Dự báo nhu cầu sản phẩm

Năm 1998, công ty chính thức bước vào hoạt động trong lĩnh vực chế tạo máy cơ khí phục vụ cho ngành nông nghiệp lúa gạo, dưới hình thức còn nhỏ lẻ. Đến năm 2002, công ty mới chuyển thành công ty TNHH Cơ Khí Công Nông Nghiệp BÙI VĂN NGỌ và đi vào hoạt động với qui mô mở rộng.

doc19 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2441 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dự báo nhu cầu sản phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM Chương 4 gồm những nội dung: Mục tiêu và sản phẩm dự báo Phương pháp dự báo Các kết quả dự báo MỤC TIÊU DỰ BÁO Dự báo nhu cầu sản phẩm của công ty vào quý I năm 2008 Dự báo nhu cầu phụ tùng Dự báo nhu cầu máy Dự báo nhu cầu dây chuyền máy PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO Năm 1998, công ty chính thức bước vào hoạt động trong lĩnh vực chế tạo máy cơ khí phục vụ cho ngành nông nghiệp lúa gạo, dưới hình thức còn nhỏ lẻ. Đến năm 2002, công ty mới chuyển thành công ty TNHH Cơ Khí Công Nông Nghiệp BÙI VĂN NGỌ và đi vào hoạt động với qui mô mở rộng. Vì vậy, dữ liệu dự báo sẽ được lấy từ mốc thời gian từ tháng 1 năm 2002 cho đến tháng 12 năm 2007. Đối với dây chuyền máy, tác giả lấy kết quả nhận hợp đồng vào cuối quý IV/2007 để xác định số lượng đặt hàng của khách đối với dây chuyền. Đối với máy và phụ tùng, tác giả sử dụng cả 2 phương pháp dự báo định lượng và định tính, tùy theo đặc điểm của sản phẩm. 4.2.1 Nhóm sản phẩm được dự báo theo phương pháp định lượng: Các sản phẩm được dự báo theo phương pháp định lượng phải có những đặc điểm sau: Phải ở giai đoạn phát triển hoặc chín mùi, để có đủ số liệu tiến hành dự báo. Có doanh số bán nhiều trong các năm qua. Có số liệu thu thập đủ và tương đối chính xác để tiến hành dự báo. Các số liệu phải thể hiện được xu hướng phát triển của sản phẩm một cách rõ ràng. Sau khi quan sát và phân tích số liệu, tác giả nhận thấy các sản phẩm dự báo theo phương pháp định lượng đều biến động theo mùa và có xu hướng tăng qua các năm. Nên tác giả chọn phương pháp kết hợp 2 loại dự báo: dự báo theo phương pháp đường thẳng thống kê, kết hợp với sự tác động của yếu tố mùa. Tuy nhiên, để làm giảm độ sai lệch trong kết quả dự báo, tác giả sử dụng điều chỉnh bằng phương pháp san bằng số mũ. Phương pháp dự báo: Bước 1: Sử dụng phương trình đường thẳng : Yc = aX + b S XY S X2 a = S Y n b = Với các hệ số a, b được tính theo công thức sau: Trong các công thức trên: X: là số thứ tự thời gian Y: là số liệu nhu cầu thực tế trong quá khứ n: số lượng các số liệu có được trong quá khứ Yc : là nhu cầu