Giáo trình hóa môi trường

Hoá học môi trường là một môn khoa học tổng hợp vềcác hiện tượng hoá học trong môi trường. Đối tượng của nó là các quá trình vận chuyển, các tác động ảnh hưởng qua lại của các hình thái hoá học trong môi trường không khí, môi trường nước và môi trường đất cùng với ảnh hưởng của các hoạt động của con người lên những môi trường kểtrên. Hoá học môi trường giúp chúng ta hiểu rõ bản chất hoá học của những hiện tượng xảy ra trong môi trường, đểtừ đó đưa ra những giải pháp tích cực nhằm ngăn chặn những tác động có hại cũng nhưthúc đẩy các yếu tốcó lợi cho cho con người và môi trường. Hoá học môi trường luôn luôn có sựliên hệchặt chẽvới các ngành khoa học khác nhưhoá vô cơ, hoá hữu cơ, hoá phân tích, hoá sinh, địa chất học, nông nghiệp học, y học . Hoá học môi trường đềcập đến môi trường nhưlà một không gian phản ứng mà trong đó thành phần và tính chất của các chất có thểthay đổi qua các quá trình hoá học; còn các điều kiện phản ứng luôn là yếu tố động.

pdf82 trang | Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình hóa môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH HÓA MÔI TRƯỜNG Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Ch ươ ng 1. M ỘT S Ố V ẤN ĐỀ C Ơ B ẢN V Ề HOÁ H ỌC MÔI TR ƯỜNG 1.1. M ỤC ĐÍCH, Ý NGH ĨA VÀ ĐỐI T ƯỢNG NGHIÊN C ỨU C ỦA HOÁ HỌC MÔI TR ƯỜNG Hoá h ọc môi tr ường là m ột môn khoa h ọc t ổng h ợp v ề các hi ện t ượng hoá học trong môi tr ường. Đối t ượng c ủa nó là các quá trình v ận chuy ển, các tác động ảnh h ưởng qua l ại c ủa các hình thái hoá h ọc trong môi tr ường không khí, môi tr ường n ước và môi tr ường đất cùng v ới ảnh h ưởng c ủa các ho ạt độ ng c ủa con ng ười lên nh ững môi tr ường k ể trên. Hoá h ọc môi tr ường giúp chúng ta hi ểu rõ b ản ch ất hoá h ọc c ủa nh ững hi ện t ượng x ảy ra trong môi tr ường, để t ừ đó đưa ra nh ững gi ải pháp tích c ực nh ằm ng ăn ch ặn nh ững tác độ ng có h ại c ũng nh ư thúc đẩy các y ếu t ố có l ợi cho cho con ng ười và môi tr ường. Hoá h ọc môi tr ường luôn luôn có s ự liên h ệ ch ặt ch ẽ v ới các ngành khoa h ọc khác nh ư hoá vô c ơ, hoá h ữu c ơ, hoá phân tích, hoá sinh, địa ch ất h ọc, nông nghi ệp h ọc, y h ọc ... Hoá h ọc môi tr ường đề c ập đế n môi tr ường nh ư là m ột không gian ph ản ứng mà trong đó thành ph ần và tính ch ất c ủa các ch ất có th ể thay đổi qua các quá trình hoá h ọc; còn các điều ki ện ph ản ứng luôn là y ếu t ố độ ng. Hoá h ọc môi tr ường b ắt đầ u được chú ý t ừ nh ững n ăm gi ữa th ế k ỉ XX, đến nay nó không ng ừng được phát tri ển, m ở r ộng và tr ở thành m ột ngành khoa học không th ể thi ếu được trong lĩnh v ực khoa h ọc, công ngh ệ c ũng nh ư cu ộc sống. 1.2. M ỘT S Ố KHÁI NI ỆM C Ơ B ẢN 1.2.1. Môi tr ường Môi tr ường là m ột t ập h ợp t ất c ả thành ph ần c ủa th ế gi ới v ật ch ất bao quanh, có kh ả n ăng tác độ ng đế n s ự t ồn t ại và phát tri ển c ủa m ỗi sinh v ật. B ất c ứ m ột v ật th ể, m ột s ự ki ện nào c ũng t ồn t ại