Bài tập áp dụng
Bài 1. XO2 là oxit ở thể khí. Tỉ khối của NH3 so với không khí gấp khoảng 1,172
lần tỉ khối hơi của O2 đối với XO2. Tìm khối lượng phân tử của XO2 và cho biết
tên của X.
Bài 2. Có hai chất khí XOa và X’Hb. Trong đó XOa có 50% oxi và trong X’Hb có
25% hiđro (theo khối lượng). Tỉ khối hơi của chất thứ I so với chất thứ II bằng 4.
Xác định công thức phân tử các chất trên.
Bài 3. Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và CO2 lội qua 2 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,02M thì được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp.
Bài 4. Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và
CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau:
- Dẫn 16 l hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
- Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi.
Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam C trong V lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí
A có tỉ khối đối với O2 là 1,25.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng.
Bài 6. Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít
hỗn hợp khí ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra
23,9 gam kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol khí trong hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
Bài 7. Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể
tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9
gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học (biết N2, CO2 không cháy).58
b) Tính V (đktc).
Bài 8. Dẫn 4,48 dm3 (ở đktc) đi qua m gam CuO nung nóng nhận được chất rắn X
và khí Y. Sục khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 20 gam kết tủa trắng. Hòa
tan chất rắn X bằng 200ml dung dịch HCl 2M thì sau phản ứng phải trung hòa dung
dịch thu được bằng 50 ga, Ca(OH)2 7,4%. Viết phương trình hóa học và tính m.
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,68 gam hợp chất A sinh ra 0,448 lít khí SO2 (đktc) và
0,36 gam H2O. Biết tỉ khối của A đối với hiđro bằng 17. Xác định công thức phân
tử của A.
Bài 10. Cho hỗn hợp khí CO2 và CO qua nước vôi trong dư, thu được 2 gam chất
kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp này qua CuO dư, đun nóng thì thu được 1,28
gam một kim loại màu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí
52 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Bài tập Hóa học trung học cơ sở (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
54
Chương 4
BÀI TẬP VỀ CHẤT KHÍ
4.1. Tóm tắt kiến thức trọng tâm
Áp dụng công thức tính tỷ khối: /
A
A B
B
M
d
M
=
Trong đó:
+ d
A/B
là tỉ khối của khí A đối với khí B.
+ M
A
là khối lượng mol của khí A.
+ M
B
là khối lượng mol của khí B
Biết:
Mkk = (28x0,8) + (32x0,2) = 29(gam)
/
29
A
A KK
M
d =
Trong đó:
+ dA/KK là tỉ khối của khí A đối với không khí.
+ MA là khối lượng mol của khí A.
Lưu ý:
- Nếu A (hoặc B) là hỗn hợp nhiều chất thì:
i i1 1 2 2 3 3
1 2 3 i
M nM n M n M n ...
M
n n n ... n
+ + +
= =
+ + +
(1)
trong đó M1, M2,... là KLPT (hoặc KLNT) của các chất trong hỗn hợp; n1, n2,... là
số mol tương ứng của các chất.
Công thức (1) có thể viết thành:
1 2 3
1 2 3
i i i
n n n
M M . M . M . ...
n n n
= + + +
1 1 2 2 3 3M M x M x M x ...= + + + (2)
trong đó x1, x2,... là % số mol tương ứng (cũng chính là % khối lượng) của các
chất. Đặc biệt đối với chất khí thì x1, x2, ... cũng chính là % thể tích nên công thức
(2) có thể viết thành:
i i1 1 2 2 3 3
1 2 3 i
M VM V M V M V ...
M
V V V ... V
+ + +
= =
+ + +
(3)
- Nếu hỗn hợp gồm hai chất, có thể áp dụng sơ đồ đường chéo để tính tỉ lệ
thể tích:
55
thì: 1 2
2 1
V M M
V M M
−
=
−
4.2. Bài tập luyện tập
Ví dụ 1. XO2 là oxit ở thể khí. Tỉ khối của CH4 so với không khí gấp khoảng
2,207 lần tỉ khối hơi của CH4 đối với XO2. Tìm khối lượng phân tử của XO2 và
cho biết tên của X.
Hướng dẫn giải
Biểu thức tỉ khối của CH4 so với không khí: 𝑑𝐶𝐻4/𝑘𝑘 =
16
29
Biểu thức tỉ khối của CH4 so với XO2: 𝑑𝐶𝐻4/𝑋𝑂2 =
16
𝑋+32
Theo đề bài ta có 𝑑𝐶𝐻4/𝑘𝑘 = 2,207. 𝑑𝐶𝐻4/𝑋𝑂2
=>
16
29
= 2,207.