dự báo trong tương lai Sau khi hoàn thành bước 1, ta có kết quả dự báo theo phương pháp đường thẳng. Bước 2: Is = Tính chỉ số thời vụ dựa trên các số liệu trong quá khứ theo công thức sau: Is = a = SXY/SX2 = 3.69 b = SY/n = 49.57 Yc = aX + b = 3.69X + 49.57 Ftc = Yci + 0.95 ( Yi - Yci ) Ftcs = Ycsi + 0.95 ( Yi - Ycsi ) Trong đó: Is : là chỉ số thời vụ : số bình quân của các tháng cùng tên : số bình quân chung của tất cả các tháng trong dãy số Và tính được kết quả dự báo theo phương pháp đường thẳng kết hợp với yếu tố mùa theo công thức: Ycs = Yc x Is Bước 3: Sử dụng phương pháp san bằng số mũ theo công thức: Ft = F(t-1) + a[A(t-1) – F(t-1)] Trong đó: Ft: nhu cầu dự báo ở thời kỳ t F(t-1): nhu cầu dự báo ở thời kỳ t-1, [trong đó F(t-1) = Yc(t-1) hoặc Ycs(t-1)] A(t-1): số liệu nhu cầu thực tế thời kỳ (t-1), [A(t-1) = Y(t-1): nhu cầu thực tế a: hệ số san bằng ( 0 a 1 ) 4.2.2 Nhóm sản phẩm được dự báo theo phương pháp định tính Các sản phẩm dự báo theo phương pháp định tính có các đặc điểm sau: Các sản phẩm ở giai đoạn giới thiệu, do có quá ít số liệu hoặc có thể chưa có số liệu để dự báo bằng phương pháp định lượng. Các sản phẩm ở giai đoạn suy thoái, mặc dù có nhiều số liệu nhưng không biểu diễn được xu hướng phát triển của sản phẩm trong thực tế. Các sản phẩm có số liệu không đầy đủ giữa các kỳ, hoặc số liệu thu thập không chính xác nên không thể thực hiện theo phương pháp định lượng. Ft = F(t-1) + a[A(t-1) – F(t-1)] (2-3) Các sản phẩm có xu hướng phức tạp, không thể hiện rõ ràng theo một xu hướng cụ thể, và bị tác động bởi nhiều yếu tố từ môi trường bên ngoài. Do đặc thù của công ty và ngành cơ khí nên tác giả chọn lựa kết hợp hai phương pháp dự báo định tính là: lấy ý kiến của bộ phận kinh doanh và lấy ý kiến của ban điều hành trong công ty. Các đối tượng được lấy ý kiến gồm có: Phó giám đốc Kỹ thuật – Marketing, Phó giám đốc Sản xuất, Bộ phận bán hàng. Sau khi lấy ý kiến của các đối tượng nêu trên, tác giả tiến hành gán trọng số cho từng đối tượng. Trọng số của từng đối tượng được tính dựa trên mức độ hiểu biết về nhu cầu thị trường. Phó giám đốc Kỹ Thuật – Marketing là người tương đối hiểu rõ nhu cầu của thị trường nên được gán trọng số cao nhất, chiếm 50%. Phó giám đốc Sản xuất chiếm 30%. Bộ phận bán hàng tại công ty thường mang tính chất bị động, không đi thực tế khảo sát thị trường, nên chiếm trọng số 20%. Kết quả dự báo cuối cùng này, được tính theo công thức: Ai = (0.5 x N1 ) + (0.3 x N2) + (0.2 x N3) Trong đó: Ai: Kết quả dự báo tại thời kỳ i N1: Kết quả dự báo của Phó Giám đốc Kỹ Thuật – Marketing N2: Kết quả dự báo của Phó Giám đốc Sản xuất N3: Kết quả dự báo của bộ phận bán hàng DỰ BÁO DÂY CHUYỀN MÁY Tính đến thời điểm hiện nay, quý IV/2007 công ty đang thực hiện dở dang một dây chuyền sấy năng suất 20 tấn/giờ và dự định hoàn thành vào đầu tháng 1/2008. Công ty đang nhận một hợp đồng lắp ráp dây chuyền xay xát gạo với năng suất 40 tấn/giờ và theo kế hoạch sẽ bắt đầu sản xuất vào tháng 1/2008, sau khi hoàn thành dây chuyền sấy đã nhận vào tháng 11/2007 vừa rồi. Bảng 4 – 1: Các thành phần chính trong dây chuyền xay xát gạo 40 tấn/giờ Sản phẩm Số lượng ĐVT Cân đầu vào Sàn tạp chất Máy bóc vỏ lúa Tách trấu Máy tách thóc Sàn đá Máy xát trắng Máy đánh bóng Máy làm nguội Trống phân hạt Đấu trộn Cân thành phẩm Máy đóng gói Băng tải Bù đài 2 2 2 2 2 2 6 3 2 2 2 2 2 2 24 Cái Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Cái Máy Cái Cây Tổng 56 DỰ BÁO SẢN PHẨM MÁY Nhóm sản phẩm máy dự báo theo phương pháp định lượng Bảng 4 – 2: Bảng tổng hợp số liệu máy thực tế BẢNG SỐ LIỆU MÁY THỰC TẾ Năm Quý Máy Xát Trắng Máy Bóc Vỏ Lúa Máy Đánh Bóng Trống Phân Hạt Máy Tiện Rulô cao su Sàn Đá Bù Đài Máy Tách Thóc 2002 I 11 25 32 5 3 10 3  0 II 8 12 15 7 3 3 2  0 III 7 9 15 5 5 11 1  0 IV 9 15 29 4 4 4 4  0 2003 I 56 77 40 10 18 11 11 12 II 24 20 10 12 22 6 7 11 III 26 14 21 4 23 13 6 10 IV 29 71 24 7 25 9 14 16 2004 I 95 80 49 14 17 13 18 18 II 23 55 19 19 27 5 18 11 III 17 40 10 8 16 17 9 10 IV 55 56 20 12 42 9 25 23 2005 I 89 95 46 19 23 17 26 16 II 15 38 22 19 30 7 19 9 III 22 25 12 5 20 11 13 12 IV 78 64 40 21 43 15 28 16 2006 I 101 79 55 23 25 19 39 21 II 45 40 12 32 38 11 17 15 III 29 24 29 11 20 18 17 20 IV 112 101 42 27 45 14 47 26 2007 I 129 105 101 24 25 22 40 42 II 88 58 30 27 60 10 25 19 III 72 50 12 16 15 17 25 12 IV 108 148 98 30 55 18 60 40 Dự báo máy xát trắng: Bảng 4 – 3: Tổng hợp số liệu máy xát trắng Quý 2002 2003 2004 2005 2006 2007 I 11 56 95 89 101 129 II 8 24 23 15 45 88 III 7 26 17 22 29 72 IV 9 29 55 78 112 108 Tổng 35 135 190 204 287 397 Bước 1: Xây dựng phương trình đường thẳng để dự báo xu hướng của máy xát trắng. Yc = aX + b = 3.69X + 49.57 S Y n b = = == = 49.57 = == S XY S X2 a = = 3.69 Với các hệ số a, b được tính theo công thức sau: Bước 2: Tính chỉ số mùa tác động đến nhu cầu. Is = Bảng 4 – 4: Tính chỉ số mùa tác động đến nhu cầu máy xát trắng qua từng thời kỳ. a = SXY/SX2 = 3.69 b = SY/n = 49.57 Yc = aX + b = 3.69X + 49.57 Ftc = Yci + 0.95 ( Yi - Yci ) Ftcs = Ycsi + 0.95 ( Yi - Ycsi ) Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 SYi SYi / 5 Is = Yi / YO Quý 2002 2003 2004 2005 2006 