Mua sắm trang thiết bị nhà ở.
17
3.1.1
Trang thiết bị phòng khách, phòng ngủ
18
3.1.2
Trang thiết bị phòng bếp, phòng ăn, quầy bar.
19
3.1.3
Trang thiết bị phòng giặt, phòng wc
20
3.2
Mua sắm trang thiết bị công cộng.
21
3.2.1
Máy phát điện, máy hút bụi.
22
3.2.2
Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
23
3.2.3
Hệ thống lọc và cấp nước.
24
3.2.4
Anten parabol và video trung tâm.
25
3.2.5
Đèn đường.
26
3.3
Lắp đặt trang thiết bị
27
4
Giám sát đánh giá quá trình thực hiện dự án.
* Luôn luôn kiểm tra so sánh tiến độ với kế hoạch của dự án.
* Thông báo những sai khác cho chủ đầu tư
28
4.1
So sánh công việc thực tế với kế hoạch của dự án.
29
4.2
Đánh giá kết quả và điều chỉnh những công việc cần thiết.
30
5
Kết thúc dự án.
31
5.1
Hoàn thiện và kiểm tra kết thúc dự án.
32
5.2
Lập biên bản bàn giao công trình.
33
2.3
Lập báo cáo thanh toán và quyết toán.
34
5.4
Thanh lý hợp đồng.
Sơ đồ phân tách công việc phần xây dựng
Xây dựng hạng mục nhà chính
Khu nhà A
Khu nhà B
Khu nhà C
Khu nhà D
Xây dựng hệ thống điện nước và công trình phụ
Hệ thống cung cấp điện
Hệ thống cấp và thoát nước
Hệ thống đường giao thông
Sân, bãi đỗ xe
Sơ đồ phân tách công việc phần mua sắm trang thiết bị
Mua sắm trang thiết bị nhà ở
Trang thiết bị phòng bếp
Phòng ăn
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng WC
Quầy bar
Phòng giặt
Ngoài ra còn bố trí thêm:
1 máy phát điện
1Máy hút bụi
1 hệ thống PCCC
1 hệ thống cấp và lọc nước
Lắp đặt trang thiết bị
Điều hoà
Máy phát điện
Tổng đài điện thoại
Telephone
Hệ thống pccc
Hệ thống cấp lọc nước
Video trung tâm và anten parabol
2. Quản trị thời gian
2.1 Lập kế hoạch thời gian
Trong quản trị phạm vi đã xác định được công việc cần thực hiện. Khi lên kế hoạch thời gian, ban điều hành và thông tin cần ước lượng được tương đối thời gian và thứ tự các công việc cần thực hiện. Chúng tôi lập kế hoạch tiến độ như sau:
STT
Công việc
Kế hoạch thời gian
Giai đoạn khởi đầu
1
Thành lập ban quản lý dự án và các phòng ban.
Tháng 4/2009
2
Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng.
Tháng 4/2009
3
Khảo sát và thiết kế xây dựng.
Tháng 4/2009
4
Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán.
Tháng 4/2009
5
Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
Tháng 5/2009
6
Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương án chống cháy nổ.
Tháng 6/2009
Giai đoạn thi công
7
Gia cố, làm nền móng, san nền, đào đắp đất.
Tháng 8/2010
8
Xây dựng hạng mục khu nhà A.
Tháng 10/2010
9
Xây dựng hạng mục khu nhà B.
Tháng 1/2010
10
Xây dựng hạng mục khu nhà C.
Tháng 4/2010
11
Xây dựng hạng mục khu nhà D
Tháng 7/2010
12
Xây dựng khuôn viên hàng rào cổng chính phụ của các biệt thự.
Tháng 8/2010
13
Xây dựng hệ thống cấp thoát nước và công trình phụ
Tháng 9 /2010
14
Mua sắm & Lắp đặt trang thiết bị
Tháng 10 /2010
15
Hoàn thiện và trình cơ quan thẩm định dự án.
Tháng 12 /2010
Giai đoạn kết thúc
16
Kiểm tra chất lượng xây dựng và chất lượng thiết bị của công trình.
Tháng 1 /2011
17
Hoàn tất việc bàn giao công trình.
Tháng 2/2011
18
Lập báo cáo thanh toán quyết toán.
Tháng 2/2011
19
Thanh lý hợp đồng.