16
𝑋+32
=> X = 32, X là lưu huỳnh (S).
XO2 là SO2: lưu huỳnh đioxit.
Ví dụ 2. Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với hiđro là 24. Sau khi thực
hiện phản ứng:
thu được hỗn hợp mới có tỉ khối hơi đối với hiđro là 30.
a) Tìm % thể tích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
b) Tìm % thể tích các khí tham gia phản ứng.
Hướng dẫn giải
Tính % thể tích các khí trước phản ứng:
Cách 1: Từ 𝑑ℎℎ/𝐻2 = 24 => �̅�ℎℎ 𝑡𝑟ướ𝑐 = 24.2 = 48
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
=> %𝑉𝑂2 = %𝑉𝑆𝑂2 = 50%.
56
Cách 2: giả sử có 1 mol hỗn hợp O2 và SO2, gọi x là số mol O2, số mol SO2 là 1 –
x.
Áp dụng công thức tính �̅�:
�̅� =
𝑚ℎℎ
𝑛ℎℎ
=> �̅�1 =
32𝑥+64(1−𝑥)
1
= 32𝑥 + 64(1 − 𝑥) = 24.2 = 48 => x = 0,5
%𝑉𝑂2 = %𝑉𝑆𝑂2 =
0,5
1
100% = 50%.
Tính % thể tích các khí sau phản ứng:
Từ 𝑑ℎℎ/𝐻2 = 30 => �̅�ℎℎ 𝑠𝑎𝑢 = 30.2 = 60
Giả sử ban đầu hỗn hợp có 0,5 mol SO2 và 0,5 mol O2, số mol SO2 tham
gia phản ứng là y mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, cứ 2 mol SO2 phản ứng làm hỗn hợp giảm 1
mol.
Vậy khi y mol SO2 phản ứng làm hỗn hợp giảm 0,5y mol.
Số mol hỗn hợp sau phản ứng: nsau = 1 – 0,5y
Ta có: �̅�𝑠𝑎𝑢 =
𝑚𝑠
𝑛𝑠
=
𝑚đ
𝑛𝑠
=
32.0,5+64.0,5
1−0,5𝑦
=
48
1−0,5𝑦
= 60 => y = 0,4 mol
nsau = 1 – 0,5y => nsau = 1 – 0,5.0,4 = 0,8 mol.
%𝑉𝑆𝑂3 =
0,4
0,8
. 100% = 50%.
%𝑉𝑆𝑂2 =
0,5 − 0,4
0,8
. 100% = 12,5%.
%𝑉𝑂2 = 100%− 50%− 12,5% = 37,5%.
b. %𝑉𝑆𝑂2 tham gia phản ứng:
%𝑉𝑆𝑂2 =
0,4
0,5
. 100% = 80%.
%𝑉𝑂2 tham gia phản ứng:
%𝑉𝑂2 =
0,2
0,5
. 100% = 40%.
57
Bài tập áp dụng
Bài 1. XO2 là oxit ở thể khí. Tỉ khối của NH3 so với không khí gấp khoảng 1,172
lần tỉ khối hơi của O2 đối với XO2. Tìm khối lượng phân tử của XO2 và cho biết
tên của X.
Bài 2. Có hai chất khí XOa và X’Hb. Trong đó XOa có 50% oxi và trong X’Hb có
25% hiđro (theo khối lượng). Tỉ khối hơi của chất thứ I so với chất thứ II bằng 4.
Xác định công thức phân tử các chất trên.
Bài 3. Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và CO2 lội qua 2 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,02M thì được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp.
Bài 4. Hãy xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và
CO2, biết các số liệu thực nghiệm sau:
- Dẫn 16 l hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư thu được khí A.
- Để đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí oxi.
Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam C trong V lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí
A có tỉ khối đối với O2 là 1,25.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng.
Bài 6. Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít
hỗn hợp khí ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra
23,9 gam kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính tỉ lệ số mol khí trong hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
Bài 7. Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2% CO2 về thể
tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9
gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học (biết N2, CO2 không cháy).
58
b) Tính V (đktc).