42.55 I 11 56 95 89 101 352 70.4 1.65 II 8 24 23 15 45 115 23 0.54 III 7 26 17 22 29 101 20.2 0.47 IV 9 29 55 78 112 283 56.6 1.33 Tổng 35 135 190 204 287 851 170.2 4.00 Bước 3: Sử dụng phương pháp san bằng số mũ theo công thức đề làm giảm sai số trong quá trình dự báo. Ft = F(t-1) + a[A(t-1) – F(t-1)] Sau khi tiến hành thou nghiệm với nhiều hệ số a, tác giả nhận thấy hệ số a = 0.95 cho kết quả có sai số thấp nhất. Năm Quý Y X X2 XY Yc Is Ycs Y - Ycs Y - Yc Ftc (0.95) Ftcs (0.95) Y - Ftc Y - Ftcs 2002 I 11 -11 121 -121 9 1.65 15 -4 2 11 11 0 0 II 8 -10 100 -80 13 0.54 7 1 -5 8 8 0 0 III 7 -9 81 -63 16 0.47 8 -1 -9 7 7 0 0 IV 9 -8 64 -72 20 1.33 27 -18 -11 10 10 -1 -1 2003 I 56 -7 49 -392 24 1.65 39 17 32 54 55 2 1 II 24 -6 36 -144 27 0.54 15 9 -3 24 24 0 0 III 26 -5 25 -130 31 0.47 15 11 -5 26 25 0 1 IV 29 -4 16 -116 35 1.33 46 -17 -6 29 30 0 -1 2004 I 95 -3 9 -285 39 1.65 64 31 57 92 93 3 2 II 23 -2 4 -46 42 0.54 23 0 -19 24 23 -1 0 III 17 -1 1 -17 46 0.47 22 -5 -29 18 17 -1 0 IV 55 0 0 0 50 1.33 66 -11 5 55 56 0 -1 2005 I 89 1 1 89 53 1.65 88 1 36 87 89 2 0 II 15 2 4 30 57 0.54 31 -16 -42 17 16 -2 -1 III 22 3 9 66 61 0.47 29 -7 -39 24 22 -2 0 IV 78 4 16 312 64 1.33 86 -8 14 77 78 1 0 2006 I 101 5 25 505 68 1.65 113 -12 33 99 102 2 -1 II 45 6 36 270 72 0.54 39 6 -27 46 45 -1 0 III 29 7 49 203 75 0.47 36 -7 -46 31 29 -2 0 IV 112 8 64 896 79 1.33 105 7 33 110 112 2 0 2007 I 129 9 81 1161 83 1.65 137 -8 46 127 129 2 0 II 88 10 100 880 86 0.54 47 41 2 88 86 0 2 III 72 11 121 792 90 0.47 43 29 -18 73 71 -1 1 1140 0 1012 3738 SY = 1140 SX = 0 SX2 = 1012 SXY = 3738 IV 108 12 94 1.33 125 107 109 1 -1 2008 I 13 98 1.65 161 110 146 Hình 4 – 1: Đồ thị biểu thể hiện xu hướng của máy xát trắng Bảng 4 – 6: Kết quả dự báo máy Xát Trắng Quý 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 I 11 55 93 89 102 129 146 II 8 24 23 16 45 86 III 7 25 17 22 29 71 IV 10 30 56 78 112 109 Tổng 36 134 189 205 288 395 Đối với các máy khác tiến hành dự báo tương tự . Bảng 4 – 7: Kết quả dự báo của tất cả các loại máy KẾT QUẢ DỰ BÁO MÁY Năm Quý Máy Xát Trắng Máy Bóc Vỏ Lúa Máy Đánh Bóng Trống Phân Hạt Máy Tiện Rulô cao su Sàn Đá Bù Đài Máy Tách Thóc 2002 I 11 26 32 5 3 10 3 12 II 8 12 15 7 3 3 2 11 III 7 9 15 5 5 11 1 10 IV 10 16 29 4 5 4 4 16 2003 I 55 76 40 10 18 11 11 12 II 24 20 10 12 22 6 7 11 III 25 14 21 4 22 13 6 10 IV 30 70 24 7 25 9 14 16 2004 I 93 79 49 14 17 13 18 18 II 23 54 19 19 27 5 18 11 III 17 39 10 8 16 17 9 10 IV 56 56 21 12 42 9 25 23 2005 I 89 94 46 19 23 17 26 16 II 16 38 22 19 30 7 19 9 III 22 25 12 5 20 11 13 12 IV 78 65 40 21 43 15 28 16 2006 I 102 80 55 23 25 19 38 21 II 45 40 12 32 38 11 17 15 III 29 24 29 11 20 18 17 20 IV 112 100 42 27 45 14 47 26 2007 I 129 105 99 24 25 22 40 41 II 86 58 30 27 59 10 25 19 III 71 49 13 16 16 17 25 12 IV 109 146 95 30 55 18 59 39 2008 I 146 162 115 31 30 24 52 35 4.4.2 Nhóm sản phẩm máy dự báo theo phương pháp định tính Dự báo máy làm nguội: Bảng 4 – 8: Phương pháp dự báo Máy làm nguội Đối tượng Dự báo (Máy) Trọng số Dự báo có trọng số (Máy) PGĐ. Kỹ Thuật - Marketing 7 0.50 3 PGĐ. Sản Xuất 6 0.30 2 BP. Bán Hàng 6 0.20 1 Kế quả 1.00 6 Nhu cầu máy làm nguội = (0.5 x 7) + (0.3 x 6) + (0.2 x 6) = 6 (máy) Phương pháp tính tương tự cho các máy khác. Bảng 4 – 9: Kết quả dự báo máy KẾT QUẢ DỰ BÁO MÁY STT Loại máy 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Quý I/2008 1 Máy làm nguội 0 0 0 0 12 20 6 2 Cân tự động 4 6 2 8 10 15 5 3 Trống tách hạt lép 0 3 5 10 6 9 3 4 Máy tách trấu 2 8 5 14 5 11 4 5 Lọc bụi 3 0 0 6 8 12 4 6 Định lượng 0 0 0 5 10 23 7 7 Sàng đảo 10 15 10 3 8 5 2 8 Mấy sấy 5 3 15 10 5 23 7 9 Phân lượng 0 0 1 2 0 20 6 10 Trống trộn vitamin 0 0 0 0 5 28 9 11 Một số loại máy khác 5 2 Tổng 24 35 38 58 69 171 55 4.5. DỰ BÁO PHỤ TÙNG 4.5.1 Nhóm phụ tùng dự báo theo phương pháp định lượng Bảng 4 – 10: Bảng số liệu phụ tùng BẢNG SỐ LIỆU PHỤ TÙNG Năm Quý Bánh Vít Trục Vít Dao xéo Dao Thẳng Trục Chính Thanh Nhôm Thanh Cao Su Đá CDA Rulo cao su Ống Nhòm CL Bạc Đạn Lệch Tâm Puli Khung lưới Pat Chận Gàu Tải Lưới 2002 I 30 18 17 13 8 110 230 52 20 3 37 8 52 15 35 5 20 II 15 10 6 6 0 80 90 20 9 0 20 5 26 14 25 7 12 III 21 17 7 7 3 90 100 18 6 0 13 5 32 16 20 7 20 IV 23 10 10 8 9 210 140 30 10 2 25 5 31 16 40 6 24 2003 I 55 32 30 15 13 240 320 104 22 3 101 10 76 21 64 12 25 II 26 21 7 5 1 90 140 70 10 1 55 6 50 16 22 17 10 III 20 23 10 6 6 126 153 57 11 1 34 7 44 20 26 19 19 IV 55 25 18 9 10 300 256 89 12 2 70 12 48 23 59 9 24 2004 I 89 42 34 16 23 280 450 126 27 10 213 20 149 19 87 20 60 II 32 21 12 8 10 101 168 88 13 5 111 9 86 21 35 23 23 III 26 21 14 9 13 160 135 65 14 2 76 9 75 26 35 19 17 IV 76 24 22 10 20 349 267 101 22 8 120 20 113 20 80 16 49 2005 I 97 39 41 22 30 390 793 278 33 10 271 22 170 23 101 25 80 II 29 25 19 11 11 143 220 120 12 5 135 13 91 22 54 26 31 III 30 29 17 12 16 177 277 121 15 5 110 9 80 30 61 16 29 IV 104 37 23 19 18 370 430 161 22 8 273 22 101 25 118 22 77 2006 I 89 49 44 30 41 630 980 345 35 13 353 35 199 32 123 32 120 II 28 27 23 11 8 230 430 252 19 4 152 20 102 25 62 15 60 III 13 26 22 10 14 262 303 109 15 6 128 16 102 41 78 21 46 IV 80 40 36 21 25 710 