Đầu tháng 3/2011
2.2 Quản lý và ước tình thời gian thực hiện
Đơn vị tính: ngày
TT
Công việc
Tên công việc
Thời gian bi quan
Thời gian lạc quan
Thời gian thường gặp
Thời gian dự tính
1
Thành lập ban quản lý dự án và các phòng ban.
10
5
8
7
2
Thực hiện đền bù và giải phóng mặt bằng.
80
60
70
65
3
Khảo sát và thiết kế xây dựng.
65
55
58
57
4
Thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự toán.
40
30
33
32
5
Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
44
32
36
35
6
Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương án chống cháy nổ.
25
18
21
20
7
Gia cố nền móng san nền, đào đắp đất.
170
155
162
159
8
Xây dựng khu A.
130
115
125
120
9
Xây dựng khu B.
155
140
150
144
10
Xây dựng khu C.
150
135
140
138
11
Xây dựng khu D.
140
128
125
130
12
Xây dựng khuôn viên , cổng chính cổng phụ của các biệt thự.
85
70
80
74
13
Xây dựng hệ thống thoát nước và công trình phụ.
80
65
75
70
14
Mua sắm và lắp đặt trang thiết bị.
90
78
84
81
15
Hoàn thiện và trình cơ quan thẩm định dự án.
45
38
42
40
16
Kiểm tra chất lượng xây dựng và chất lượng thiế bị của công trình.
18
13
16
14
17
Hoàn tất việc bàn giao công trình.
10
7
9
8
18
Lập báo cáo thanh toán và quyết toán.
15
12
14
13
19
Thanh lý hợp đồng.
7
4
6
5
Khi những thay đổi xảy ra các nhà quản lý cần xác định rõ nguyên nhân, tìm ra các biện pháp khắc phục sự thay đổi đó đồng thời nhà quản lý cần lập dự phòng cho những thay đổi có thể xảy ra để có hướng khắc phục hiệu quả nhất.
Sơ đồ Gantt
TT
Công việc
start
finish
Duration
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Quý
II
Quý
III
Quý IV
Quý
I
Quý
II
Quý
III
Quý
IV
Quý
I
1
Đền bù giải phóng mặt bằng
8/4/09
13/6/09
65
2
Khảo sát thiết kế xây dựng.
8/4/09
27/5/09
57
3
Thẩm định phế duyệt thiết kế và tổng dự toán.
27/5/09
27/6/09
32
4
Tập kết vật liệu và chuẩn bị các phương án phòng chống cháy nổ
1/7/09
21/7/09
20
5
Gia cố nền móng, san nền đắp đất.
21/7/09
9/12/09
159
6
Xây dựng khuA
1/10/09
9/2/10
120
7
Xây dựng khu B
1/1/10
27/5/10
144
8
Xây dựng khu C
1/4/10
25/8/10
138
9
Xây dựng khu D
1/9/10
6/11/10
130
10
Xây khuôn viên cổng chính phụ.
6/9/10
23/11/10
74
11
Xây bể bơi.
1/10/10
25/11/10
55
12
Xây vườn hoa.
1/12/10
26/1/11
60
13
Xây khuôn viên và công trình phụ.
7/12/10
4/2/11
70
14
Mua sắm lắp đặt trang thiết bị.
7/12/10
12/2/11
81
15
Hoàn thiện và trình cơ thẩm định
1/1/11
2/2/11
40
16
Kiểm tra chất lượng công trình.
12/2/11
2/3/11
14
17
Hoàn tất việc bàn giao công trình.
29/2/11
10/3/11
24
3. Quản lý chi phí
3.1 Lập kế hoạch chi phí
Cơ sở lập dự toán:
Thông tư 116/200/TT – BTC hướng dẫn quản lý chi phí QLDA.
Chi phí lập quy hoạch xây dựng áp dụng theo quy định tại Quyết định số 06/2005/QĐ – BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng.
Chủ đầu tư lập dự toán chi phí trên cơ sở nội dung công việc phải thực hiện, sản phẩm công trình xây dựng và các chế độ chính sách có liên quan.
Khối lượng theo bản vẽ thiết kế.
Đơn giá thiết kế được lập theo mức dự toán do BXD ban hành.
Nội dung chi phí dự án xây dựng:
Chi phí lập dự án (đồ án) xây dựng gồm: chi phí điều tra thu thập tài liệu, số liệu hiện trạng và dự báo liên quan đến dự án xây dựng.