Bài 8. Dẫn 4,48 dm3 (ở đktc) đi qua m gam CuO nung nóng nhận được chất rắn X
và khí Y. Sục khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 20 gam kết tủa trắng. Hòa
tan chất rắn X bằng 200ml dung dịch HCl 2M thì sau phản ứng phải trung hòa dung
dịch thu được bằng 50 ga, Ca(OH)2 7,4%. Viết phương trình hóa học và tính m.
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,68 gam hợp chất A sinh ra 0,448 lít khí SO2 (đktc) và
0,36 gam H2O. Biết tỉ khối của A đối với hiđro bằng 17. Xác định công thức phân
tử của A.
Bài 10. Cho hỗn hợp khí CO2 và CO qua nước vôi trong dư, thu được 2 gam chất
kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp này qua CuO dư, đun nóng thì thu được 1,28
gam một kim loại màu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí.
59
Chương 5
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG
5.1. Oxit
1. Oxit axit
a. Tác dụng với nước
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
N2O5 + H2O → 2HNO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm)
Chú ý: tuỳ tỉ lệ số mol oxit axit và số mol kiềm sẽ xảy ra phản ứng (1) hoặc (2)
hay xảy ra cả hai phản ứng.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
xảy ra phản ứng (1) ; xảy ra phản ứng (2)
xảy ra cả hai phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2)
xảy ra phản ứng (2); xảy ra phản ứng (1)
xảy ra cả hai phản ứng
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH NaHSO3
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
2
NaOH
CO
n
2
n
2
NaOH
CO
n
1
n
2
NaOH
CO
n
1 2
n
→
→
2
2
CO
Ca(OH)
n
2
n
2
2
CO
Ca(OH)
n
1
n
2
2
CO
Ca(OH)
n
1 2
n
→
→
→
→
60
c. Tác dụng với oxit bazơ: Oxit bazơ phải tương ứng với bazơ tan:
CO2 + CaO CaCO3
CO2 + Na2O Na2CO3
SO3 + K2O K2SO4
SO2 + BaO BaSO3
2. Oxit bazơ
a. Tác dụng với nước: Oxit nào mà hidroxit tương ứng tan trong nước thì phản ứng
với nước. Na2O + H2O 2NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
b. Tác dụng với axit:
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Chú ý: Những oxit của kim loại có nhiều hoá trị khi phản ứng với axit mạnh sẽ được đưa
tới kim loại có hoá trị cao nhất.
2FeO + 4H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Cu2O + 6HNO3 2Cu(NO3)2 + 2NO2 + 3H2O
c. Tác dụng với oxit axit: Xem phần oxit axit
d. Bị khử bởi các chất khử mạnh: Trừ oxit của kim loại mạnh (từ K Al).
3Fe2O3 + CO 2Fe3O4 + CO2
Fe3O4 + CO 3FeO + CO2
FeO + CO Fe + CO2
Chú ý: Khi Fe2O3 đang bị khử mà CO bị thiếu thì chất rắn tạo thành có 4 chất
sau: Fe2O3, Fe3O4, FeO. Fe (Vì các phản ứng xảy ra đồng thời).
3. Oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO)
a. Tác dụng với axit:
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O
b. Tác dụng với kiềm:
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
4. Oxit không tạo muối (CO, N2O NO...)
- N2O không tham gia phản ứng.
- CO tham gia:
+ Phản ứng cháy trong oxi
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
⎯⎯→
0t
⎯⎯→
0t
→
⎯⎯→
0t
⎯⎯→
0t
⎯⎯→
0t
→
→
→
→
61
+ Khử oxit kim loại
+ Tác dụng thuận nghịch với hemoglobin có trong máu, gây độc.
5.2. Axit
1. Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị: Quì tím đỏ.
2. Tác dụng với bazơ:
2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + H2O
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O
3. Tác dụng với oxit bazơ, oxit lưỡng tính:
2HCl + CaO CaCl2 + H2O
2HCl + CuO CuCl2 + H2O
2HNO3 + MgO Mg(NO3)2 + H2O
6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
4. Tác dụng với muối:
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2
HCl + CH3COONa CH3COOH + NaCl
(axit yếu)
H2SO4(đậm đặc) + NaCl(rắn) NaHSO4 + HCl(khí)
Chú ý: Sản phẩm phải tạo ra chất kết tủa (chất khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra
axit yếu.
5. Tác dụng với kim loại: (kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hoá
học).
