NHU CẦU DỰ BÁO NGÂN LƯU CỦA NHÀ THẦU
Hàng năm số công ty trong ngành XD phá sản
nhiều hơn so với các ngành khác (tại Anh quốc)
Nguyên nhân: Không đủ tiền mặt và thất bại
trong việc thuyết phục các chủ nợ/người cho
vay rằng sự thiếu hụt tiền mặt chỉ là tạm thời.
Nhu cầu dự báo ngân lưu là quan trọng để
chuẩn bị trước các khoản tiền cho những thời
đểm khó khăn nói trên trước khi chúng đến
12 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dự báo ngân lưu dự án xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
1
DỰ BÁO NGÂN LƯU DỰ ÁN
XÂY DỰNG
Giảng viên: PGS.TS.Lưu Trường Văn
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
2
NHU CẦU DỰ BÁO NGÂN LƯU CỦA NHÀ THẦU
Hàng năm số công ty trong ngành XD phá sản
nhiều hơn so với các ngành khác (tại Anh quốc)
Nguyên nhân: Không đủ tiền mặt và thất bại
trong việc thuyết phục các chủ nợ/người cho
vay rằng sự thiếu hụt tiền mặt chỉ là tạm thời.
Nhu cầu dự báo ngân lưu là quan trọng để
chuẩn bị trước các khoản tiền cho những thời
đểm khó khăn nói trên trước khi chúng đến
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
3
NHU CẦU DỰ BÁO NGÂN LƯU CỦA NHÀ THẦU
Một dòng tiền sẽ chuyển giao cho công ty dưới
dạng: ngân lưu vào hoặc ngân lưu ra
Thông thường một vài công ty nhỏ mơ hồ về
dòng lợi nhuận và dòng ngân lưu Thực hiện
các tính toán sai lầm
Do sự sắp xếp tín dụng (credit arrangements),
mức tồn kho và khấu hao mà làm cho tiền mặt
và lợi nhuận là khác nhau
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
4
NHU CẦU DỰ BÁO NGÂN LƯU CỦA NHÀ THẦU
Thí dụ: Công ty Bình Tân mua hàng hóa $6/cái
và bán ra $8/cái. Có một vài kiểu sắp xếp tín
dụng như sau:
Dòng ngân lưu
Sắp xếp tín dụng Dòng lợi nhuận ($) Ra Vào
Mua 10 : tiền mặt
Bán 10: tiền mặt 20 20
Mua 10 : tín dụng
Bán 10: tiền mặt 20 80
Mua 10 : tiền mặt
Bán 10: tín dụng 20 60
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
5
NHU CẦU DỰ BÁO NGÂN LƯU CỦA NHÀ THẦU
Nhiều công ty chỉ dự báo ngân lưu từ 3 tháng đến 6
tháng mà thôi Không tốt
Các nhân tố ảnh hưởng đến ngân lưu:
Thời gian hoàn thành dự án
Lợi suất mong đợi của dự án
Các điều kiện giữ lại (xem overdraft)
Sắp xếp tín dụng với nhà cung cấp
Sự trì hoãn trong chi trả tiền của khách hàng
Thuê máy móc,
v.v
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
6
CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG DỰ BÁO
Dự báo ngân lưu là phù hợp với thực tế phải làm
thường xuyên phương pháp dự báo cần phải đơn
giản, dể thực hiện và đạt được độ chính xác yêu
cầu.
Trong các công ty xây dựng phương pháp thích hợp
nhất là tính toán dòng ngân lưu trên một dự án cơ
bản và kết hợp các ngân lưu từ tất cả các dự án để
hình thành ngân lưu toàn bộ của công ty.