và di ễn bi ến trong m ột môi tr ường nh ất đị nh. Môi tr ường s ống c ủa con ng ười (hay còn g ọi là môi sinh - Living environment) được hi ểu là t ổng h ợp tất c ả các điều ki ện v ật lí, hóa h ọc, sinh h ọc, kinh t ế xã h ội có ảnh h ưởng tới s ự s ống và phát tri ển c ủa t ừng cá nhân 1 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - và c ả nh ững c ộng đồ ng con ng ười. Môi tr ường s ống c ủa con ng ười là c ả v ũ tr ụ bao la, trong đó h ệ M ặt Tr ời và Trái Đất là nh ững bộ ph ận có ảnh h ưởng tr ực ti ếp và rõ nét nh ất. Môi tr ường t ự nhiên th ường được hi ểu là điều ki ện v ật lí, hóa h ọc, sinh học… t ồn t ại m ột cách khách quan đố i v ới con ng ười. Tuy nhiên con ng ười c ũng đã có nh ững tác độ ng không nh ỏ làm ảnh h ưởng và thay đổi chúng. 1.2.2. Các b ộ ph ận c ủa môi tr ường Trong môi tr ường tự nhiên luôn luôn t ồn t ại s ự t ươ ng tác lẫn nhau gi ữa các thành ph ần vô sinh và h ữu sinh, vì v ậy có th ể nói r ằng c ấu trúc c ủa môi tr ường t ự nhiên g ồm hai thành ph ần c ơ b ản là môi tr ường v ật lí và môi tr ường sinh v ật. Môi tr ường v ật lí Môi tr ường v ật lí là thành ph ần vô sinh c ủa môi tr ường t ự nhiên bao g ồm khí quy ển, th ủy quy ển và th ạch quy ển ( hay địa quy ển ). Khí quy ển (atmosphere) : còn được g ọi là môi tr ường không khí, là l ớp khí bao quanh Trái Đất, đóng vai trò c ực k ỳ quan tr ọng trong vi ệc duy trì s ự s ống của con ng ười, sinh v ật; Khí quy ển quy ết đị nh tính ch ất khí h ậu, th ời ti ết trên Trái đất. Th ủy quy ển (Hydrosphere) : còn g ọi là môi tr ường n ước, là ph ần n ước c ủa Trái Đất, bao g ồm n ước đạ i d ươ ng, bi ển, sông, h ồ, ao, su ối, n ước ng ầm, b ăng tuy ết, h ơi n ước trong đấ t và trong không khí. Th ủy quy ển đóng vai trò không th ể thi ếu được trong vi ệc duy trì cu ộc s ống con ng ười, sinh v ật, cân b ằng khí h ậu toàn c ầu và phát tri ển các ngành kinh t ế. Th ạch quy ển (lithosphere ): còn g ọi là địa quy ển hay môi tr ường đấ t, bao gồm l ớp v ỏ Trái đất có độ dày t ừ 60-70km trên ph ần l ục đị a và 20-30km d ưới đáy đại d ươ ng. Tính ch ất v ật lí, thành ph ần hóa h ọc c ủa đị a quy ền ảnh h ưởng quan tr ọng đế n cu ộc s ống con ng ười, s ự phát tri ển nông, lâm, ng ư nghi ệp, công nghi ệp, giao thông v ận t ải, đô th ị, c ảnh quan và tính đa d ạng sinh h ọc trên Trái Đất. 2 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Môi tr ường sinh v ật ( môi tr ường sinh h ọc ) Môi tr ường sinh v ật là thành ph ần h ữu sinh c ủa môi tr ường t ự nhiên, bao gồm các h ệ sinh thái, qu ần th ể độ ng v ật và thực v ật, g ọi là Sinh quy ền (biosphere) , là các ph ần c ủa môi tr ường v ật lí có t ồn t ại s ự s ống. Nh ư v ậy sinh quy ển g ắn li ền v ới các thành ph ần c ủa môi tr ường tự nhiên và ch ịu s ự tác độ ng tr ực ti ếp c ủa s ự bi ến hóa tính ch ất v ật lí và hóa h ọc c ủa các thành ph ần này. Đặc tr ưng cho ho ạt độ ng sinh quy ển là các chu trình trao đổi v ật ch ất n ăng l ượng. Môi