Giáo dục học - Chương I: Địa lí tự nhiên Nhật Bản

Qua bản đồ địa lí tự nhiênNhật Bản em hãy cho biết vị trí địa lí của Nhật Bản ? Đáp án: - Nằm ở Đông Bắc Á. - Phía Bắc giáp biển Ôkhốt. Phía Tây Bắc giáp Nga, Trung Quốc; phía Tây Nam giáp bán đảo Triều Tiên. - Phía Đông giáp Thái Bình Dương.

ppt30 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo dục học - Chương I: Địa lí tự nhiên Nhật Bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IĐỊA LÍ TỰ NHIÊN NHẬT BẢN1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍQua bản đồ địa lí tự nhiênNhật Bản em hãy cho biết vị trí địa lí của Nhật Bản ?LƯỢC ĐỒ NHẬT BẢNĐáp án: - Nằm ở Đông Bắc Á. - Phía Bắc giáp biển Ôkhốt. Phía Tây Bắc giáp Nga, Trung Quốc; phía Tây Nam giáp bán đảo Triều Tiên.- Phía Đông giáp Thái Bình Dương.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍVị trí địa lí- Nhật Bản nằm ở khu vực Đông Bắc Á, gần với lãnh thổ của nước Nga, Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍVị trí địa lí- Nhật Bản nằm ở khu vực Đông Bắc Á, gần với lãnh thổ của nước Nga, Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.- Do 4 hòn đảo chính hợp thành: Hokkaido, Honshu, Shikoku, KyushuXác định tọa độ địa lí của Nhật?1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍVị trí địa líTọa độ địa lí:Điểm cực Đông: 153 độ 59 phút 11 giây Đông.Điểm cực Tây: 122 độ 56 phút 01 giây Đông.Điểm cực Bắc: 45 độ 33 phút 21 giây Bắc.Điểm cực Nam: 20 độ 25 phút 31 giây Bắc.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍQui mô lãnh thổ- Trên đất liền: 377906,97 km², rông thứ 60 trên thế giới. Gồm các vùng địa lý: 1. Hokkaido; 2. Tohoku; 3. Kanto; 4. Chubu; 5. Kinki; 6. Chugoku; 7. Shikoku; 8. Kyushu; 9. Ryukyu 1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍQui mô lãnh thổTrên biển: vùng đặc quyền kinh tế với đường viền danh nghĩa cách bờ biển 200 hải lý và vùng lãnh hải danh nghĩa là đường viền cách bờ biển 12 hải lý. Đường bờ biển của Nhật Bản có tổng chiều dài là 33.889 km. VỊ TRÍ ĐỊA LÍĐịa hình- Núi: chiếm 4/5 (73%) diện tích tự nhiên. Nhật Bản có nhiều dãy núi lớn, và phần nhiều là từ đáy biển đội lên, có hình cánh cung. Số núi lửa đang hoạt động có khoảng gần 200. 1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍĐịa hình- Bình nguyên (đồng bằng ven biển): Nhật Bản có gần 60 bình nguyên với tổng diện tích khoảng 20% diện tích cả nước. Các bình nguyên nhìn chung đều hẹp. Bình nguyên lớn nhất là bình nguyên Kanto.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍĐịa hình- Bồn địa và cao nguyên: Nhật Bản có trên 60 bồn địa - những vùng đất trũng giữa các núi, và khoảng gần 40 cao nguyên và cụm cao nguyên (những cao nguyên liền kề nhau).1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍĐịa hìnhBiển và bờ biển: Xung quanh Nhật Bản là một loạt các biển thông nhau: Thái Bình Dương,biển Nhật Bản, biển Đông Hải. biển Okhotsk, biển Philippines (Nhật Bản gọi làThái Bình Dương), biển Seito Naikai.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍĐịa hìnhTừ phía Nam, Nhật Bản có hải lưu Kuroshio chảy qua.Từ phía Bắc xuống có hải lưu Oyashio.Nhật Bản có bờ biển dài với nhiều loại địa hình. Bờ biển Sanriku, Shima, Wakasa, Seto Naikai, Tây Kyushu nhiều chỗ ăn sâu vào đất liền và có nhiều cửa sông. Trong khi đó bờ biển Hokkaido, Shimokitahonto, Kashimanada, Enshunada, và bờ biển Nhật Bản lại ít thay đổi, có nhiều bãi cát và cồn cát.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍKhí hậu- Do địa thế và lãnh thổ trải dài 25 độ vĩ tuyến, khí hậu của Nhật Bản cũng phức tạp. Các kiểu khí hậu chính ở Nhật?1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍKhí hậuTại miền bắc của đảo Hokkaido, mùa hè ngắn nhất, mùa đông dài với tuyết rơi nhiềuĐảo Ryukyu (Lưu Cầu) có khí hậu bán nhiệt đới.Miền Tây: từ tháng 12 tới tháng 2, gió lạnh và khô của miền Siberia thổi về hướng Nhật Bản, đã gặp không khí ẩm và nóng của Thái Bình Dương, tạo ra các trận tuyết lớn. Miền đông của Nhật Bản ít bị tuyết hơn nhưng cũng rất lạnh. 1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍKhí hậuPhía nam của đảo Kyushu và các đảo Nansei vào mùa đông ít lạnh hơn, đây là nơi mùa xuân tới trước tiên. Vào cuối tháng 3, hoa Anh Đào bắt đầu nở trên đảo Kyushu và nở dần lên tới phía bắc của đảo Hokkaido vào tuần lễ thứ hai của tháng 5. Sau khi hoa đã tàn là các trận mưa thất thường trước khi mùa mưa (tsuyu) đến và kéo dài trong hai tháng.