Vì vậy xác định dữ liệu nào là cần thiết cho quá
trình dự báo ngân lưu là một vấn đề quan trọng
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
7
CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG DỰ BÁO
Dữ liệu yêu cầu của một dự án là:
Một đồ thị của giá trị theo thời gian
Khoản chi trả trì hoãn giữa giá trị nghiệm thu và
số tiền nhà thầu được chi trả
Các khoản tiền giữ lại (xem overdraft)
Đồ thị chi phí theo thời gian
Chi phí của dự án được phân chia thành các
khoản mục nhỏ
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
8
CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG DỰ BÁO
Các dữ liệu yêu cầu của văn phòng công ty:
Số tiền chi tiêu cho văn phòng công ty và thời
điểm chúng xuất hiện. Nó có thể là tiền thuê
văn phòng, điện thoại, quản lý phí của giám
đốc, v.v
Số tiền thu được của văn phòng và thời điểm
chúng xuất hiện. Nó có được từ việc bán các
dịch vụ mà văn phòng công ty cung cấp
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
9
tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
[1] Giá trị tích lũy 1000 2500 5000 7500 10000 12500 15000 20000 25000 26500 27000 27500 27500 27500
[2] [1]-giữ lại 900 2250 4500 6750 9000 11250 13500 18000 22500 23850 24300 24750 24750 24750
[3] Nhận tiền tích lũy 900 2250 4500 6750 9000 11250 13500 18000 22500 23850 24300 24750 24750
[4] Chi trả phần giữ lại 1375
[5] Chi phí tích lũy 920 2300 4600 6900 9200 11500 13800 18400 23000 24380 24840 25300 25300 25300
[6] Lao động (30%) 276 690 1380 2070 2760 3450 4140 5520 6900 7314 7452 7590 7590
[7] Chi trả lao động 276 690 1380 2070 2760 3450 4140 5520 6900 7314 7452 7590 7590
[8] Chi phí vật liệu(20%) 184 460 920 1380 1840 2300 2760 3680 4600 4876 4968 5060 5060
[9] Chi trả VL 184 460 920 1380 1840 2300 2760 3680 4600 4876 4968 5060
[10] Chi phí máy (30%) 276 690 1380 2070 2760 3450 4140 5520 6900 7314 7452 7590 7590
[11] Chi trả CP máy 276 690 1380 2070 2760 3450 4140 5520 6900 7314 7452 7590
[12] CP thầu phu (20%)ï 184 460 920 1380 1840 2300 2760 3680 4600 4876 4968 5060 5060
[13] Chi trả thầu phụ 184 460 920 1380 1840 2300 2760 3680 4600 4876 4968 5060
[14] Ngân lưu ra tích lũy 276 1334 2990 5290 7590 9890 12190 15180 19780 23414 24518 24978 25300 25300
[15] Ngân lưu tích lũy -276 -434 -740 -790 -840 -890 -940 -1680 -1780 -914 -668 -678 825
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
10
GIẢI THÍCH CÁC TÍNH TOÁN CỦA DỰ BÁO NGÂN LƯU
Dòng 1 là giá trị tích lũy mong đợi
Dòng 2 là giá trị tích lũy trừ đi phần giữ lại 10%
Dòng 3 là giá trị tích lũy trừ đi phần giữ lại (10%) do trì hoãn chi
trả tiền từ CĐT đến nhà thầu (CĐT trả chậm 1 tháng)
Dòng 4: CĐT hồn trả các khoản giữ lại khác
Dòng 5 là chi phí tích lũy cho toàn bộ dự án=[1]*0.92 (các chi
phí chiếm 92% của doanh thu)
Dòng 6: Tỷ phần chi phí do lao động
Dòng 7: Chi trả tiền cho nhân cơng (khơng trì hỗn)
Dòng 8: Tỷ phần chi phí do vật liệu
Dòng 9: Dòng 8 dịch chuyển một thời đoạn do trì hoãn trong chi
trả tiền (1 tháng)
Dòng 10: Tỷ phần chi phí do máy thi công
Dòng 11: Dòng 10 dịch chuyển một thời đoạn do trì hoãn trong
chi trả tiền (1 tháng)
Trình bày: PGS.TS. Lưu Trường Văn
11
GIẢI THÍCH CÁC TÍNH TOÁN CỦA DỰ BÁO NGÂN LƯU
Dòng 12: Tỷ phần chi phí cho thầu phụ
Dòng 13: Dòng 12 dịch chuyển một thời đoạn
do trì hoãn trong chi trả tiền (1 tháng)
Dòng 14: Tích lũy của ngân lưu ra=dòng
7+dòng 9+dòng 11+dòng 13
Dòng 15: Giá trị tích lũy của ngân lưu ra từ
dòng 3+dòng 4-dòng 14
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM
12
Xin cảm ơn!
Chúc các bạn đạt nhiều thành quả tốt
trong học tập!