Nội dung trình bày
• Những vấn đề chung
• Bình đẳng giới trong các lĩnh vực
• Biện pháp tạm thời
• Biện pháp bảo đảm bình đẳng giới
• Trách nhiệm trong việc thực hiện và bảo đảm bình đẳng giới
• Một số vấn đề cần thảo luận
54 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự thảo Luật bình đẳng giới và một số vấn đề đặt ra, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Dự thảo Luật bình đẳng giới
và một số vấn đề đặt ra
Th.S Nguyễn Thúy Anh
PVT Vụ các vấn đề xã hội
Văn phòng Quốc hội
2Nội dung trình bày
• Những vấn đề chung
• Bình đẳng giới trong các lĩnh vực
• Biện pháp tạm thời
• Biện pháp bảo đảm bình đẳng giới
• Trách nhiệm trong việc thực hiện và bảo
đảm bình đẳng giới
• Một số vấn đề cần thảo luận
3Những vấn đề chung
4Sự cần thiết ban hành Luật
• Quan điểm của Đảng về bình đẳng giới
• Thực trạng xây dựng pháp luật và thi hành
pháp luật
5Quan điểm chỉ đạo xây dựng Luật
• Thể chế hoá quan điểm, đường lối, chủ
trương của Đảng
• Cụ thể hoá Hiến pháp
• Xác định rõ vị trí của Luật này trong hệ
thống pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến,
hợp pháp và tính thống nhất trong hệ
thống pháp luật
6Quan điểm chỉ đạo xây dựng luật
• Xác định rõ nguyên tắc bình đẳng giới
trong các lĩnh vực còn khoảng cách giới và
các biện pháp thực hiện và bảo đảm bình
đẳng giới
• Tham khảo có chọn lọc kinh nghiệm nước
ngoài, nội luật hoá các quy định phù hợp
trong điều ước quốc tế, trong đó có
CEDAW.
7Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
• Nguyên tắc bình đẳng giới
• Các biện pháp bảo đảm
• Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia
đình và cá nhân
8Nguyên tắc cơ bản về BĐG
• Tôn trọng quyền bình đẳng của nam, nữ và bảo đảm
không phân biệt đối xử về giới
• Tôn trọng và bảo vệ sự khác biệt giới tính giữa nam
và nữ
• Lồng ghép giới trong xây dựng, thực thi chính sách,
pháp luật và trong mọi hoạt động của cơ quan, tổ
chức
• Không coi là phân biệt đối xử về giới khi cơ quan, tổ
chức áp dụng những biện pháp tạm thời để thúc đẩy
BĐG. Biện pháp này sẽ chấm dứt khi các mục tiêu
về BĐG đã đạt được. Các biện pháp nhằm bảo vệ
người mẹ cũng không bị coi là phân biệt đỗi xử về
giới.
9Bố cục
• Gồm 5 chương, 36 điều
• Cụ thể:
• - Chương 1: Những quy định chung, gồm 9 điều
• - Chương 2: Bình đẳng giới: 2 mục và 11 điều
• - Chương 3: Biện pháp bảo đảm BDG và trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, gia đình, cá
nhân trong thực hiện và bảo đảm BĐG: 11 điều
• - Chương IV: Thanh tra và xử ký vi phạm gồm 32
điều
• - Chương 5: Điều khoản thi hành gồm 02 điều
10
Bình đẳng giới
trong các lĩnh vực
11
Các lĩnh vực loại trừ phân biệt
đối xử trong CEDAW
• Đời sống chính trị và công cộng
• Đại diện quốc tế
• Quốc tịch
• Giáo dục
• Lao động việc làm
• Chăm sóc sức khoẻ
• Đời sống kinh tế và xã hội
• Phụ nữ ở nông thôn
• Dân sự
• Hôn nhân và gia đình
• Và Xoá bỏ buôn bán phụ nữ và bóc lột mại dâm nữ
12
Các lĩnh vực được quy định
trong dự thảo Luật
• Chính trị
• Kinh tế
• Lao động
• Giáo dục – đào tạo
• Văn hoá – thông tin và thể thao
• Y tế
• Trong gia đình
13
Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị
• Ứng cử, đề cử, tham gia cơ quan dân cử
• Tiêu chuẩn và độ tuổi đề bạt, bổ nhiệm
• Xây dựng và thực thi chính sách, pháp
luật
14
Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị
• Không có hành vi :
- Cản trở tham gia bầu cử, ứng cử, bổ
nhiệm vì định kiến giới
- Không thực hiện hoặc cản trở việc thực
hiện các quy định về tỷ lệ nam nữ
- Các hành vi khác theo quy định của pháp
luật
15
Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế
• Cơ hội về tiếp cận nguồn lực, thị trường
và các ưu đãi trong kinh doanh.