2HCl + Fe FeCl2 + H2↑
H2SO4(loãng) + Zn ZnSO4 + H2↑
Chú ý:
- H2SO4 đặc và HNO3 đặc ở nhiệt độ thường không phản ứng với Al và Fe (tính
chất thụ động hoá).
- Axit HNO3 phản ứng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), không giải phóng hiđro.
- Axit H2SO4 đặc, nóng có khả năng phản ứng với nhiều kim loại, không giải phóng
hiđro.
Cu + 2H2SO4 (đặc,nóng) CuSO4 + SO2 + H2O
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
5.3. Bazơ (hiđroxit)
1. Bazơ tan (kiềm)
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
62
a. Dung dịch kiềm làm thay đổi màu một số chất chỉ thị:
- Quỳ tím xanh.
- Dung dịch phenolphtalein không màu hồng.
b. Tác dụng với axit:
2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O (1)
KOH + H2SO4 KHSO4 + H2O (2)
Chú ý: tuỳ tỉ lệ số mol axit và số mol bazơ sẽ xảy ra phản ứng (1) hoặc (2) hay xảy ra cả
phản ứng.
c. Tác dụng với oxit axit, oxit lưỡng tính: Xem phần oxit axit, oxit lưỡng tính.
d. Tác dụng với hidroxit lưỡng tính (Al(OH)3, Zn(OH)2)
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
2NaOH + Zn(OH)2 Na2ZnO2 + 2H2O
e. Tác dụng với dung dịch muối
2KOH + MgSO4 Mg(OH)2 + K2SO4
Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH
Chú ý: Sản phẩm phản ứng ít nhất phải có một chất không tan (kết tủa).
2. Bazơ không tan
a. Tác dụng với axit:
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O
b. Bị nhiệt phân tích:
Fe(OH)2 FeO + H2O (không có không khí)
Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + H2O
Zn(OH)2 ZnO + H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
3. Hidroxit lưỡng tính
a. Tác dụng với axit: Xem phần axit
b. Tác dụng với kiềm: Xem phần kiềm
c. Bị nhiệt phân tích: Xem phần bazơ không tan
5.4. Muối
1. Tác dụng với dung dịch axit:
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
⎯⎯→
0t
⎯⎯→
0t
⎯⎯→
0t
⎯⎯→
0t
⎯⎯→
0t
⎯⎯→
0t
→
63
Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
NaHSO3 + HCl NaCl + SO2 + H2O
Ba(HCO3)2 + 2HNO3 Ba(NO3)2 + 2CO2 + 2H2O
Na2HPO4 + 2HCl 2NaCl + H3PO4
2. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ:
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH
FeCl3 + 3KOH 3KCl + Fe(OH)3
Chú ý: Muối axit tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước.
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
2KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
2NaHSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
3. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + ZnCl2 BaCl2 + Zn(OH)2 + CO2
Ba(HCO3)2 + NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Chú ý: - Các muối axit tác dụng với các muối có tính bazơ hoặc lưỡng tính thì phản ứng
xảy ra theo chiều axit bazơ:
2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + H2O + CO2
- Trong dung dịch chứa muối nitrat và một axit thường thì dung dịch này được coi là
một axit nitric loãng:
3Cu + 2NaNO3 + 8HCl 3CuCl2 + 2NaCl + 2NO + H2O
* Khái niệm phản ứng trao đổi:
Những phản ứng giữa muối và axit, muối và bazơ, muối và muối xảy ra trong dung dịch
được gọi là phản ứng trao đổi. Trong các phản ứng này các thành phần kim loại hoặc
hidro đổi chỗ cho nhau, các thành phần gốc axit đổi chỗ cho nhau.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
- Phản ứng phải xảy ra trong dung dịch.
- Tạo ra chất kết tủa (chất khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra nước, axit yếu,
bazơ yếu.
Ví dụ:
+ Tạo chất kết tủa: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
+ Tạo chất dễ bay hơi: Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2
K2S + 2HCl 2KCl + H2S
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
→
64
+ Tạo ra nước hay axit yếu, bazơ yếu:
NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O
NaCH3COO + HCl CH3COOH + NaCl (axit yếu)
NH4Cl + NaOH NH4OH + NaCl (bazơ yếu)
4. Dung dịch muối tác dụng với kim loại:
Ví dụ: 2AgNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2Ag
CuSO4 + Zn ZnSO4 + Cu
Chú ý: không lựa chọn kim loại có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường như
K, Na, Ca, Ba...
