I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
a) Hs biết: Sơlược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F
2
, Br
2
, I
2
và
mọt số hợp chất của chúng
b) Hs hiểu:
-Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
-Phương pháp điều chế các đơn chất F
2
, Br
2
, I
2
-Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F
2
đến I
2
-Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
2. Kĩ năng:viết các PTPƯminh hoạ cho tính chất hoá học của F
2
, Cl2
, Br
2
,
I
2
và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng
10 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 3867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học - Tiết 43, 44 - Bài 25: Flo – brom -Iot, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43, 44 §. Bài 25: FLO – BROM - IOT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
a) Hs biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và
mọt số hợp chất của chúng
b) Hs hiểu:
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
2. Kĩ năng: viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2,
I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng
II. CHUẨN BỊ :
- Mẫu chất brom và iot
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến
thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 43, 44
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT3/SGK/trang 108
Hs2: BT4/SGK/trang 108. Xác định số oxi hoá, vai trò của các chất tham
gia, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá -khử trong 6 phản ứng. Cân bằng
phản ứng c,d
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG
VÀ HỌC SINH
I. FLO I. FLO
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự
nhiên nhiên
Hoạt động 1: - chất khí, màu lục nhạt, rất độc
-Gv: dựa vào SGK cho biết tính chất - hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2
vật lí và trạng thái tự nhiên của flo?
+ criolit: Na3AlF6…
2. Tính chất hoá học 2. Tính chất hoá học
Hoạt động 2: - có độ âm điện lớn nhất tính oxi
hoá mạnh nhất
- Gv: dựa vào cấu tạo nguyên tử và
độ âm điện của flo, hãy suy ra flo có * oxi hoá tất cả kim loại
tính chất hoá học cơ bản nào?
* oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ
- Gv: có thể oxi hoá những chất nào, N2, O2)
lấy ví dụ minh hoạ?
Ví dụ:
- Hs: viết các phản ứng
0
0 0 -252 C +1
-1
H2 + Cl2
2HF(k)
bóng tối
Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong
- Gv: lưu ý tính chất riêng của axit
nước tạo thành dung dịch axit
HF là ăn mòn thuỷ tinh dùng để
clohiđric.
khắc chữ lên thuỷ tinh
+ HF là axit yếu nhưng có thể ăn
- Gv: trước khi nhà bác học người
mòn thuỷ tinh: SiO2 + 4HF
Pháp Henri Moissan tìm ra cách điều SiF4 + 2H2O
chế khí flo một cách an toàn đã có rất
Silic tetraflorua
nhiều nhà khoa học bị tàn tật hoặc
chết do nhiễm độc HF * oxi hoá được nhiều hợp chất
ví dụ: 0 -2 -1 0
- Gv: từ điều kiện phản ứng, hãy so
2F2 + 2H2O 4HF +
sánh với clo?
O2
Kết luận: so sánh với clo, flo có
tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất
trong số các phi kim.
3. Ứng dụng, điều chế: 3. Ứng dụng, điều chế:
Hoạt động 3: a. Ứng dụng: (SGK)
- Gv: hãy nêu các ứng dụng của flo? b. Sản xuất clo trong công nghiệp:
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và
học Henri Moisan đã tìm ra cách gì HF
để sản xuất flo trong công nghiệp.
Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã đpnc
được giải thưởng Nobel năm 1906.
2HF F2 + H2
cực dương cực
âm
II. BROM II. BROM
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự
nhiên nhiên
Hoạt động 4 : - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi,
hơi brom độc
- Gv: cho hs quan sát bình đựng
brom. - Hợp chất: NaBr trong nước biển…
- Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất
vật lí và trạng thái tự nhiên củabrom
2. Tính chất hoá học 2. Tính chất hoá học
Hoạt động 5: - Brom có tính oxi hoá kém flo và
clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
-Gv: brom có tính chất hoá học cơ
bản gì? * oxi hoá được nhiều kim loại
So sánh với flo và clo, nêu các phản Ví dụ: 0 0 +3 -1
ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H ,
2
3Br2 + 2Al 2AlBr3
H2O
(nhôm brromua)
* oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao:
0
0 0 t +1 -1
Br2 + H2 2HBr(k)
hiđrobromua
Tan trong nước tạo dung dịch axit
bromhiđric axit mạnh hơn, dễ bị
oxi hoá hơn axit HCl
* Tác dụng rất chậm với nước:
0 -1 +1
Br2 + H2O HBr +
HBrO
Axit
hipobromơ
Kết luận: so sánh với clovà flo thì
brom có tính oxi hoá yếu hơn
- Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về
điều kiện phản ứng của brom so với
flo, clo để nhấn mạnh brom có tính
oxi hoá yếu hơn flo, clo
3. Ứng dụng và điều chế 3. Ứng dụng và điều chế
Hoạt động 6: a. Ứng dụng: (SGK)
- Hs đọc ứng dụng trong SGK b. Sản xuất brom trong công nghiệp
- Gv: giới thiệu phương pháp sản 0 -1 -1 0
xuất Br trong công nghiệp
2
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
III. IOT III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự
nhiên nhiên
Hoạt động 7: - Chất rắn, tinh thể màu đen tím
- Gv: cho hs quan sát bình đựng iot. thăng hoa
- Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất I2(r) I2(h)
vật lí và trạng thái tự nhiên của iot
- Hợp chất: muối iotua
2. Tính chất hoá học 2. Tính chất hoá học
Hoạt động 8: - Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo,
brom
--Gv: iot có tính chất hoá học cơ bản
gì? * oxi hoá được nhiều kim loại nhưng
phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng
So sánh với flo, clo và brom, nêu hoặc có chất xúc tác
các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ
Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1
với Al, H2
3I2 + 2Al
- Gv: nêu thí nghiệm Al+I2
2AlI3
* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ
cao và có xúc tác:
0
0 0 350-500 C +1 -1
I2 + H2 2HI(k)
xúc tác Pt
Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra
dung dịch axit iothiđric axit mạnh
hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và
axit HCl
* Hầu như không tác dụng với nước
- Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot * Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom
nên:
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI 2 NaBr + I2
- Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về
điều kiện phản ứng của iot so với flo, tính chất đặc trưng:tác dụng với
clo, brom để nhấn mạnh iot có tính hồ tinh bột tạo thành hợp chất có
oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom màu xanh nhận biết.
Kết luận: so sánh với clo, flo và
brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn
3. Ứng dụng và điều chế 3. Ứng dụng và điều chế
Hoạt động 9: a. Ứng dụng: (SGK)
- Hs đọc ứng dụng trong SGK b. Sản xuất iot trong công nghiệp:
- Gv: giới thiệu người ta sản xuất I2 Từ rong biển
trong công nghiệp từ rong biển
Hoạt động 10: củng cố :
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
4. Dặn dò:
- BTVN: làm BT trong SGK
Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114
Tiết 44: các BT còn lại, xem phần ôn tập lí thuyết- bài luyện tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM: