Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa là một trong những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với tổng vốn đầu tư ban đầu là 270 triệu USD năm 2001. Đến cuối năm 2003, Công ty đã tăng vốn đầu tư thêm 212 triệu USD nâng tổng số vốn đầu tư lên 482 triệu USD và đến tháng 4/2007 Công ty tiếp tục tăng vốn đầu tư lên tổng cộng 691,219 triệu USD. Công ty đã đầu tư xây dựng các nhà máy: nhà máy nhiệt điện, các nhà máy sản xuất sợi, hạt nhựa, dệt nhuộm và kinh doanh hạ tầng. Các loại hình công nghiệp thu hút đầu tư của Công ty như sau:
- Công nghiệp nhẹ: Dệt, may mặc, tơ, sợi; giày, da; lắp ráp các linh kiện điện, điện tử;.
- Công nghiệp cơ khí chế tạo: Chế tạo các máy móc động lực, chế tạo và lắp ráp các phương tiện giao thông, các máy móc phục vụ nông nghiệp, xây dựng;
- Công nghiệp chế biến thực phẩm: Bánh, kẹo, nước giải khát;
- Công nghiệp dược phẩm, hương liệu, hoá mỹ phẩm.
Nhà máy Nhiệt điện đốt than công suất 150MW thuộc Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa được xây dựng trong khu vực có tổng diện tích 300ha thuộc Khu Công nghiệp Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) đã nhận được phiếu xác nhận Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 1532/BĐK.KHCNMT ngày 26/11/2001 do Sở KHCN&MT tỉnh Đồng Nai cấp và Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường số 169/QĐ.CT.UBT ngày 19/01/2005 do UBND tỉnh Đồng Nai cấp. Mục tiêu xây dựng và khai thác nhà máy điện là cung cấp năng lượng cho 3 nhà máy: Nhà máy sợi, nhà máy sợi polyeste và nhà máy xử lý nước. Phần điện dư ra sẽ được bán cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).
Hiện nay, Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa có kế hoạch mở rộng nhà máy điện đốt than trên cơ sở xây dựng tổ máy phát điện thứ 2 với công suất 150MW. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong đó quy định dự án nhà máy nhiệt điện có công suất 50MW trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và UBND tỉnh Đồng Nai là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án. Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC) tiến hành xây dựng báo cáo ĐTM cho dự án nêu trên và trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt.
109 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2548 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện đốt than công suất 150mw tại kcn nhơn trạch iii, huyện nhơn trạch, tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY TNHH HƯNG NGHIỆP FORMOSA
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN NHƠN TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI
Đồng Nai, Tháng 07 năm 2007
CÔNG TY TNHH HƯNG NGHIỆP FORMOSA
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN NHƠN TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI
CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN
CƠ QUAN TƯ VẤN
LẬP BÁO CÁO ĐTM
CHEN KUN TAI
PGS.TS. PHÙNG CHÍ SỸ
Đồng Nai, Tháng 07 năm 2007
MỤC LỤC
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
- Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 200C - đo trong 5 ngày.
BTCT
- Bê tông cốt thép.
CNH
- Công nghiệp hoá.
COD
- Nhu cầu oxy hoá học.
CTR
- Chất thải rắn
DO
- Oxy hoà tan.
ĐTM
- Đánh giá tác động môi trường.
ENTEC
- Trung tâm Công nghệ Môi trường.
HĐH
- Hiện đại hoá.
HTX
- Hợp tác xã.
KCN
- Khu công nghiệp.
MPN
- Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh).
PAC
- Poly Alumium Clorine
QL
- Quốc lộ
SPM
- Bụi lơ lửng
SS
- Chất rắn lơ lửng.
TCVN
- Tiêu chuẩn Việt Nam.
TDTT
- Thể dục thể thao.
THC
- Tổng hydrocacbon.
TLV
- Ngưỡng giá trị giới hạn
TNHH
- Trách nhiệm hữu hạn.
TP. HCM
- Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
- Uỷ ban Nhân dân.
VKTTĐPN
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
WHO
- Tổ chức Y tế Thế giới.