tr ường sinh v ật t ồn t ại và phát tri ển trên c ơ s ở s ự ti ến hóa c ủa môi tr ường vật lí. Các thành ph ần c ủa môi tr ường sinh v ật không t ồn t ại ở tr ạng thái t ĩnh mà luôn luôn có s ự chuy ển hóa trong t ự nhiên theo các chu trình Sinh - Địa - Hóa và luôn luôn ở tr ạng thái cân b ằng độ ng. Các chu trình ph ổ bi ến trong t ự nhiên là chu trình cacbon, chu trình nit ơ, chu trình photpho, chu trình l ưu hu ỳnh v.v... là các chu trình chuy ển hóa các nguyên t ố hóa h ọc t ừ d ạng vô sinh ( đất, nước, không khí) vào d ạng h ữu sinh (sinh v ật) và ng ược l ại. M ột khi các chu trình này không còn gi ữ ở tr ạng thái cân b ằng thì t ạo ra di ễn bi ến b ất th ường về môi tr ường, gây tác độ ng x ấu cho s ự s ống c ủa con ng ười và sinh v ật ở m ột khu v ực hay qui mô toàn c ầu. 1.2.3. Ch ức n ăng c ủa môi tr ường Đối v ới m ột cá th ể con ng ười, c ũng nh ư đối v ới c ộng đồ ng nhi ều ng ười và cả xã h ội loài ng ười, môi tr ường s ống có th ể xem là có 3 ch ức n ăng: - Môi tr ường là không gian s ống c ủa con ng ười. Trong cu ộc sống c ủa mình, con ng ười c ần có m ột không gian s ống v ới m ột ph ạm vi nh ất đị nh. Trái đất, b ộ ph ận c ủa môi tr ường gần g ũi nh ất c ủa loài ng ười không thay đổi nh ưng số l ượng ng ười trên trái đất đã và đang t ăng lên r ất nhanh, vì th ế mà diện tích đất bình quân cho m ột ng ười c ũng đã và đang gi ảm sút nhanh chóng. Con ng ười đòi h ỏi ở không gian s ống không ch ỉ ở ph ạm vi r ộng l ớn mà còn c ả ch ất l ượng. Không gian s ống có ch ất l ượng cao tr ước h ết ph ải s ạch s ẽ, tinh khi ết, c ụ th ể là không khí, n ước, đấ t ti ếp xúc v ới con ng ười và được con ng ười s ử d ụng không ch ứa, ho ặc ch ứa ít các ch ất b ẩn, độ c h ại đố i v ới s ức kh ỏe con ng ười. Không gian 3 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - sống c ần có c ảnh quan đẹ p đẽ , hài hòa, th ỏa mãn được đòi h ỏi m ỹ c ảm c ủa con ng ười. - Môi tr ường là n ơi cung c ấp ngu ồn tài nguyên c ần thi ết cho cu ộc s ống và ho ạt độ ng s ản xu ất c ủa con ng ười. Con ng ười đã khai thác các ngu ồn v ật li ệu và năng l ượng c ần thi ết cho cu ộc s ống và ho ạt độ ng s ản xu ất c ủa mình. Tr ải qua các n ền s ản xu ất t ừ s ăn b ắn, hái l ượm, qua nông nghi ệp đế n công nghi ệp r ồi h ậu công nghi ệp, con ng ười đều ph ải s ử d ụng các nguyên li ệu, khoáng s ản và các dạng n ăng l ượng để ph ục v ụ cho m ục đích ăn, ở và lao động s ản xu ất c ủa mình. Nh ư v ậy, v ấn đề tài nguyên l ại được đặ t ra, con ng ười ph ải b ảo v ệ và s ử d ụng một cách h ợp lí để đả m b ảo s ự phát tri ển b ền v ững. - Môi tr ường còn là n ơi ch ứa đự ng các ph ế th ải do con ng ười t ạo ra trong cu ộc s ống và ho ạt độ ng s ản xu ất c ủa mình. Trong quá trình s ử d ụng nguyên li ệu và n ăng l ượng vào cu ộc s ống và s ản xu ất c ủa mình, con ng ười ch ưa bao gi ờ, và hầu nh ư không bao gi ờ có th ể đạ t đế n hi ệu su ất 100%. Nói cách khác là con ng ười luôn luôn t ạo ra