• DN sử dụng nhiều lao động nữ được ưu
đãi về thuế và tài chính
• Lao động nam nữ ở nông thôn được hỗ
trợ dạy nghề và tín dụng
16
Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế
• Không có các hành vi:
• - Cản trở hoặc từ chối cho phép nam, nữ
thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh
doanh vì định kiến giới
• - Quảng cáo thương mại gây bất lợi cho
các nam, nữ doanh nhân
• - Các hành vi khác theo quy định của pháp
luật
17
Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
• Bình đẳng về tiêu chuẩn, tuổi tuyển dụng,
phân công công việc, BHLĐ và tiền lương
• Nam nữ lao động nông thôn được tạo điều
kiện sử dụng các dịch vụ bảo hộ an toàn
và cải thiện điều kiện LĐ
• Nam lao động được nghỉ hưởng nguyên
lương, phụ cấp không tính vào phép năm
• để chăm sóc vợ và con sơ sinh khi thực
hiện đúng chính sách dân số - KHHGĐ
18
Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
• Nghỉ con ốm giữa nam và nữ lao động là
như nhau
• Tuổi nghỉ hưu là như nhau giữa nam và
nữ, nếu có nguyện vọng có thể nghỉ sớm
từ 1-5 năm mà không bị trừ phần trăm
lương hưu do nghỉ trước tuổi
19
Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
• Không có hành vi :
• - Đặt ra và áp dụng các điều kiện khác nhau
trong tuyển dụng cho cùng 1 công việc
• - Bắt buộc lao động nữ phải cam kết thời gian
lập gia đình và sinh con thứ nhất theo yêu cầu
của NSDLĐ ; quy định thời gian sinh con thứ 2
trái quy định của pháp luật về DS-KHHGĐ
• - Không ký HĐLĐ theo quy định ; sa thải, chấm
dứt HĐLĐ với LĐ nữ vì lý do mang thai, nghỉ
thai sản và nuôi con nhỏ.
20
Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
• - Phân công công việc mang tính phân biệt đối
xử giữa nam và nữ có cùng trình độ và năng lực
dẫn đến chênh lệch thu nhập.
• - Đặt ra quy định trái pháp luật dẫn đến việc
người lao động phải thôi việc hoặc chuyển sang
làm công việc khác có điều kiện lao động bất lợi
hơn hoặc có thu nhập thấp hơn.
- Trốn đóng BHXH cho lao động nữ vì lý do thai
sản
• - Các hành vi khác theo quy định của pháp luật
21
Bình đẳng giới trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo
• - Độ tuổi cử đi đào tạo là như nhau
• - Có cơ hội bình đẳng trong tiếp cận,
hưởng thụ các chính sách về GD-ĐT
• - Nam nữ tham gia đào tạo mang theo con
<72 tháng tuổi được NN có chính sách hỗ
trợ
22
Bình đẳng giới trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo
• Không có hành vi :
• - Quy định tuổi đào tạo khác nhau giữa
nam và nữ
• - Không cho thi hoặc nhập học vì lý do
mang thai hoặc đang có con nhỏ, trừ
ngành nghề đặc thù
• - Cản trở hoặc không tạo điều kiện cho
việc mang theo con dưới 72 tháng trong
thời gian đào tạo tập trung
23
Bình đẳng giới trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo
• Không có hành vi (tiếp):
• - Vận động, ép buộc trẻ em và ngườI
chưa thành niên thôi học vì định kiến giới
• - Giáo dục hướng nghiệp, biên soạn và
phổ biến SGK theo định kiến giới
• - Các hành vi khác
24
Bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá –
thông tin và thể thao
• Có cơ hội bình đẳng trong tham gia và
hưởng thụ các hoạt động VHTT và thể
thao
• Tiến hành hoạt động VHTT không tạo ra
các hành vi phân biệt đối xử về giới
25
Bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá –
thông tin và thể thao
• Không có hành vi:
• - Sử dụng các hình ảnh mang tính phân biệt đối
xử về giới trong các ấn phẩm xuất bản, chương
trình truyền thông đại chúng, sản phẩm hàng
hoá tiêu dùng.
• - Sáng tác và lưu hành, cho phép xuất bản các
tác phẩm để cổ vũ, tuyên truyền các hành vi
phân biệt đối xử về giới và định kiến giới
• - Quảng bá thành tích trên các lĩnh vực có sự
phân biệt giới
• - Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
26
Bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế
• Phụ nữ dân tộc, nghèo, tàn tật và thuộc
đối tượng 135 được KCB không phải trả
tiền
• Phụ nữ nghèo ở nông thôn và làm việc tự
do ở thành thị sinh con đúng chính sách
dân số, phụ nữ và nam giới nghèo ở nông
thôn và làm việc tự do ở thành thị nuôi trẻ
sơ sinh được Nhà nước có chính sách hỗ
trợ
27
Bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế
• Nam nữ có cơ hội và điều kiện như nhau
trong việc tiếp cận kiến thức, tham gia các
hoạt động giáo dục truyền thông về chăm
sóc sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản và tiếp
cận, sử dụng các dịch vụ y tế.
• TYT vùng đồng bào dân tộc phải có cán
bộ y tế nam nữ phù hợp với đặc điểm dân
tộc của địa phương
28
Bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế
• Không có hành vi:
• - Cản trở việc tham gia, hoặc xúi giục, ép
buộc người khác không tham gia các hoạt
động GD SKSS vì định kiến giới
• - Xúi giục, ép phá hoặc tự nguyện phá thai
vì lý do giới tính của thai nhi
• - Các hành vi khác theo quy định của pháp
luật.
29
Bình đẳng giới trong gia đình
• Vợ, chồng bình đẳng trong sở hữu giữa tài sản
chung, trong việc sử dụng nguồn thu nhập
chung của hộ gia đình ; có trách nhiệm thực
hiện các biện pháp KHH GĐ
• Các thành viên gia đình có trách nhiệm tham gia
lao động gia đình phù hợp lứa tuổi và sức khoẻ ;
tạo điều kiện chăm sóc cho phụ nữ trong thời
gian mang thai, sinh con và nuôi con bằng sữa
mẹ
30
Bình đẳng giới trong gia đình
• Con trai, con gái có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ bình đẳng trong việc tham gia ý kiến, quyết
định các công việc của bản thân và liên quan
đến tài sản của hộ gia đình ; được chăm sóc
sức khoẻ, học tập và phát triển như nhau ; được
tham gia ý kiến hoặc trực tiếp tham gia các hoạt
động tạo thu nhập phù hợp pháp luật.
• Vợ hoặc chồng đã triệt sản hoặc mất khả năng
sinh đẻ khi ly hôn được ưu tiên nuôi con trên cơ
sở quyền lợi của con, trừ trường hợp pháp luật
về hôn nhân và gia đình có quy định khác.