Chi phí thực hiện dự án xây dựng gồm: chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng, làm mô hình (nếu có), chi phí nguyên vật liệu, chi phí công nhân, nhân viên dự án…
Chi phí thẩm định và phê duyệt dự án xây dựng.
Quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình:
Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư của dự án.
Bảng dự toán tổng chi phí dự án
Đơn vị : triệu đồng
STT
Nội dung
Chi phí sau thuế
1
Chi phí xây dựng
67.204,48
2
Chi phí thiết bị
12.521,94
3
Chi phí đền bù GPMB, tái định cư
3.930
4
Chi phí nhân công
21.841,902
5
Chi phí quản lý dự án
1.072,59
6
Chi phí khác
148,5
7
Vốn lưu động ban đầu
1.544,477
8
Chi phí dự phòng
3.892,82
Tổng
112.157,2099
Xác định chi tiết chi phí:
Xác định Chi phí Xây dựng cho các hạng mục:
Căn cứ để xác định Chi phí XD các hạng mục:
Danh mục các hạng mục XD
Quy mô XD các hạng mục
Suất đầu tư xây dựng tính cho một m2 sàn được lấy theo suất đầu tư 1600/BXD-VP
Mức thuế suất VAT theo quy định hiện hành lấy bằng 10%.
Bảng Chi phí xây dựng các hạng mục
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên hạng mục
Đơn vị
Quy mô xây dựng
Đơn giá chưa VAT
Chi phí trước thuế
Chi phí sau thuế
1
Xây dựng nhà A: 8 nhà
m2
380,61
2,69
8.190,73
9.009,80
2
Xây dựng nhà B: 9 nhà
m2
615,73
2,69
14.906,82
16.397,51
3
Xây dựng nhà C:13 nhà
m2
280,11
2,69
9.795,45
10.774,99
4
Xây dựng nhà D:10 nhà
m2
490,43
2,69
13.192,57
14.511,82
Tổng cộng
46.085,56
50.694,12
5
Công trình tạm
1%Vxd
460,86
506,94
6
Bãi gửi xe
m2
390
2
780,00
858,00
7
Hệ thống điện nước bên ngoài
6%Vxd
2.765,13
3.041,65
8
Đường giao thông
m2
7.371,7
0.25
1.842,94
2.027,23
9
10
Cổng ra vào
Cổng chính
cái
40
45
1800
1.988
Cổng phụ
cái
40
15
600
660
11
Hàng rào
m
1.923,8
0,45
865,71
952,30
12
Cỏ nhật
m2
7.513,8
0,06
450,83
495,91
13
Sân vườn
m2
7.462,6
0,4
2.985,04
3.283,54
14
San lấp nền
m3
36.832
0,047
1990,77
2.189,85
15
Công trình phụ trợ
1%Vxd
460,86
506,94
Tổng cộng
61087,7
67204,48
Xác định chi phí thiết bị cho dự án:
Các căn cứ xác định:
Căn cứ nhu cầu về trang thiết bị dùng trong DA bao gồm các trang thiết bị trong các nhà ở, các trang thiết bị dụng cụ trong quản lý điều hành DA.
Phòng bếp: (49 phòng) bố trí: 1 tủ lạnh 135l + 1 bếp ga + 1 tủ bếp + 1sọt rác nhựa + 1 xô nhựa đổ nước.
Phòng ăn: (49 phòng) bố trí: 1 bộ bàn ghế ăn + 1 điều hoà
Phòng ngủ: (148 phòng) gồm: 1 giường + 1 tủ đứng và bàn trang điểm + 1 diều hoà + 1 tivi + 1telephone + 1 radio + thảm chân giường + 1 bàn làm việc + 1 ghế ngồi làm việc + 1 hộp màn + 1 nệm trải giường + 1 ga trải giường + 1 màn + 2 vỏ gối + 2 ruột gối + 1 chăn len + 1 rido che cửa + 1 tranh treo tường.
Riêng nhà D trong phòng ngủ bố trí thêm 1 tủ lạnh 50l.
Phòng khách: (49 phòng) gồm: 1 bộ xa lông to + 1 telephone + 1 tivi + 1 radio + mắc treo quần áo + 1 lọ hoa + 1 tranh treo tường + 2 gạt tàn + 1 bộ ấm chén uống nước + 1 xô nhựa đổ nước + 1 điều hoà + 1 phích nước điện + 1 rido + 1 sọt rác nhựa.