610 312 30 7 322 21 238 22 138 25 174 2007 I 120 73 60 56 64 1100 1320 570 44 20 498 40 215 36 130 23 180 II 60 53 29 25 16 530 648 198 20 6 312 22 99 21 55 25 79 III 40 64 23 39 32 620 480 230 16 9 139 15 120 44 62 26 60 IV 108 65 50 42 44 1450 1100 412 43 13 426 43 295 34 151 32 250 Bảng 4 – 11: Bảng kết quả dự báo phụ tùng KẾT QUẢ DỰ BÁO PHỤ TÙNG Năm Quý Bánh Vít Trục Vít Dao xéo Dao Thẳng Trục Chính Thanh Nhôm Thanh Cao Su Đá CDA Rulo cao su Ống Nhòm CL Bạc Đạn Lệch Tâm Puli Khung lưới Pat Chận Gàu Tải Lưới 2002 I 31 18 17 13 8 115 224 49 20 3 35 8 52 15 35 5 19 II 15 10 6 6 0 80 89 19 9 0 20 5 26 14 25 7 12 III 21 17 7 7 3 91 99 18 6 0 13 5 32 16 20 7 19 IV 24 10 10 8 9 213 141 31 10 2 27 5 32 16 41 6 24 2003 I 55 32 30 15 13 240 320 104 22 3 100 10 76 21 64 12 25 II 26 21 7 5 1 90 140 69 10 1 55 6 50 16 22 17 10 III 20 23 10 6 6 126 153 57 11 1 35 7 44 20 26 19 19 IV 55 25 18 9 10 300 257 90 12 2 73 12 50 23 60 9 25 2004 I 88 42 34 16 23 279 453 129 27 10 211 20 147 19 86 20 60 II 32 21 12 8 10 101 170 88 13 5 110 9 85 21 35 23 23 III 26 21 14 9 13 159 139 66 14 2 76 9 75 26 35 19 18 IV 76 24 22 10 20 349 274 104 22 8 124 20 113 20 81 16 51 2005 I 96 39 41 22 30 386 789 278 33 10 270 22 169 23 100 25 80 II 29 25 19 11 11 142 223 120 12 5 135 13 91 22 54 26 31 III 30 29 17 12 16 176 277 121 15 5 110 9 80 30 61 16 29 IV 103 37 23 19 18 371 435 164 22 8 272 22 103 25 118 22 79 2006 I 89 49 44 30 41 615 977 347 35 13 352 35 198 32 122 32 119 II 28 27 23 11 8 225 427 247 19 4 153 20 102 25 62 15 59 III 14 27 22 10 14 258 306 111 15 6 129 16 102 41 77 21 46 IV 80 40 36 21 25 695 612 310 30 7 322 21 235 22 138 25 172 2007 I 119 73 60 55 63 1063 1310 565 44 20 494 40 215 36 130 23 177 II 59 52 29 25 16 511 638 198 20 6 307 22 100 21 55 25 78 III 40 63 23 38 32 598 477 228 16 9 140 15 120 44 62 26 60 IV 108 55 49 42 44 1400 1084 408 42 13 425 42 290 34 151 32 246 2008 I 123 73 71 57 61 1293 1608 639 55 19 524 49 337 36 147 38 228 4.5.2 Nhóm phụ tùng dự báo theo phương pháp định tính Bảng 4 – 12: Kết quả dự báo phụ tùng theo phương pháp định tính KẾT QUẢ DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH STT Loại máy 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Quý I/2008 1 Van xả 3 5 0 4 2 6 3 2 Chữ U 10 2 7 8 2 15 5 3 Bộ truyền động 0 0 1 3 4 3 1 4 Sensor 0 10 15 10 5 7 3 5 Tán cánh chuồng 0 0 20 60 85 90 25 6 Quạt hút trực tiếp 15 3 20 32 12 28 8 7 Motor 8 15 6 22 25 30 10 8 Núm nhôm 4 7 5 8 12 20 8 9 Ben hơi 0 0 2 29 88 100 30 10 Bộ lọc 2 1 4 6 45 30 10 Tổng 42 43 80 182 280 329 102
Tài liệu liên quan