- Trong quan hệ hợp đồng với nông dân, tr-ớc hết phải xây dựng đ-ợc nội
dung hợp đồng rõ ràng, đơn giản, quy định rõtrách nhiệm và quyền lợi của mỗi
bên.
- Phải đảm bảo thực hiện đúng những cam kết trong hợp đồng ngay cả khi
thị tr-ờng có những diễn biến bất lợi cho doanh nghiệp.
- Phải đảm bảo các hỗ trợ cần thiết cho nông dân về giống, vật t-, vốn và
chuyển giao công nghệ trồng trọt và chăn nuôi, đồng thời đảm bảo thu mua hết
sản phẩm của họ.
- Tuyên truyền để nông dân hiểu rõ lợi ích của việc thực hiện đúng hợp
đồng với DN.
- Tăng c-ờng đầu t-cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho phân phối để đảm
bảo thực hiện các công việc phân phối l-ơng thực và thực phẩm hiệu quả hơn.
- Phát triển các quan hệ hợp đồng toàn diện giữa các DN chế biến với các
nhà bán buôn hoặc nhà bán lẻ có quy mô lớn nh-các siêu thị.
- Chuyển dần từ các cam kết chủ yếu dựatrên quan hệ cá nhân sang các
cam kết đầy đủ dựa trên lợi ích dài hạn.
173 trang |
Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp phát triển hệ thống phân phối liên kết dọc các nhóm hàng lương thực và thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ Th−ơng mại
Viện nghiên cứu th−ơng mại
Mã số: 2004 – 78 – 019
Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ
Giải pháp phát triển hệ thống phân phối
liên kết dọc các nhóm hàng
l−ơng thực và thực phẩm
6480
20/8/2007
Hà nội – 12/2005
Bộ Th−ơng mại
Viện nghiên cứu th−ơng mại
Mã số: 2004 – 78 – 019
Giải pháp phát triển hệ thống phân phối
liên kết dọc các nhóm hàng
l−ơng thực và thực phẩm
(Báo cáo tổng hợp)
Cơ quan quản lý đề tài : Bộ Th−ơng mại
Cơ quan chủ trì thực hiện : Viện Nghiên cứu Th−ơng mại
Chủ nhiệm đề tài : PGS. TS. Lê Trịnh Minh Châu – Viện NCTM
Các thành viên : - TS. Tr−ơng Đình Chiến – Tr−ờng ĐH KTQD
- CN. Đặng Ch−ơng Linh – Viện NCTM
6480
20/9/2007
Hà nội – 12/2005
A
Mục lục
Trang
Danh mục các từ viết tắt
Mở đầu 01
Ch−ơng I: Lý luận cơ bản về các hệ thống phân phối
liên kết dọc hàng l−ơng thực và thực phẩm
04
I. Phát triển HTPPLKD nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm 04
1. Khái niệm. 04
2. Phân loại. 06
3. ý nghĩa của việc phát triển HTPPLKD các nhóm hàng
l−ơng thực và thực phẩm.
07
4. Các yếu tố ảnh h−ởng đến sự phát triển của HTPPLKD các
nhóm hàng l−ơng hực thực phẩm.
13
II. Tổ chức các HTPPLKD hàng l−ơng thực và thực phẩm 15
1. Xác định các yếu tố tổ chức cần thiết cho phát triển
HTPPLKD nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm.
15
2. Nội dung tổ chức HTPPLKD nhóm hàng l−ơng thực và thực
phẩm.
16
3. Xây dựng mô hình cấu trúc HTPPLKD nhóm hàng l−ơng
thực và thực phẩm.
25
III. Quản lý HTPPLKD nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm 28
1. Quản lý HTPPLKD của doanh nghiệp. 28
2. Quản lý của Nhà n−ớc đối với sự hình thành và phát triển
HTPPLKD nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm.
30
IV. Những bài học kinh nghiệm của n−ớc ngoài về phát triển
HTPPLKD hàng l−ơng thực và thực phẩm
32
B
1. Bài học kinh nghiệm của Mỹ về phát triển hệ thống kinh
doanh nông sản.
34
2. Bài học kinh nghiệm của Phần Lan về phát triển các chuỗi
bán lẻ thực phẩm và HTPPLKD của khoai tây.
36
3. Bài học kinh nghiệm của Trung Quốc về quản lý nhà n−ớc
đối với việc phát triển hệ thống phân phối hiện đại.
42
4. Bài học kinh nghiệm của Thái Lan về vai trò của Chính phủ
trong phát triển và quản lý các HTPP hàng hoá hiện đại.
49
Ch−ơng II: Thực trạng phát triển HTPPLKD nhóm hàng
l−ơng thực và thực phẩm ở Việt Nam
53
I. Đánh giá khái quát về HTPPLKD nhóm hàng l−ơng thực và thực
phẩm ở n−ớc ta
53
1. Khái quát sự phát triển các HTPPLKD hàng l−ơng thực và
thực phẩm.
54
2. Đặc điểm của các HTPPLKD hàng l−ơng thực và thực
phẩm hiên nay ở n−ớc ta.
57
II. Thực trạng phát triển các loại HTPPLKD hàng l−ơng thực và
thực phẩm trên thị tr−ờng Việt Nam
58
1. Các hệ thống phân phối liên kết dọc đ−ợc quản lý. 58
2. Các hệ thống phân phối tập đoàn hàng l−ơng thực và thực
phẩm ở Việt Nam.
59
3. Thực trạng các HTPP liên kết dọc hợp đồng trên thị tr−ờng
Việt Nam.
60
III. Thực trạng tổ chức và quản lý của một số HTPPLKD hàng l−ơng
thực và thực phẩm
63
1. HTPPLKD sản phẩm thịt (lợn và gia cầm). 63
2. Phát triển hệ thống phân phối liên kết dọc của Nestle. 74
3. HTPPLKD hàng rau củ. 84
C
4. Các HTPPLKD sản phẩm gạo của vùng châu thổ sông
Hồng.
96
IV. Đánh giá chung 97
1. Những thành công và bài học kinh nghiệm. 97
2. Những hạn chế và nguyên nhân. 98
3. Các vấn đề đặt ra cho sự phát triển HTPPLKD nhóm hàng
l−ơng thực và thực phẩm của Việt Nam trong thời gian tới.
99
Ch−ơng III: Các giải pháp phát triển HTPPLKD hàng
l−ơng thực và thực phẩm của Việt Nam
100
I. Định h−ớng và quan điểm phát triển HTPPLKD các nhóm hàng
l−ơng thực và thực phẩm
100
1. Dự báo xu h−ớng phát triển của HTPPLKD nhóm hàng
l−ơng thực và thực phẩm ở Việt nam trong thời gian tới.
100
2. Định h−ớng phát triển các HTPPLKD hàng l−ơng thực và
thực phẩm ở n−ớc ta.
104
3. Quan điểm phát triển. 107
II. Những giải pháp đối với các doanh nghiệp về tổ chức các
HTPPLKD hàng l−ơng thực và thực phẩm
107
III. Những đề xuất hoàn thiện tổ chức và quản lý các HTPPLKD cho
các nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm của các doanh nghiệp
th−ơng mại Việt Nam
111
1. Đề xuất mô hình cấu trúc HTPPLKD nhóm hàng l−ơng
thực và thực thực phẩm.
111
2. Hoàn thiện các dòng vận động trong HTPPLKD. 114
3. Nâng cao hiệu quả liên kết giữa các thành viên trong
HTPPLKD.