các ph ế th ải: Ph ế th ải sinh ho ạt và ph ế th ải s ản xu ất. Môi tr ường chính là n ơi ch ứa đự ng các ph ế th ải đó. Dân s ố t ăng thì ph ế th ải sinh ho ạt càng nhi ều; S ản xu ất dịch v ụ phát tri ển thì l ượng ph ế th ải gia t ăng, gây ô nhi ễm môi tr ường. Do v ậy, v ấn đề ch ứa đự ng và x ử lý phế th ải đã tr ở thành nhi ệm v ụ b ức xúc c ủa m ọi ng ười và m ọi qu ốc gia. 1.2.4. S ự ô nhi ễm môi trường. S ự suy thoái môi tr ường Ô nhi ễm môi tr ường : là hiện t ượng làm thay đổi tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp các thành ph ần và đặc tính v ật lí, hóa h ọc, sinh h ọc, sinh thái h ọc c ủa b ất kì thành ph ần nào c ủa môi tr ường hay toàn b ộ môi tr ường v ượt quá m ức cho phép đã được xác đị nh. S ự gia t ăng các ch ất l ạ vào môi tr ường làm thay đổi các y ếu t ố môi tr ường s ẽ gây t ổn h ại, ho ặc có ti ềm n ăng gây t ổn h ại đế n s ức kh ỏe, s ự an toàn, hay s ự phát tri ển c ủa ng ười và sinh v ật trong môi tr ường đó g ọi là s ự ô nhi ễm môi tr ường . Tác nhân gây ô nhi ễm: là nh ững ch ất, nh ững h ỗn h ợp ch ất ho ặc nh ững nguyên t ố hóa h ọc có tác d ụng bi ến môi tr ường t ừ trong s ạch tr ở nên độc h ại. Nh ững tác nhân này th ường được g ọi chung là "ch ất ô nhi ễm". Ch ất ô nhi ễm có 4 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - th ể là ch ất r ắn ( rác, ph ế th ải r ắn ); ch ất l ỏng ( các dung d ịch hóa ch ất, ch ất th ải của công nghệ d ệt, nhu ộm, ch ế bi ến th ực ph ẩm...); ch ất khí ( SO 2 t ừ núi l ửa, CO 2, NO 2 trong khói xe h ơi, CO trong khói b ếp, lò g ạch...); các kim lo ại n ặng nh ư chì, đồng … Ch ất ô nhi ễm c ũng có khi v ừa ở th ể h ơi, v ừa ở th ể r ắn hay ở các dạng trung gian. Suy thoái môi tr ường: là m ột quá trình suy gi ảm mà kết qu ả c ủa nó đã làm thay đổi về ch ất l ượng và s ố l ượng thành ph ần môi tr ường v ật lí (nh ư suy thoái đất, n ước, không khí, bi ển, h ồ...) và làm suy gi ảm tính đa d ạng sinh h ọc. Quá trình này th ường gây h ại cho đời s ống sinh v ật, con ng ười và thiên nhiên. Ví d ụ: mi ền đồ i núi d ốc mi ền Trung B ộ, Đông Nam B ộ đã và đang b ị phá r ừng, dẫn đế n đấ t b ị xói mòn c ạn ki ệt, cây c ối xác x ơ, chim muông, thú r ừng không có nơi sinh s ống, sông ngòi khô ki ệt v ề mùa khô, l ũ l ớn v ề mùa m ưa, n ăng su ất nông nghi ệp s ụt gi ảm, đờ i s ống con ng ười khó kh ăn... Đó là m ột hình ảnh v ề suy thoái môi tr ường. 1.2.5. B ảo v ệ môi tr ường Bảo v ệ môi tr ường là m ột khái ni ệm hành động, bao g ồm nh ững ho ạt động, nh ững vi ệc làm tr ực ti ếp, t ạo điều ki ện gi ữ cho môi tr ường trong lành, sạch, đẹ p, c ải thi ện điều ki ện v ật ch ất, điều ki ện s ống c ủa con ng ười, sinh v ật ở trong đó, làm cho s ức s ống t ốt h ơn, duy trì cân b ằng sinh thái, t ăng tính đa d ạng sinh h ọc. Bảo v ệ môi tr ường c ũng bao gồm các ch ủ tr ươ ng chính sách, các lu ật định c ủa Nhà n ước nh ằm ng ăn ch ặn h ậu qu ả x ấu cho môi tr ường, các s ự c ố môi tr ường do con ng ười và thiên nhiên gây ra. Bảo v ệ môi tr ường còn bao hàm ý ngh ĩa b ảo v ệ và s ử d ụng h ợp lí tài nguyên thiên nhiên. Cao h ơn nữa B ảo v ệ môi tr ường là nh ận thức c ủa con ng ười, s ự t ự giác, lòng trân tr ọng c ủa con ng ười đố i với môi tr ường. 1.2.6. Sinh thái. Hệ sinh thái. Cân b ằng sinh thái Sinh thái : Sinh thái là m ối quan h ệ t ươ ng h ỗ gi ữa m ột c ơ th ể s ống ho ặc m ột qu ần th ể sinh v ật v ới các y ếu t ố môi tr ường xung quanh. Sinh thái h ọc là ngành khoa học nghiên c ứu các m ối t ươ ng tác này. Nh ư v ậy, sinh thái h ọc là m ột trong các 5 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ngành c ủa khoa h ọc môi tr ường, giúp ta hi ểu thêm v ề b ản ch ất c ủa môi tr ường và tác động t ươ ng h ỗ gi ữa các y ếu t ố t ự nhiên v ới ho ạt độ ng c ủa con ng ười và sinh v ật. H ệ sinh thái : Hệ sinh thái là đơ n v ị t ự nhiên bao g ồm các qu ần xã sinh v ật (th ực v ật, vi sinh v ật, độ ng v ật b ậc th ấp, b ậc cao) và môi tr ường trong đó chúng t ồn t ại và phát tri ển ( còn g ọi là sinh c ảnh ). Qu ần xã sinh v ật và sinh c ảnh có m ối liên quan ch ặt ch ẽ v ới nhau, t ươ ng tác h ỗ tr ợ nhau, nh ưng gi ữa chúng t ồn t ại m ột mức độ độc l ập t ươ ng đối, cùng trong m ột s ố điều ki ện ngo ại c ảnh nh ất đị nh, mà điều ki ện ngo ại c ảnh đó có ảnh m ạnh đế n s ự t ồn t ại, phát tri ển c ủa qu ần th ể sinh v ật s ống. Môi tr ường sinh v ật trong h ệ sinh thái bao g ồm các sinh v ật s ản xu ất, sinh v ật tiêu th ụ và sinh v ật phân h ủy liên h ệ v ới nhau qua các dây chuy ền th ực ph ẩm, theo đó n ăng l ượng t ừ các ch ất dinh d ưỡng được truy ền t ừ sinh v ật này đến sinh v ật khác. Trong t ự nhiên t ồn t ại nhi ều h ệ sinh thái nh ư: H ệ sinh thái c ạn (h ệ sinh thái đất, h ệ sinh thái r ừng, h ệ sinh thái sa m ạc...); H ệ sinh thái n ước (h ệ sinh thái bi ển, h ệ sinh thái c ửa sông, h ệ sinh thái h ồ, đầ m ...). Các h ệ sinh thái c ũng còn có th ể do con ng ười t ạo ra, g ọi là h ệ sinh thái nhân t ạo, nh ư các h ệ sinh thái nông nghi ệp, h ệ sinh thái đô th ị...ho ặc là h ệ sinh thái t ự nhiên do sự ch ọn l ọc t ự nhiên mà hình thành. H ệ sinh thái t ự nhiên thì b ền v ững, vì nó tuân theo quy lu ật ch ọn l ọc t ự nhiên, h ợp v ới thiên nhiên. Các h ệ sinh thái nhân t ạo thì kém b ền vững. Cân b ằng sinh thái : Cân b ằng sinh thái, hi ểu theo ngh ĩa r ộng bao g ồm toàn b ộ các m ối cân bằng gi ữa các loài, nh ư s ự cân b ằng gi ữa sinh v ật s ăn m ồi và v ật m ồi, hay gi ữa vật chủ và v ật ký sinh, ngoài ra là s ự cân b ằng c ủa chu trình các ch ất dinh d ưỡng ch ủ y ếu và nh ững d ạng chuy ển hóa n ăng l ượng trong h ệ sinh thái. M ột h ệ sinh thái được g ọi là cân b ằng b ền khi t ất c ả các m ặt ho ạt độ ng c ủa h ệ đó đề u ở tr ạng thái cân b ằng. Do v ậy, ở đây ph ải có m ột s ự cân b ằng gi ữa s ản xu ất, tiêu th ụ và phân h ủy, c ũng nh ư s ự t ồn t ại cân b ằng gi ữa các loài có trong h ệ đó. Hi ểu bi ết 6 