31
Bình đẳng giới trong gia đình
• Các hành vi không được thực hiện:
• - Là các hành vi trái với các quy định trên
• - Đánh đập, ngược đãi các thành viên
trong gia đình vì định kiến giớI
• - Các hành vi khác theo quy định
32
Các biện pháp tạm thời
33
CEDAW – các biện pháp đặc biệt tạm thời
(Đ.4) và ĐN biện pháp tạm thời của DT
• Việc các quốc gia thành viên thông qua các biện
pháp đặc biệt tạm thời nhằm thúc đẩy nhanh sự
bình đẳng trong thực tế giữa nam giới và phụ nữ
không bị coi là phân biệt đối xử, nhưng sẽ hoàn
toàn không vì thế mà đưa đến việc duy trì những
tiêu chuẩn bất bình đẳng hoặc khác nhau. Những
biện pháp này sẽ chấm dứt khi các mục tiêu bình
đẳng về cơ hội và đối xử đã đạt được.
• ĐN của dự thảo : Biện pháp tạm thời là những biện
pháp được thực hiện trong một khoảng thời gian
nhất định nhằm tạo cơ hội và điều kiện cho nam
hoặc nữ cải thiện vai trò và địa vị để đạt BĐG.
34
Các biện pháp tạm thời quy định
trong dự thảo
• - Quy định tỷ lệ nam nữ : tham gia cơ quan dân
cử ; chức danh quản lý lãnh đạo cơ quan, tổ
chức ; quy hoạch, đào tạo cán bộ ; tuyển sinh,
đào tạo, tuyển dụng, sắp xếp lao động
• - Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng, dạy nghề riêng và hỗ trợ kinh phí
• - Ban hành các chính sách ưu đãi về thuế và tài
chính
• - Các biện pháp khác
35
Các biện pháp tạm thời
• Căn cứ và điều kiện áp dụng (Đ.18)
• Thẩm quyền quy định và áp dụng biện
pháp tạm thời (Đ.19).
• Trình tự, thủ tục quy định và áp dụng biện
pháp tạm thời (Đ.20).
36
Biện pháp bảo đảm
bình đẳng giới
37
Các biện pháp
• Giáo dục về giới và bình đẳng giới
• Lồng ghép giới trong xây dựng chính
sách, pháp luật
• Lồng ghép giới trong tổ chức, hoạt động
của cơ quan, tổ chức
38
Nội dung lồng ghép giới trong xây
dựng chính sách, pháp luật
• Xác định vấn đề giới và các biện pháp giải
quyết
• Đánh giá tác động dự kiến của các quy
định
• Xác định trách nhiệm và nguồn lực để giải
quyết các vấn đề giới trong văn bản
39
Đánh giá lồng ghép giới trong xây
dựng chính sách, pháp luật
• Cơ quan đánh giá : Chính phủ quy định
• Kết quả đánh giá là một trong các căn cứ
để cơ quan có thẩm quyền thông qua văn
bản
• Hồ sơ đánh giá, thủ tục và trình tự đánh
giá.