114
4. Hoàn thiện quản lý theo hệ thống của doanh nghiệp. 115
D
IV. Đề xuất các giải pháp vĩ mô nhằm phát triển HTPPLKD nhóm hàng
l−ơng thực và thực phẩm
115
Kết luận 124
Danh mục tài liệu tham khảo 126
1
Lời nói đầu
1. Sự cần thiết nghiên cứu.
Một trong những mục tiêu phát triển thị tr−ờng nội địa trong những năm
tới đã đ−ợc Chính phủ xác lập là: Xây dựng nền th−ơng mại văn minh, hiện đại
với cấu trúc tổ chức thị tr−ờng hợp lý theo địa bàn và theo mặt hàng, hỗ trợ cho
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình hình thành nền sản xuất
hàng hoá lớn, tr−ớc hết là trong nông nghiệp và nông thôn. Xây dựng mô hình
các hệ thống tổ chức phân phối liên kết dọc theo ngành, nhóm hoặc mặt
hàng với nhiều chủ thể tham gia, nòng cốt là các doanh nghiệp có khả năng
tích tụ và tập trung vốn, có hệ thống tổ chức kinh doanh, có mạng l−ới mua
bán gắn với sản xuất và tiêu dùng, có mối liên kết ổn định và lâu dài với sản
xuất; đồng thời phát triển mô hình các hình thức tổ chức mua bán hàng hoá
truyền thống hoặc theo h−ớng văn minh , hiện đại dựa trên các không gian kinh
tế và dung l−ợng thị tr−ờng các địa bàn. Từ quá trình thâm nhập lẫn nhau d−ới
nhiều hình thức giữa th−ơng mại với sản xuất, đặc biệt là trong nông nghiệp và
nông thôn, từng b−ớc hình thành các cơ sở liên doanh, liên kết sản xuất- phân
phối- tiêu thụ với quy mô lớn và năng suất cao, có khả năng thực hiện công
nghiệp hoá và hiện đại hoá trong việc tổ chức sản xuất theo nhu cầu của thị
tr−ờng và đ−a hàng hoá đến với tiêu dùng trong n−ớc và xuất khẩu bằng con
đ−ờng ngắn nhất, thời gian nhanh nhất và chi phí thấp nhất; nâng cao vị thế và
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị tr−ờng trong và ngoài n−ớc.
Các hệ thống phân phối liên kết dọc hàng nông sản với khả năng liên kết
từ ng−ời sản xuất, chế biến, th−ơng mại đến ng−ời tiêu dùng cuối cùng thông
qua các ch−ơng trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp đ−ợc chú trọng phát
triển sẽ đảm bảo hiệu quả phân phối hàng hoá tối đa nhờ các thành viên trong hệ
thống có sự liên kết chặt chẽ và hoạt động nh− một thể thống nhất, khắc phục
đ−ợc các xung đột, mang lại hiệu quả kinh tế theo quy mô phân phối ngày càng
mở rộng và trình độ phân công chuyên môn hoá, hợp tác hoá ngày càng cao. Do
vậy, việc thúc đẩy sự phát triển các loại hệ thống phân phối này một mặt sẽ tạo
nên các cầu nối dẫn dắt ng−ời sản xuất nói chung và ng−ời nông dân nói riêng
thích ứng đ−ợc với nhu cầu thị tr−ờng mục tiêu, mặt khác tạo lập đ−ợc các yếu
tố tổ chức hiện đại cần thiết cho ph−ơng thức kinh doanh theo nhu cầu của nền
kinh tế thị tr−ờng, góp phần hình thành và phát triển thị tr−ờng hàng nông sản,
thúc đẩy tăng tr−ởng bền vững kinh tế nông thôn theo h−ớng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá. Hơn nữa, bằng việc phát triển các hệ thống phân phối nh− vậy sẽ
tạo nên những rào chắn bảo vệ hữu hiệu các nhà sản xuất trong n−ớc tr−ớc các
doanh nghiệp n−ớc ngoài khi quốc gia thực hiện các cam kết để hội nhập vào thị
tr−ờng nông sản toàn cầu. Với những ý nghĩa này, các hệ thống phân phối liên
kết dọc hàng l−ơng thực, thực phẩm đ−ợc xem là một trong những mô hình phân
phối hàng hoá hiện đại và đã đ−ợc nhiều n−ớc quan tâm phát triển để hình thành
và mở rộng thị tr−ờng hàng hoá nông sản trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế.