5. Tác dụng với phi kim: Xem phần phi kim.
6. Một số muối bị nhiệt phân:
a. Nhiệt phân tích các muối CO3, SO3:
2M(HCO3)n M2(CO3)n + nCO2 + nH2O
M2(CO3)n M2On + nCO2
b. Nhiệt phân muối nitrat:
K Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
M(NO3)n
M(NO2)n + O2
M(NO3)n
M2On + 2nNO2 + O2
M(NO3)n M + nNO2 +
O2
KNO3 KNO2 + 1/2O2
Fe(NO3)2 FeO + 2NO2 + 1/2O2
AgNO3 Ag + NO2 + 1/2O2
c. Một số tính chất riêng:
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4
Bài tập áp dụng
Dạng 1: Câu hỏi trình bày, so sánh, giải thích hiện tượng và viết
phương trình phản ứng
Câu 1. Cho nhóm các chất hoá học có công thức sau:
Na, S, C, N2, O2, O3, P, Al, Fe, K2O, N2O5, CO2, SO3, P2O5, Fe2O3, H2S,
SiO2, CaO, Cu2O, Al2O3, SO2, NaOH, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2, H2SO4, HCl,
→
→
→
→
→
0t⎯⎯→
0t⎯⎯→
0t⎯⎯→
n
2
0t⎯⎯→
n
2
0t⎯⎯→
n
2
0t⎯⎯→
0t⎯⎯→
0t⎯⎯→
→
→
→
65
H3PO4, HNO3, CaCO3, CuSO4, NaCl, Ca3(PO4)2, Ca(NO3)2, CaSO4, FeS, Na2CO3,
CuO, NO, Fe3O4, CH3COOH, CO, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ca(H2PO4)2.
Hãy phân loại và gọi tên các chất trên.
Câu 2. Viết các PHHH của phản ứng giữa S,C, Cu, Zn với O2. Cho biết các oxit
tạo thành thuộc loại nào. Viết các công thức hoá học của các axit và bazơ tương
ứng với mỗi oxit đó.
Câu 3. Các chất sau đây: CaC2, CaCO3, Al2O3, Na2O, Fe2O3, NaCl, SO3, CO2, Cu,
Na, CO. Chất nào tác dụng với nước, chất nào tác dụng với dd KOH. Viết PTHH.
Câu 4. Axit HCl có thể phản ứng với những chất nào? Viết PTHH (nếu có) và ghi
rõ điều kiện phản ứng: CuO, Ag, AgNO3, Zn, C, MnO2, Fe(OH)3, Fe3O4.
Câu 5. H2SO4 có thể hoà tan những chất nào? Viết PTHH (nếu có) và ghi rõ điều
kiện phản ứng: CO2, MgO, Cu, SO3, Fe(OH)3, Ca3(PO4)2, BaCO3.
Câu 6. Dung dịch NaOH có thể hoà tan những chất nào? Viết PTHH (nếu có) và
ghi rõ điều kiện phản ứng: H2O, CO2, MgO, H2S, Cu, Al2O3, SO3.
Câu 7. Cho những chất sau đây: Cu, K, Al, CuO, Al(OH)3, Ba(OH)2, CO2, P2O5,
SO3, Na2CO3, AgNO3, Fe2O3, CO, SO2, Ba(NO3)2, CaO, CaCO3, N2O5, Al2O3,
ZnO.
a. Những chất nào tác dụng với nước?
B. Những chất nào tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4?
c. Những chất nào tác dụng với NaOH?
d. Những chất nào tác dụng với dd CuSO4?
Câu 8. Cho các tập hợp chất sau, những cặp chất nào trong mỗi tập hợp có phản
ứng với nhau. Nêu rõ điều kiện phản ứng và viết PTHH nếu có.
a. NaOH, H2SO4, BaCl2, MgCO3, CuSO4, CO2, Al2O3, Fe2O3, Cu, Fe.
b. CuO, MnO2, HCl, NaOH.
c. H2O, HCl, MgCl2, CO2, CaO, Fe(OH)3, Ba(OH)2, Fe.
d. Cu, Fe2O3, Cl2, CO, Al, HCl, NaOH.
Câu 9. Các chất sau đây: dd NaOH, Fe2O3, dd K2SO4, dd CuCl2, CO2, Al và dd
NH4Cl. Các cặp chất nào phản ứng được với nhau. Nêu rõ điều kiện và viết
phương trình phản ứng.
66
Câu 10. Viết phương trình phản ứng nếu có giữa:
Cu + H2O → ? MgCO3 + H2O → ? CaO + H2O → ?
Na2O + H2O → ? Al2O3 + H2O → ? H2SO4 + H2O → ?
SO3 + H2O → ? CO2 + H2O → ? P2O5 + H2O → ?
Câu 11. Hãy cho biết trong các dung dịch có thể tồn tại đồng thời các cặp chất sau
đây được không? Giải thích tại sao?
a. NaOH và HBr c. Ca(OH)2 và H3PO4
b. H2SO4 và CaCl2 d. KOH và NaCl
Câu 12. Hãy chọn các chất sau đây: H2SO4(đ), P2O5, CaO, KOHrắn, CuSO4 khan để
làm khô một trong những khí O2, CO, CO2, Cl2. Giải thích?
Câu 13. Một số oxit được dùng làm chất hút ẩm( chất làm khô) trong phòng thí
nghiệm hãy cho biết những oxit nào sau đây có thể dùng làm chất hút ẩm: CuO,
BaO; CaO; P2O5 ; Al2O3 ; Fe3O4 giải thích và viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 14. Cho các khí sau đây bị lẫn hơi nước ( khí ẩm): N2;; O2; CO2; SO2; NH3.
Biết NH3 có tính chất hóa học của bazơ tan.
Khí nào có thể làm khô bằng : a) H2SO4; b) CaO
Câu 15. Hỗn hợp A gồm: Fe3O4; Al; Al2O3; Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH
dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1, và khí C1. Khí C1(dư) cho tác dụng
với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 cho tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc nguội thu được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2 thu
được chất kết tủa B3. Viết các phương trình hóa học.
Câu 16 . Có thể dùng dd HCl hoặc dd H2SO4 loãng để hòa tan một mẩu gang thép
được không? vì sao?
Câu 17. Nhiệt phân một lượng MgCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và
khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH được dd C. Dung dịch C vừa tác
dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hoà tan chất rắn A bằng HCl dư thu được
khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân nóng
chảy E thu được kim loại M
Xác định thành phần A, B, C, D, E, M. Viết phương trình phản ứng.
Câu 18. Trộn lẫn các dung dịch sau:
- Kali clorua + bạc nitrat
67
- Nhôm sunfat + bari nitrat
- Kalicacbonat + axit sunfuric
- Sắt(II) sunfat + natri clorua
- Natri nitrat + đồng(II) sunfat
- Natri sunfua + axit clohidric
Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích bằng PTPƯ.
Câu 19. Nêu, giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong hai thí nghiệm sau:
a. Cho đinh sắt đánh sạch vào dung dịch CuSO4
b. Cho mẩu Na kim loại vào dung dịch CuSO4
Câu 20. Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích.
a. Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong đến dư, sau đó cho thêm nước vôi
trong vào dung dịch thu được.
b. Hoà tan Fe bằng HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch
và để lâu ngoài không khí.
c. Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 và để ngoài ánh sáng.
Câu 21. Dự đoán hiện tượng xảy, giải thích và viết PTHH xảy ra khi:
a. Đốt dây sắt trong khí clo.
b. Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2
c. Cho Na vào dung dịch CuSO4
Câu 22. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH khi:
a. Sục CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong
b. Cho từ từ dung dịch HCl vào Na2CO3
c. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
Câu 23. Dung dịch A chứa NaOH, dung dịch B chứa HCl và AlCl3. Nêu và giải
thích hiện tượng, viết các phương trình phản ứng xảy ra trong hai thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ dung dịch A và dung dịch B.
b. Cho từ từ dung dịch B vào dung dịch A.
Câu 24. Nêu, giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong hai thí nghiệm sau:
68
a. Nhỏ dung dịch iốt vào một lát chuối xanh
b. Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4
c. Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm
vài giọt dung dịch CuSO4
Câu 25. Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết
rằng:
- A và B tác dụng được với dd HCl, giải phóng H2
- C và D không phản ứng được với dung dịch HCl
- B tác dụng được với dung dịch muối A. giải phóng A
- D tác dụng được với dung dịch muối C, giải phóng C
Hãy sắp xếp dãy các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần. Lấy ví
dụ kim loại cụ thể và viết các PTHH của phản ứng ở thí nghiệm trên.
Câu 26.