XLNT
- Xử lý nước thải
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa là một trong những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với tổng vốn đầu tư ban đầu là 270 triệu USD năm 2001. Đến cuối năm 2003, Công ty đã tăng vốn đầu tư thêm 212 triệu USD nâng tổng số vốn đầu tư lên 482 triệu USD và đến tháng 4/2007 Công ty tiếp tục tăng vốn đầu tư lên tổng cộng 691,219 triệu USD. Công ty đã đầu tư xây dựng các nhà máy: nhà máy nhiệt điện, các nhà máy sản xuất sợi, hạt nhựa, dệt nhuộm và kinh doanh hạ tầng. Các loại hình công nghiệp thu hút đầu tư của Công ty như sau:
- Công nghiệp nhẹ: Dệt, may mặc, tơ, sợi; giày, da; lắp ráp các linh kiện điện, điện tử;..
- Công nghiệp cơ khí chế tạo: Chế tạo các máy móc động lực, chế tạo và lắp ráp các phương tiện giao thông, các máy móc phục vụ nông nghiệp, xây dựng;
- Công nghiệp chế biến thực phẩm: Bánh, kẹo, nước giải khát;
- Công nghiệp dược phẩm, hương liệu, hoá mỹ phẩm.
Nhà máy Nhiệt điện đốt than công suất 150MW thuộc Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa được xây dựng trong khu vực có tổng diện tích 300ha thuộc Khu Công nghiệp Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) đã nhận được phiếu xác nhận Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 1532/BĐK.KHCNMT ngày 26/11/2001 do Sở KHCN&MT tỉnh Đồng Nai cấp và Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường số 169/QĐ.CT.UBT ngày 19/01/2005 do UBND tỉnh Đồng Nai cấp. Mục tiêu xây dựng và khai thác nhà máy điện là cung cấp năng lượng cho 3 nhà máy: Nhà máy sợi, nhà máy sợi polyeste và nhà máy xử lý nước. Phần điện dư ra sẽ được bán cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).
Hiện nay, Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa có kế hoạch mở rộng nhà máy điện đốt than trên cơ sở xây dựng tổ máy phát điện thứ 2 với công suất 150MW. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong đó quy định dự án nhà máy nhiệt điện có công suất 50MW trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và UBND tỉnh Đồng Nai là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án. Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC) tiến hành xây dựng báo cáo ĐTM cho dự án nêu trên và trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt.
1.2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
1.2.1. Cơ sở pháp lý chính để đánh giá tác động môi trường dự án
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính Phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 v/v thoát nước đô thị và Khu công nghiệp;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về Quản lý Chất thải rắn;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 129/2001/QĐ-Ttg ngày 29/8/2001 v/v phê duyệt kế hoạch quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu giai đọan 2001 - 2010;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
- Quyết định số 07/2005/QĐ - BTNMT ngày 20/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440 - 2005 - Tiêu chuẩn thải ngành Công nghiệp nhiệt điện;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục Chất thải nguy hại;
- Thông tư số 12/23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn Môi trường số 1532/BĐK.KHCNMT ngày 26/11/2001 của dự án Nhà máy phát điện công suất 150MW của Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 169/QĐ.CT.UBT ngày 19/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy nhiệt điện đốt than gồm 2 tổ máy phát, công suất 150MW/1 tổ máy phát của Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa.
1.2.2. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng
- Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn tại khu vực lao động (TCVN 3985 - 1985);
- Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mặt (TCVN 5942 - 1995);
- Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ngầm (TCVN 5944 - 1995);
- Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (TCVN 5949 -1998);
- Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép (TCVN 6772 : 2000);
- Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh (TCVN 5937 - 2005);
- Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh (TCVN 5938 - 2005);
- Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp bụi và các chất vô cơ (TCVN 5939 - 2005);
- Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ (TCVN 5940 - 2005);
- Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải (TCVN 5945 - 2005);
- Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện (TCVN 7440 - 2005).
1.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM cho dự án nêu trên do Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa là Chủ đầu tư dự án chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm Công nghệ Môi trường (ENTEC).
Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn:
- Địa chỉ : 439A9 Phan Văn Trị, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại : 08. 9850540 Fax: 08. 9850541.
- Email : entec@hcm.fpt.vn hoặc entecvn@yahoo.com.
Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM được liệt kê trong bảng 1.1.
Bảng 1.1 : Các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM.
Stt
Họ và tên
Đơn vị công tác
01
PGS.TS. Phùng Chí Sỹ
Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
02
TS. Phạm Mạnh Tài
Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
03
KS. Trần Đình Quốc
Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
04
CN. Trương Trung Hiền
Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
05
CN. Hà Nguyễn Huy
Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
06
CN. Nguyễn Thanh Liêm
Trung tâm Công nghệ Môi trường - ENTEC
Và các thành viên khác của Trung tâm Công nghệ Môi trường
Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng đã nhận được sự giúp đỡ các cơ quan sau đây:
- Uỷ ban Nhân dân xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;
- Xí nghiệp Dịch vụ và Phát triển KCN Nhơn Trạch III;
- Phân viện Nghiên cứu Khoa học kỹ thuật và Bảo hộ Lao động Tp. HCM.
CHƯƠNG 2
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
2.1. TÊN DỰ ÁN
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN CÔNG SUẤT 150MW TẠI KCN NHƠN TRẠCH III, HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI
2.2. CHỦ DỰ ÁN
- Tên chủ đầu tư : Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa.
- Đại diện : Ông CHEN KUN TAI.
- Chức vụ : Phó Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ liên hệ : KCN Nhơn Trạch III, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại : 061.3560309 Fax : 061.3560050.
2.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Địa điểm thực hiện dự án nằm ở phía Đông Bắc KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) thuộc xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Vị trí của dự án được xác định cụ thể như sau:
(1). Toạ độ địa lý (trung tâm khu đất):
- 10044’0,44” vĩ độ Bắc;
- 106056’1,6” kinh độ Đông.
(2). Vị trí khu đất của dự án: Toàn bộ khu đất nằm trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1), thuộc địa bàn xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Ranh giới của khu đất được xác định như sau:
- Bắc giáp tỉnh lộ 25B;
- Nam giáp KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2);
- Đông giáp tuyến đường liên xã và khu dân cư thuộc xã Hiệp Phước;
- Tây giáp Xí nghiệp Dịch vụ và Phát triển KCN Nhơn Trạch III và đường tỉnh 319B.
(3). Đánh giá về vị trí dự án: Nằm trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 1) nên rất thuận lợi về điều kiện giao thông vận tải:
- Cách QL51 khoảng 500m;
- Cách trung tâm Thành phố Nhơn Trạch 4km;
- Cách trung tâm Tp. Hồ Chí Minh 30km theo đường chim bay;
- Cách trung tâm Biên Hoà khoảng 40km về hướng Bắc theo hướng QL51;
- Cách thành phố Vũng Tàu 45km về phía Nam theo QL51;
- Cách cảng Phú Mỹ khoảng 15 km.
Vị trí thực hiện dự án đưa ra trong hình II.1, phụ lục II của báo cáo
2.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
2.4.1. Công suất nhà máy
Sản phẩm của Nhà máy nhiêt điện là năng lượng phục vụ sản xuất và bán trên thị trường theo quy định của Việt Nam. Công suất của nhà máy điện được tóm tắt trong bảng 2.1.
Bảng 2.1: Công suất của Nhà máy nhiệt điện .
Stt
Tên sản phẩm
Đơn vị tính
Sản lượng khi sản xuất ổn định
Nhà máy đang hoạt động
Nhà máy đang hoạt động + Dự án mới
01
Điện
KWh
138.364
276.728
MW/năm
1.162.258
2.324.516
02
Hơi nước
Tấn/h
24
48
Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
2.4.2. Mô tả quy trình công nghệ
Sơ đồ quy trình công nghệ của dự án mới tương tự như của Nhà máy đang hoạt động được trình bày trong hình 2.1.
Nhiên liệu than đá
Nhiệt độ
Lò hơi
Hơi nước áp suất cao
Tua bin máy phát điện
Hơi trung áp, thấp áp
Lượng hơi còn lại
Thiết bị ngưng tụ
Nước ngưng tụ
Điện năng (220KV)
Nước châm thêm
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất điện của dự án.
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nhiên liệu chính để sản xuất điện và hơi là than, nước đã khử khoáng và một số phụ gia cần thiết khác như Hygen (chất tẩy ôxy) và chất tẩy gỉ. Amin sẽ được đưa vào nước đã khử khoáng. Khi nước khử khoáng được đốt nóng ở nhiệt độ cao trở thành hơi nước áp suất cao, sau đó hơi nóng chuyển động sẽ đẩy tua bin hoặc máy phát điện quay đạt vận tốc xác định. Các bộ tua bin/máy phát sẽ sản sinh ra điện năng và hơi nước ở các mức áp suất thấp hơn. Điện năng sẽ được cấp vào lưới điện nội bộ 110KV nối với trạm biến thế sau đó tải vào đường dây 22KV để cung cấp năng lượng cho các nhà máy. Điện năng dư thừa sẽ được tải lên mạng lưới điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam qua đường biến thế 220KV. Các loại hơi với áp suất thấp hơn sẽ được truyền đến các nhà máy trong khu vực để phục vụ sản xuất.
Các máy phát điện được điều khiển tự động bằng hệ thống kiểm soát kỹ thuật số do hệ thống máy tính hiện đại điều khiển.
Sơ đồ của quy trình công nghệ của dự án được trình bày trong Hình II.1, Phụ lục II của báo cáo.
2.4.3. Các hạng mục công trình
2.4.3.1. Phần thiết bị
Danh mục thiết bị kỹ thuật của dự án được trình bày trong bảng 2.2.
Bảng 2.2: Danh mục thiết bị kỹ thuật chính của dự án.
Stt
Thiết bị
ĐVT
Số lượng
Chi tiết kỹ thuật
Nhà sản xuất
Tình trạng
A
Thiết bị sản xuất
I
Hệ thống nồi hơi và phụ tùng
500 T/H x 130 atm x 5410C
Đài Loan
01
Nồi hơi và phụ tùng
lô
1
-
Mới
02
Bồn và phụ tùng
bộ
22
-
Mới
03
Thiết bị thay đổi độ nóng và phụ tùng
bộ
8
-
Mới
04
Máy bơm và phụ tùng
bộ
17
-
Mới
05
Quạt và phụ tùng
bộ
28
-
Mới
06
Van, thiết bị giảm thanh và phụ tùng
bộ
1.864
-
Mới
07
Nguyên vật liệu
lô
1
-
Mới
08
Hệ thống băng tải
lô
1
-
Mới
II
Tua bin hơi nước, máy phát điện và phụ tùng
126 atm x 5380C x 150.250 KW
Nhật
01
Tua bin hơi nước và phụ tùng
bộ
1
-
Mới
02
Máy phát điện và phụ tùng
bộ
1
-
Mới
03
Bộ ngưng tụ và phụ tùng
bộ
1
-
Mới
04
Hệ thống làm sạch ống và phụ tùng
bộ
1
-
Mới
05
Máy bơm và phụ tùng
bộ
13
-
Mới
06
Thiết bị nâng và phụ tùng
bộ
1
-
Mới
07
Quạt và phụ tùng
bộ
11
-
Mới
08
Bộ phận chuyển nhiệt
bộ
3
-
Mới
09
Nguyên vật liệu
lô
1
-
Mới
III
Thiết bị điện
Đài Loan
01
Máy biến thế và phụ tùng
bộ
4
-
Mới
02
Bảng vận hành và phụ tùng
bộ
142
-
Mới
03
Bộ tích điện, pin và phụ tùng
lô
1
-
Mới
04
Bộ chuyển mạch máy phát điện và phụ tùng
bộ
2
-
Mới
05
Mô tơ và phụ tùng
bộ
70
-
Mới
06
Hệ thống điều khiển phân phối và phụ tùng
bộ
1
-
Mới
07
BUS DUCT và phụ tùng
bộ
1
-
Mới
08
Cáp và phụ tùng
lô
1
-
Mới
09
Thiết bị đo (áp lực, cường độ, nhiệt độ)
bộ
272
-
Mới
10
Van điều khiển và phụ tùng
bộ
253
-
Mới
IV
Thiết bị lọc bụi tĩnh điện (EP) và phụ tùng
580.140 Nm3/h
Nhật
01
Hệ thống lọc bụi và phụ tùng
bộ
1
-
Mới
02
Máy biến thế và phụ tùng
bộ
4
-
Mới
03
Bảng vận hành và phụ tùng
bộ
6
-
Mới
04
Máy làm nóng, quạt gió và phụ tùng
bộ
8
-
Mới
05
Bồn chứa và phụ tùng
bộ
4
-
Mới
06
Túi lọc, quạt gió và phụ tùng
bộ
4
-
Mới
07
Máy và thiết bị dỡ tro bay (gồm cả dạng ướt)
lô
1
-
Mới
08
Nguyên vật liệu
lô
1
-
Mới
V
Tháp làm lạnh và phụ tùng
4.500 m3/hX6ST, 41/320C
Hàn Quốc
01
Tháp làm lạnh, quạt và phụ tùng
bộ
12
-
Mới
02
Máy bơm và phụ tùng
bộ
25
-
Mới
03
Mô tơ và phụ tùng
bộ
19
-
Mới
04
Bồn chứa và phụ tùng
bộ
7
-
Mới
VI
Thiết bị choáng ăn mòn và phụ tùng
Công suất 16 tấn/ngày
Đài Loan
01
Máy bơm và phụ tùng
bộ
6
-
Mới
02
Quạt và phụ tùng
bộ
4
-
Mới
03
Máy trộn và phụ tùng
bộ
3
-
Mới
04
Bồn chứa và phụ tùng
bộ
5
-
Mới
05
Túi lọc và phụ tùng
bộ
2
-
Mới
06
Thiết bị nâng và phụ tùng
bộ
1
-
Mới
07
Van xoay, bộ lọc và phụ tùng
bộ
3
-
Mới
08
Nguyên vật liệu
lô
1
-
Mới
B
Công trình, thiết bị phụ trợ
Mới
I
Cơ sở hạ tầng
01
Nhà chứa than và thiết bị
lô
1
hiện hữu
02
Bồn chứa và phụ tùng
bộ
1
Mới
II
Xử lý nước thải
01
Bơm và phụ tùng
bộ
9
Mới
02
Thiết bị trộn và phụ tùng
bộ
7
Mới
03
Máy ép xoắn và phụ tùng
bộ
1
Mới
04
Bồn chứa và phụ tùng
lô
10
Mới
05
Thiết bị đo (áp lực, cường độ, nhiệt độ, …)
bộ
41
Mới
III
Trạm điện
01
Máy biến thế và thiết bị
bộ
1
Mới
02
Cáp và phụ tùng
lô
1
Mới
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
2.4.3.2. Các hạng mục xây dựng
(1). Hiện trạng sử dụng đất
Nhà máy nhiệt điện nằm trong khuôn viên 50ha của Công ty Hưng Nghiệp Formosa. Tình hình sử dụng đất hiện nay của Công ty được trình bày trong bảng 2.3
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng đất của Công ty Hưng Nghiệp Formosa.
Stt
Hạng mục
Diện tích (m2)
Ghi chú
01
Nhà máy điện (bao gồm 2 tổ máy)
72.675
Đã có 1 tổ máy hoạt động
02
Nhà máy se sợi
26.312
Đã hoạt động
03
Nhà máy sợi Polyeste
164.082
Đã hoạt động
04
Khu vực quản lý (khu vực văn phòng)
25.405
Đã hoạt động
05
Cây xanh, bãi cỏ và khu mở rộng của dự án
211.526
Đã trồng cây và thảm cỏ
TỔNG CỘNG
500.000
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
(2). Quy hoạch cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Dự án nhà máy nhiệt điện 150MW (tổ máy 2) đã được quy hoạch trong giai đoạn 1. Đến nay mặt bằng, hệ thống nền móng cho tổ máy 2 đã được chuẩn bị nên trong giai đoạn 2 này chỉ cần xây dựng khu nhà tua bin và nhà nồi hơi trên diện tích đất đã được quy hoạch. Trong đó:
- Khu nhà tua bin hơi nước : 3 tầng;
- Kết cấu nồi hơi : 10 tầng (khoảng 60m chiều cao).
2.5. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU
2.5.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu
Nhu cầu về nguyên vật liệu thô và nhiên liệu của dự án Nhà máy nhiệt điện công suất 150MW (Tổ máy 2) được trình bày trong các bảng 2.4 - 2.5.
Bảng 2.4: Nhu cầu về nguyên vật liệu thô và nhiên liệu của Nhà máy nhiệt điện mới.
Stt
Nguyên vật liệu thô
ĐVT
Mức tiêu thụ (ĐVT/năm)
Đơn giá
(USD)
Nguồn cung cấp
Dự kiến
01
Than
tấn
519.372
64,52
Nhập khẩu
02
Dầu nặng FO
1.000l
2.268
323
Việt Nam
03
Nước đã khử khoáng
m3
270.200
0,76
-
04
Nước lọc
m3
3.719.450
0,28
-
05
Chất tẩy ôxi (Hygen)
tấn
4.536
4.210,5
Nhập khẩu
06
Phụ gia tẩy gỉ
tấn
9,1
1.503,8
Nhập khẩu
07
MgO
tấn
5.628
102,3
Nhập khẩu
Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
Bảng 2.5: Nhu cầu về nguyên vật liệu cung cấp cho công đọan xử lý nước cấp cho Tổ máy 2 .
Stt
Nguyên vật liệu thô
ĐVT
Mức tiêu thụ (ĐVT/năm)
Đơn giá
(USD)
Nguồn cung cấp
Dự kiến
01
Nước thô
m3
3.905.423
0,03
-
02
PAC
tấn
39,1
45,1
Trong nöôùc
03
Nước lọc
tấn
286.412
0.316
-
04
HCl
tấn
67,55
180,45
Trong nöôùc
05
NaOH
tấn
56,04
219,55
Trong nöôùc
Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án, năm 2007.
Do hiện nay tại khu vực dự án đã có 1 tổ máy phát điện công suất 150MW đang hoạt động nên khi xây dựng thêm tổ máy 2 có công suất tương tự thì tổng nhu cầu nguyên nhiên vật liệu của toàn bộ nhà máy sẽ tăng lên gấp đôi (xem bảng 2.6 và bảng 2.7).
Bảng 2.6: Tổng hợp về nguyên vật liệu thô và nhiên liệu khi cả 2 tổ máy hoạt động.
Stt
Nguyên vật liệu thô
ĐVT
Mức tiêu thụ (ĐVT/năm)
Tổng mức tiêu thụ (ĐVT/năm)
Tổ máy 1 (Đang hoạt động)
Tổ máy 2
(Sẽ xây dựng)
01
Than
tấn
519.372
519.372
1.038.744
02
Dầu nặng FO
1.000l
2.268
2.268
4.536
03
Nước đã khử khoáng
tấn
270.200
270.200
540.400
04
Nước lọc
tấn
3.719.450
3.719.450
7.438.900
05
Chất tẩy oxy (Hygen)
tấn
4.536
4.536
9.072
06
Phụ gia tẩy gỉ
tấn
9,1
9,1
18,2
07
NH3 (Amoniắc)
tấn
9,1
9,1
18,2
08
MgO
tấn
5.628
5.628
11.256
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, tháng 7/2007.
Bảng 2.7: Tổng hợp về nguyên vật liệu thô cung cấp cho công đọan đoạn xử lý nước cấp cho cả 2 Tổ máy.
.
Stt
Nguyên vật liệu thô
ĐVT
Mức tiêu thụ (ĐVT/năm)
Tổng mức tiêu thụ (ĐVT/năm)
Tổ máy 1 (Đang hoạt động)
Tổ máy 2
(Sẽ xây dựng)
01
Nước thô
m3
3.905.423
3.905.423
7.810.846
02
PAC
tấn
39,1
39,1
78,2
03
Nước lọc
tấn
286.412
286.412
572.824
04
HCl
tấn
67,55
67,55
135,1
05
NaOH
tấn
56,04
56,04
112,1
Nguồn: Trung tâm Công nghệ Môi trường tổng hợp, tháng 7/2007.
2.5.2. Phương thức vận chuyển, cung cấp và bảo quản nguyên, nhiên vật liệu
(1). Than đá
Tương tự như Tổ máy 1 đang hoạt động, lượng than tiêu thụ hàng năm của Tổ máy 2 sẽ được nhập khẩu từ nước ngoài (chủ yếu là từ Indonisia) bằng tàu biển về cảng Phú Mỹ, sau đó than sẽ được vận chuyển về nhà chứa than kín hình vòm (đường kính 97m và có thể lưu trữ 80.000 tấn than). Than từ kho sẽ được chuyển qua băng tải kín và được kiểm soát bằng thiết bị cân trọng lượng, sau đó được nghiền mịn thành bột bằng máy xay