2
Trên khung cảnh của thị tr−ờng hàng nông sản n−ớc ta, d−ới tác động của
cơ chế cạnh tranh mà hơn cả là sức ép cạnh tranh quốc tế, nhiều doanh nghiệp
th−ơng mại đã từng b−ớc chuyển các quan hệ buôn bán truyền thống sang các
quan hệ liên kết, hợp tác với những mức độ khác nhau hình thành hệ thống phân
phối liên kết dọc với nhiều loại liên kết đa dạng. Sự xuất hiện và tham gia vào
thị tr−ờng dịch vụ phân phối của một số tập đoàn th−ơng mại bán buôn, bán lẻ
đa quốc gia trên thị tr−ờng Việt Nam, mặc dù với số l−ợng còn rất ít, nh−ng đã
có những tác động tích cực đến quá trình hình thành các hệ thống phân phối liên
kết dọc hàng nông sản hiện đại, đặc biệt đã minh chứng thành công về vai trò và
quyền lực tổ chức và điều khiển hệ thống phân phối của các nhà th−ơng mại quy
mô lớn. Cùng với những chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản thông qua
hợp đồng, theo Quyết định 80/2002/QĐ- TTg của Thủ t−ớng Chính phủ, nhiều
doanh nghiệp trong n−ớc, đặc biệt là các nhà chế biến, xuất khẩu có quy mô lớn
đã thực hiện mở rộng các quan hệ liên kết ổn định, chặt chẽ với các nhà sản xuất
nông nghiệp( nông dân, trang trại, nông tr−ờng, hợp tác xã nông nghiệp), với các
hợp tác xã dịch vụ, với các th−ơng lái, với các tổ chức khoa học, với các ngân
hàng thông qua hợp đồng, đơn đặt hàng, hình thành nhiều hệ thống phân phối
liên kết dọc đa dạng, có tác động tích cực đến sự phát triển thị tr−ờng hàng nông
sản của nứơc ta. Sự thành công b−ớc đầu, cho dù còn rất nhỏ, của một số hệ
thống phân phối liên kết dọc, chứa đựng trong nó những tiền đề cơ bản cho
ph−ơng thức kinh doanh hiện đại đã minh chứng xu thế phát triển tất yếu của
chúng ở Việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy vậy, xu thế phát
triển này hiện còn đang gặp nhiều cản trở, xuất phát từ hiệu quả của hầu hết các
hệ thống phân phối liên kết dọc hàng nông sản ch−a cao bởi sự liên kết dài hạn,
phân công chuyên môn hóa, hợp tác hoá trong hệ thống còn nhiều hạn chế; xuất
phát từ những thiếu hụt về các điều kiện của môi tr−ờng kinh doanh trong n−ớc,
cũng nh− từ nhận thức và năng lực tổ chức, điều khiển hệ thống của các doanh
nghiệpDo vậy, việc nghiên cứu để khắc phục những cản trở này, tạo lập những
yếu tố và điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các hệ thống phân phối liên kết
dọc hàng l−ơng thực và thực phẩm ở n−ớc ta là vấn đề cấp thiết.
Đề tài: ” Giải pháp phát triển hệ thống phân phối liên kết dọc các nhóm
hàng l−ơng thực và thực phẩm” đ−ợc lựa chọn nghiên cứu sẽ đáp ứng yêu cầu
thực tiễn cấp bách của quản lý nhà n−ớc nói chung, của Bộ Th−ơng mại nói
riêng, cũng nh− của các doanh nghiệp ở Việt Nam
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển
HTPPLKD cho nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm.
- Đánh giá thực trạng và chỉ ra những nhân tố, điều kiện phát triển
HTPPLKD và nguyên nhân cản trở sự phát triển HTPPLKD nhóm hàng l−ơng
thực và thực phẩm ở Việt nam.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển HTPPLKD cho nhóm hàng l−ơng
thực và thực phẩm ở Việt Nam trong thời gian tới.
3
3. Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối t−ợng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố, các quá trình tổ chức và
quản lý (quản lí vĩ mô và quản lý vi mô) đối với HTPPLKD cho các nhóm hàng
l−ơng thực và thực phẩm với vai trò của các doanh nghiệp th−ơng mại là ng−ời
tổ chức, điều phối và kiểm soát.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là:
+ Các HTPPLKD cho một số mặt hàng l−ơng thực và thực phẩm
của Việt Nam (nh− gạo, thịt và sản phẩm chế biến, sữa, rau củ, ...) ở thị tr−ờng
trong n−ớc.