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍKhí hậuMùa hè bắt đầu từ tháng 6 - 8 với thời tiết nóng và ẩm. Đầu mùa hè cũng có các trận mưa, bắt đầu từ miền nam và lâu vài tuần lễ rồi chuyển dần lên mạn bắc. Độ nóng của mùa hè cao nhất vào tháng 8 với thời tiết ngột ngạt, rất khó chịu. Vào cuối mùa hè, Nhật Bản gặp khoảng 3 tới 4 trận cuồng phong lớn vào tháng 9 và các trận nhỏ vào tháng 8. Động đất Kobe năm 1995Sự tàn phá của sóng thần1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍKhí hậuTới tháng 10 và tháng 11, thời tiết trở nên dịu đi, lá cây bắt đầu đổi màu, đây cũng là thời gian tốt đẹp cho khách du lịch.1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍKhí hậu- Khí hậu của Nhật Bản đa đạng và có sự khác nhau giữa các vùng miền trong nước. - Tuy nhiên, kiểu khí hậu chính là nhiệt đới và ôn đới.- Lượng mưa cao, từ 1000 – 3000mm, nhiệt độ trung bình mùa đông tháng lạnh nhất là - 100C ở miền Bắc và 180C ở miền Nam, còn mùa hè thì từ 17 - 270C.Nhật Bản có nhiều bão vào tháng 8 và tháng 9=> Gây nhiều tổn thất cho đời sống và kinh tế.1.2 Tài nguyên thiên nhiênTài nguyên đấtĐồng bằng tuy nhỏ, hẹp nhưng đất đai khá tốt. Trong đó đồng bằng Kanto (nằm trên đảo Honshu) là lớn nhất.So với qui mô dân số, đất đai trồng trọt ở Nhật không đủ đáp ứng nhu cầu lương thực thực phẩm trong cả nước -> Người Nhật phải canh tác trên những vùng đất có độ dốc tới 15 độ.1.2 Tài nguyên thiên nhiênTài nguyên nướcNhật Bản có đường bờ biển dài, phần lớn biển không đóng băng nên thuận tiện phát triển các ngành kinh tế biển và giao thương với các nước.Sông của Nhật Bản là các sông nhỏ, ngắn, dốc, chủ yếu ở miền núi, có giá trị thủy điện và tưới tiêu. Trữ lượng điện khoảng 20 triệu kW. Các sông dài nhất là Shina (369km), Ishikara (365km).1.2 Tài nguyên thiên nhiênTài nguyên khoáng sảnNhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản, nhiều nhất là than, song chất lượng thấp, có trữ lượng khoảng 21 triệu tấn, tập trung nhiều ở Hokkaido.Dầu lửa có trữ lượng nhỏ, nằm trên bờ biểu tây bắc đảo Honshu và Hokkaido.Các mỏ quặng sắt, phi kim loại có trữ lượng nhỏ.1.2 Tài nguyên thiên nhiênTài nguyên Động thực vậtThực vật phong phú, đa dạng nhờ vào yếu tố thời tiết.Các loại thú đặc biệt: loài gấu nâu (higuma 羆) của đảo Hokkaido cao tới 2 mét và nặng 400 kilôgam và loài gấu nâu châu Á (tsukinowaguma ツキノワグマ) nhỏ hơn, cao tới 1,4 mét và nặng 200 kilôgam. Một giống thú đặc biệt khác là loài khỉ cỡ trung bình, cao khoảng 60 phân và có đuôi ngắn, thường thấy trên các đảo Honshu, Shikoku và Kyushu. 1.2 Tài nguyên thiên nhiênNhật Bản có 28 công viên quốc gia (kokuritsu koen 国立公園) và 55 công viên bán công (kokutei koen 国定公園) với công viên Iriomote tại phía cực nam và công viên Sarobetsu ở mỏm cực bắc của hòn đảo Hokkaido.Miền phía bắc đảo Honshu và đảo Hokkaido có nhiều công viên quốc gia lớn - công viên lớn nhất là Công viên Quốc gia Nội Hải (Seto Naikai Kokuritsu Koen) trải dài 400 kilômét từ đông sang tây, nơi rộng nhất 70 kilômét và bao gồm hơn 1000 đảo nhỏ.1.3 NHỮNG ĐẶC TRƯNG QUAN TRỌNG CỦA ĐỊA LÍ NHẬT BẢN Sự khắc nghiệt: diện tích đất nông nghiệp ít, cực đoan khí hậu, nhiều thiên tai Vẻ đẹp: đa dạng về địa hình, tính mùa của khí hậu1.4 Ảnh hưởng của địa lý tự nhiên đến văn hóa xã hội Nhật Bản:- Ý thức thẩm mỹ- Tính tiết kiệm- Kiên trì nhẫn nại- Chủ nghĩa quốc gia dân tộc- Khuynh hướng tiếp biến văn hóa
Tài liệu liên quan