Phòng WC: (89 phòng) bố trí: 1 bồn tắm + 1 lavabo + 1 vòi nước + 1 bình nóng lạnh + 1 vòi hoa sen.
Quầy Bar: (9 phòng) bố trí 1 tivi + 1 tủ lạnh 135lít + 1 telephone.
Phòng giặt: (40 phòng) bố trí 1 máy giặt + 1 lavabo + 1 vòi nước.
Reception: 1 bộ bàn ghế văn phòng + 1 tổng đài điện thoại + 2 fax + 6 telephone + 4 máy tính + 5 điều hoà nhiệt độ + 1 xô nhựa đổ rác + 1 bộ xalông nhỏ + 1 bộ ấm chén uống nước + 2 lọ hoa + 2 gạt tàn + 1 sọt rác nhựa + 1 tranh treo tường + 1 phích nước điện.
Bảng Chi phí mua sắm thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
STT
Loại thiết bị
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (ko VAT)
Thành tiền
Ko VAT
Có VAT
1
Điều hoà
Chiếc
251
5,06
1.270,06
1397,07
2
Bình nóng lạnh
Chiếc
89
1,95
173,55
190,91
3
Bếp ga
Bộ
49
3,55
173,95
191,35
4
Máy phát điện
Bộ
1
31,3
31,30
34,43
5
Máy giặt
Chiếc
40
5,125
205,00
225,50
6
Máy hút bụi
Chiếc
40
1,62
64,8
71,28
7
Hệ thống PCCC
ht
1
1%Vxd
460,86
506,94
8
Tổng đài điện thoại
Bộ
1
12,197
12,20
13,42
9
Fax
Chiếc
2
5,08
10,16
11,18
10
Điện thoại lẻ
Chiếc
212
1,45
307,4
338,14
11
Computer
Chiếc
4
9,82
39,28
43,21
12
Tivi 32 inch
Chiếc
206
6,99
1439,94
1583,93
13
Tủ lạnh 50lít
Chiếc
40
2,65
106
116,6
14
Tủ lạnh 135lít
Chiếc
58
5,55
321,9
354,09
15
Giường
Chiếc
148
9,59
1419,32
1561,25
16
Bàn làm việc
Chiếc
148
1,86
275,28
302,81
17
Salon to
Bộ
49
15,65
766,85
843,54
18
Salon nhỏ
Bộ
1
8,67
8,67
9,54
19
Bàn ghế ăn
Bộ
49
8,45
414,05
455,46
20
Bàn ghế văn phòng
Bộ
1
21,99
21,99
24,19
21
Tủ áo
Chiếc
148
7,6
1124,8
1237,28
22
Bàn trang điểm
Chiếc
49
6,468
316,93
348,63
23
Ôtô 4 chỗ ngồi
Chiếc
1
604,69
604,69
665,16
24
HT cấp, lọc nước
ht
1
230
230,00
253,00
25
Video trung tâm và anten parabol
Bộ
1
127
127,00
139,70
26
Bàn quầy
Bộ
1
9,89
9,89
10,88
27
Dàn âm thanh
Bộ
98
9,95
975,1
1072,61
28
Tủ bếp
Bộ
49
8,65
423,85
466,24
Tổng
11.334,8
12.468,28
Xác định Chi phí lắp đặt thiết bị:
Căn cứ xác định:
Giá trị thiết bị cần lắp đặt.
Tỷ lệ Chi phí lắp đặt so với giá trị thiết bị cần lắp đặt
Thuế suất thuế giá trị gia tăng VAT cho công tác lắp đặt: 10%.
Bảng Chi phí lắp đặt thiết bị
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Loại thiết bị
Giá trị lắp đặt
Tỷ lệ
Thành tiền chưa VAT
Thành tiền có VAT
1
Điều hoà
1270,06
2%
25,40
27,94
2
Máy phát điện
31,3
2%
0,63
0,69
3
Tổng đài điện thoại
12,2
2%
0,244
0,2684
4
Telephone
307,4
2%
6,15
6,77
5
Hệ thống pccc
460,86
2%
9,22
10,139
6
HT cấp, lọc nước
230
2%
4,6
5,06
7
Video trung tâm và anten parabol
127
2%
2,54
2,794
Tổng
48,78
53,66
Xác định Chi p