+ Các đánh giá thực trạng từ năm 2000 đến nay.
+ Các đề xuất về giải pháp áp dụng cho tới năm 2010.
4. Ph−ơng pháp nghiên cứu.
- Ph−ơng pháp hệ thống logic và lịch sử gắn liền với điều kiện sản xuất và
th−ơng mại cũng nh− thực trạng thị tr−ờng và tổ chức phân phối hàng l−ơng thực
và thực phẩm ở n−ớc ta.
- Ph−ơng pháp cụ thể: Khảo sát điển hình; Sử dụng chuyên gia; Tổng hợp
và phân tích; Mô hình.
5. Nội dung nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu của đề tài đ−ợc trình bày trong 3 ch−ơng:
Ch−ơng I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển hệ thống phân
phối liên kết dọc các nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm
Ch−ơng II: Thực trạng phát triển hệ thống phân phối liên kết dọc
nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm ở Việt Nam
Ch−ơng III: Các giải pháp phát triển hệ thống phân phối liên kết dọc
hàng l−ơng thực và thực phẩm của Việt Nam
4
ch−ơng I
Một số vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống phân phối liên kết dọc
các nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm
I. hệ thống phân phối liên kết dọc nhóm hàng l−ơng thực và thực
phẩm
1. Khái niệm.
Nhóm hàng l−ơng thực và thực phẩm phục vụ cho đời sống thiết yếu của
toàn dân nên có vị trí quan trọng trên thị tr−ờng hàng tiêu dùng. Các sản phẩm
l−ơng thực và thực phẩm cũng có những đặc điểm khác biệt trong cả sản xuất,
phân phối lẫn tiêu dùng. Đối với Việt Nam, thị tr−ờng hàng l−ơng thực và thực
phẩm cũng nh− HTPP l−ơng thực thực phẩm đang hình thành và phát triển, có
những thay đổi lớn trong những năm qua. HTPP l−ơng thực và thực phẩm là một
dãy nối tiếp các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào quá trình sản xuất và
phân phối tiêu thụ các sản phẩm l−ơng thực và thực phẩm từ các hộ nông dân
đến những ng−ời tiêu dùng cuối cùng.
Trong thực tế, các nhóm hàng l−ơng thực, thực phẩm tới tay ng−ời tiêu
dùng theo nhiều cách thức tổ chức hệ thống phân phối khác nhau. Những hệ
thống phân phối này có thể khác nhau về cấu trúc, về mức độ phụ thuộc lẫn
nhau và cách thức phân chia các công việc phân phối giữa các thành viên, về các
quan hệ trong HTPP... Những ng−ời kinh doanh hàng l−ơng thực thực phẩm có
thể lựa chọn một hệ thống phân phối đã có trên thị tr−ờng và đ−a hàng hóa của
minh thông qua đó (sử dụng HTPP truyền thống). Họ cũng có thể phải tổ chức
một hệ thống hệ thống phân phối hoàn toàn mới hoặc cải tiến những HTPP đã có
trên thị tr−ờng. Những ng−ời tham gia vào hệ thống phân phối hàng l−ơng thực
và thực phẩm bao gồm: Hộ nông dân và các đơn vị sản xuất nông nghiệp; Các
doanh nghiệp chế biến hàng nông sản và thực phẩm; các nhà kinh doanh th−ơng
mại và th−ơng nhân; ng−ời tiêu dùng cuối cùng và các hộ tiêu dùng l−ơng thực
và thực phẩm lớn (cả tiêu dùng trong n−ớc và xuất khẩu).
Để hệ thống phân phối l−ơng thực và thực phẩm hoạt động tốt cần phải
phân định rõ vai trò của từng thành viên tham gia. Muốn vậy cần có sự lãnh đạo
điều hành tốt, nghĩa là có một thành viên hoặc bộ máy có quyền lực phân chia
hợp lý các nhiệm vụ phân phối trong HTPP và giải quyết xung đột. Theo mức độ
liên kết giữa các thành viên trong HTPP và khả năng điều hành có thể chia các
hệ thống phân phối làm 3 loại là HTPP đơn, HTPP thông th−ờng và HTPP liên
kết dọc. HTPP đơn và HTPP thông th−ờng đ−ợc coi là các HTPP truyền thống.