40
Lồng ghép giới trong tổ chức
bộ máy và nhân sự
- Bảo đảm nam nữ có cơ hội làm việc, đào
tạo, thăng tiến và thụ hưởng phúc lựi bình
đẳng
- Bảo đảm đánh giá cán bộ trên nguyên tắc
BĐG
- Bảo đảm đáp ứng các nhu cầu, các vấn
đề ưu tiên và đem lại lợi ích bình đẳng cho
nam và nữ
41
Lồng ghép giới trong hoạt động
của cơ quan, tổ chức
• Xác định thực trạng BĐG, xây dựng mục
tiêu và thực thi bảo đảm BĐG
• Bảo đảm sự tham gia của nam, nữ trong
việc thực hiện
• Có các biện pháp khuyến khích thực hiện
BĐG
42
Trách nhiệm của Nhà nước,
cơ quan, tổ chức, gia đình
và cá nhân
43
Quản lý nhà nước về BĐG
• Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước
• Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
• Uỷ ban nhân dân các cấp
44
Nội dung quản lý NN về BĐG (Đ6)
• Ban hành CS, PL
• Tuyên truyền, phổ biến, thực hiện CS, PL
• Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
• Đánh giá việc lồng ghép giới trong xây dựng CS,
PL và trong hoạt động của cơ quan, tổ chức
• Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật lồng ghép
giới
• Thanh tra, kiểm tra, giám sát; giải quyết khiếu
nại, tố cáo; xử lý vi phạm
• Hợp tác quốc tế
45
Trách nhiệm của Nhà nước (Đ26)
• Phân bổ ngân sách hàng năm cho các
hoạt động BĐG
• Nghiên cứu, đánh giá và công bố chính
thức tình hình thực hiện và bảo đảm BĐG
• Ban hành các chính sách bảo đảm BĐG
• Hoàn thiện hệ thống pháp luật về BĐG
• Áp dụng các biện pháp tạm thời
• Thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật
46
Trách nhiệm
• Cơ quan, tổ chức (Đ 27)
• Trách nhiệm của MTTQVN (Đ 28)
• Trách nhiệm của UBQG vì sự tiến bộ của
phụ nữ (Đ 29)
• Trách nhiệm của Hội liên hiệp phụ nữ
(Đ30)
• Trách nhiệm của gia đình và công dân
(Đ31)
47
Thanh tra bình đẳng giới
• Thanh tra chính phủ, thanh tra bộ, ngành,
địa phương chịu trách nhiệm thanh tra
BĐG
48
Một số vấn đề thảo luận
49
Các vấn đề thảo luận
1. Sự cần thiết ban hành Luật
2. Tên Luật: ?
- Luật bình đẳng giới?
- Luật bình đẳng nam, nữ?
- Tên khác?
50
Các vấn đề thảo luận
3. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh của dự án
Luật
- Luật chỉ nên quy định chung và các vấn
đề cụ thể dành cho các luật chuyên ngành
điều chỉnh hay Luật quy định cụ thể ?
- Có nên quy định vấn đề bình đẳng giới
giữa trẻ em trai và trẻ em gái ? Như thế
nào?
51
Các vấn đề thảo luận
4. Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống pháp luật giữa Luật bình đẳng giới
và pháp luật hiện hành như thế nào?
5. Bố cục dự án đã hợp lý?
6. Tính khả thi của dự án Luật ? Kiến nghị?
Những vướng mắc có thể xảy ra?
7. Quy định BĐG trong các lĩnh vực như dự
thảo là đầy đủ, phù hợp?
52
Các vấn đề thảo luận
8. Các biện pháp tạm thời là phù hợp? Khả
năng áp dụng ở địa phương?
9. Quy định về lồng ghép giới đã đầy đủ
chưa ? Có thể áp dụng ở cơ quan, tổ
chức, lĩnh vực của đại biểu?
10. Các quy định về quản lý NN đã đầy đủ
chưa? Ý kiến đại biểu về cơ quan đầu mối
giúp Chính phủ thống nhất quản lý NN về
BĐG?
53
Các vấn đề thảo luận
11. Trách nhiệm của Nhà nước, cơ quan, tổ
chức, gia đình và công dân đã đầy đủ?
12. Quy định về thanh tra bình đẳng giới đã
phù hợp?
13. Có cần thiết quy định trách nhiệm của
cơ quan dân cử trong vấn đề BĐG không
và nên quy định như thế nào?
14. Các vấn đề khác?
54
Xin cảm ơn sự theo dõi của các vị đại biểu
và những ý kiến của các vị
về dự án Luật bình đẳng giới.
Kính chúc các vị đại biểu khoẻ mạnh,
hạnh phúc, thành đạt