Những hệ thống phân phối truyền thống hàng l−ơng thực và thực phẩm đ−ợc mô
tả nh− một tập hợp ngẫu nhiên các doanh nghiệp và cá nhân độc lập về chủ
quyền và quản lý và mỗi ng−ời chỉ quan tâm đến lợi ích trực tiếp tr−ớc mắt mà ít
quan tâm tới hoạt động của cả HTPP. Đó là một mạng l−ới rời rạc kết nối lỏng
5
lẻo những ng−ời nông dân, các nhà thu mua, các nhà sản xuất l−ơng thực thực
phẩm chế biến, ng−ời bán buôn và bán lẻ. Do buôn bán trực tiếp với nhau, các
bên tích cực th−ơng l−ợng về các điều khoản mua bán và hoạt động độc lập, nên
những HTPP truyền thống này thiếu sự lãnh đạo tập trung, sự phối hợp liên kết
giữa các thành viên và có đặc điểm là hoạt động kém hiệu quả và có nhiều xung
đột tai hại.
Tuy nhiên, nhiều hệ thống phân phối mới đã ra đời để thực hiện các chức
năng của HTPP hiệu quả hơn và đạt các thành công lớn hơn. Đó là các hệ thống
phân phối liên kết dọc (HTPPLKD) khác biệt với các hệ thống phân phối truyền
thống. Đây là các quan hệ buôn bán mà những ng−ời tham gia đều thừa nhận và
mong muốn phụ thuộc vào nhau. Các thành viên tham gia vào HTPP từ nhà sản
xuất đến các trung gian th−ơng mại đều xác định lợi ích dài hạn của họ gắn liền
với sự tồn tại và phát triển của cả hệ thống HTPP. Vì vậy họ cam kết gắn bó lâu
dài với nhau và hoạt động trên cơ sở hợp tác chặt chẽ. Các đàm phán th−ơng
mại giữa các thành viên HTPP trở nên dễ ràng do hai bên đều xác định muốn đạt
lợi ích của mình phải đảm bảo lợi ích cho phía bên kia.
Chúng ta có thể mô tả hệ thống phân phối liên kết dọc hàng l−ơng thực và
thực phẩm nh− là:
“Những mạng l−ới phân phối, tiêu thụ đ−ợc quản lý một cách chuyên
nghiệp và lập trình trung tâm, đ−ợc sắp đặt tr−ớc để đạt tính kinh tế trong vận
hành. Hệ thống phân phối liên kết dọc này đ−ợc thiết kế dựa trên chuyên môn
hoá, hợp lý hoá chức năng của các thành viên trong HTPP để đạt tính kinh tế về
công nghệ, quản lý và xúc tiến thông qua sự hoà nhập, phối hợp ăn khớp của
các dòng chảy marketing từ khâu sản xuất nông nghiệp, thu mua, chế biến tới
khâu phân phối tiêu thụ trên thị tr−ờng và tới ng−ời tiêu dùng cuối cùng”.
Các hệ thống phân phối liên kết dọc không chỉ là sự tập hợp thụ động các
hộ nông dân, ng−ời thu mua, ng−ời chế biến, ng−ời bán buôn và bán lẻ có liên
quan với nhau trong phân phối hàng l−ơng thực và thực phẩm mà chúng là
những hệ thống hoạt động phức tạp trong đó những con ng−ời và doanh nghiệp
t−ơng tác lẫn nhau để đạt những mục tiêu riêng của mình. Một số hệ thống phân
phối hàng l−ơng thực và thực phẩm có sự kết nối chặt chẽ cao độ giữa các thành
viên tham gia. Các hệ thống phân phối này, tất nhiên, cũng không đứng yên,
nhiều kiểu trung gian th−ơng mại mới xuất hiện và những hệ thống phân phối
mới hình thành thay thế cho những kiểu trung gian và những kiểu hệ thống phân
phối cũ mất đi.
6
Sơ đồ 1: Các kiểu phối hợp trong hệ thống phân phối hàng thực phẩm.
Yếu Quyền lực thị tr−ờng Mạnh
Định h−ớng chiến l−ợc cơ bản
DN Nhà sản xuất/
Th−ơng mại chế biến
bán buôn & bán lẻ Điều
chỉnh
Hợp tác Bỏ qua Đối đầu
Điều
chỉnh
Hợp tác
Cùng cộng tác tạo
ra giá trị gia tăng
Nhà sản xuất chỉ đạo
marketing
Bỏ qua
M
ạn
h
Q
uy
ền
lự
c
th
ị
tr
−ờ
ng
Y
ếu
Đ
ịn
h
h−
ớn
g
ch
iế
n
l−
ợc
c
ơ
bả
n
Đối đầu
Nhà th−ơng mại
chỉ đạo marketing
Cạnh tranh
Tiếp cận phối hợp theo kiểu truyền thống
Tiếp cận phối hợp theo kiểu mới
Nguồn: Distribution in Aufbruch, Zwischen Kooperation und
Konfrontation, Heribert Meffert.
Tùy theo quyền lực thị tr−ờng (mạnh hay yếu) và định h−ớng chiến l−ợc
(điều chỉnh, hợp tác, bỏ qua hay đối đầu) mà nhà sản xuất/chế biến và nhà
th−ơng mại/bán buôn, bán lẻ tìm ra mô hình phối hợp trong hệ thống phân phối
với cách tiếp cận theo kiểu truyền thống hay kiểu mới cho phù hợp (xem hình
trên).
2. Phân loại.
Sau khi các hệ thống phân phối liên kết dọc đã đ−ợc thiết lập, các doanh
nghiệp phải điều khiển hoạt động của nó sao cho thông suốt và hiệu quả. Quản
lý HTPP bao gồm cả các hoạt động quản lý th−ờng xuyên hàng ngày lẫn các
chiến l−ợc và biện pháp duy trì sự hợp tác dài hạn của các thành viên trong
HTPP, sự bền vững và hiệu quả hoạt động của HTPP. Quản lý hệ thống phân
phối là một công việc khó khăn vì đây là quản lý quan hệ với các doanh nghiệp
khác.
Có nhiều cách thức tổ chức các hệ thống phân phối liên kết dọc trên thị
tr−ờng hàng l−ơng thực và thực phẩm. Ba loại hệ thống phân phối liên kết dọc
chính đã đ−ợc xác định:
(1) HTPPLKD đ−ợc quản lý.
(2) HTPPLKD theo hợp đồng.
a. Các tổ chức hợp tác bán lẻ.
b. Các chuỗi bán lẻ tự nguyện do ng−ời bán buôn đảm bảo.
c. Các hệ thống nh−ợng quyền kinh doanh.
(3) HTPPLKD tập đoàn.
7
Sơ đồ 2 mô tả các loại hệ thống phân phối liên kết chiều dọc chủ yếu. Mỗi
loại HTPPLKD có một guồng máy khác nhau để thiết lập hoặc sử dụng quyền
lãnh đạo trong HTPP. Trong HTPPLKD tập đoàn, sự hợp tác và giải quyết xung
đột đạt đ−ợc nhờ có cùng một chủ sở hữu ở nhiều cấp độ trong HTPP. Trong
HTPPLKD hợp đồng, các nhiệm vụ và quan hệ trong HTPP đ−ợc thiết lập bằng
những hợp đồng thoả thuận giữa các thành viên với nhau. Trong HTPPLKD
đ−ợc quản lý, sự lãnh đạo thuộc một hoặc vài thành viên có sức mạnh nhất trong
HTPP.
Sơ đồ 2: Các loại HTPP liên kết dọc hàng l−ơng thực và thực phẩm.
3. ý nghĩa của việc phát triển HTPPLKD các nhóm hàng l−ơng thực và
thực phẩm.
3.1.