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - về tr ạng thái cân b ằng c ủa h ệ sinh thái s ẽ giúp ta hi ểu được các quá trình điều ch ỉnh di ễn ra trong các c ộng đồ ng sinh học. Các h ệ sinh thái có kh ả n ăng th ực hi ện m ột s ự t ự điều ch ỉnh nh ất đị nh trong gi ới h ạn xác đị nh, nh ưng n ếu v ượt qua gi ới h ạn này thì chúng không còn có kh ả n ăng ho ạt độ ng bình th ường n ữa, lúc đó chúng có th ể s ẽ ph ải ch ịu nh ững sự thay đổ i nào đó, ho ặc b ị t ổn h ại hay b ị phá ho ại. Do v ậy, vi ệc qu ản lí h ệ sinh thái nh ằm m ục đích duy trì m ột tr ạng thái cân b ằng t ự nhiên hay nhân t ạo, trong đó s ản ph ẩm cu ối cùng là có l ợi cho con ng ười là công vi ệc h ết s ức quan tr ọng. 1.2.7. Môi tr ường và phát tri ển. Phát tri ển b ền v ững M ối quan hệ gi ữa môi tr ường và phát tri ển: Môi tr ường là t ổng h ợp các điều ki ện s ống c ủa con ng ười, còn phát tri ển là quá trình s ử d ụng và c ải thi ện các điều ki ện đó. Gi ữa môi tr ường và phát tri ển có m ối quan h ệ h ữu c ơ. Phát tri ển là quá trình nâng cao đời s ống v ật ch ất và tinh th ần c ủa con ng ười b ằng phát tri ển s ản xu ất, c ải thi ện quan h ệ xã h ội, nâng cao ch ất l ượng ho ạt độ ng v ăn hóa. Phát tri ển là xu h ướng t ất y ếu khách quan c ủa m ỗi cá nhân ho ặc c ộng đồ ng con ng ười. Đố i v ới m ột qu ốc gia, quá trình phát tri ển trong m ột giai đoạn c ụ th ể nh ằm đạ t t ới nh ững m ục tiêu nh ất đị nh. Các m ục tiêu này th ường được c ụ th ể hóa b ằng nh ững ch ỉ tiêu kinh t ế nh ư t ổng s ản ph ẩm xã h ội, tổng thu nh ập qu ốc dân, l ươ ng th ực, nhà ở, giáo d ục, y t ế, v ăn hóa, khoa h ọc công ngh ệ...và được th ực hi ện b ằng nh ững ho ạt độ ng phát tri ển. Ở m ức v ĩ mô các ho ạt độ ng này là các chính sách, chi ến l ược, các ch ươ ng trình và k ế ho ạch dài h ạn v ề phát tri ển kinh t ế xã h ội c ủa Đả ng và Nhà n ước. Ở m ức vi mô là các dự án phát tri ển c ụ th ể v ề khai thác tài nguyên thiên nhiên, s ản xu ất hàng hóa, dịch v ụ, xây d ựng c ơ s ở h ạ t ầng... Các ho ạt đồ ng này th ường là nguyên nhân gây nên nh ững s ự s ử d ụng không h ợp lí, lãng phí tài nguyên thiên nhiên, làm suy thoái ch ất l ượng môi tr ường. Đây chính là các v ấn đề môi tr ường c ần ph ải được nghiên c ứu gi ải quy ết. Phát tri ển là xu th ế t ất y ếu c ủa m ọi xã hội, là qui lu ật c ủa ti ến hóa, không th ể ng ừng hay kìm hãm s ự phát tri ển c ủa xã h ội loài ng ười, mà 7 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ph ải tìm ra con đường phát tri ển thích h ợp để gi ải quy ết các mâu thu ẫn gi ữa môi tr ường và phát tri ển. Môi tr ường là địa bàn, là đối t ượng c ủa phát tri ển. Phát tri ển là nguyên nhân m ọi bi ến đổ i tích c ực và tiêu c ực đố i v ới môi tr ường. Phát tri ển b ền v ững: Ủy ban qu ốc t ế v ề môi tr ường và phát tri ển đã định ngh ĩa: phát tri ển b ền vững là cách phát tri ển nh ằm thỏa mãn nhu c ầu c ủa th ế h ệ hi ện t ại mà không ảnh hưởng đế n kh ả n ăng th ỏa mãn nhu c ầu c ủa th ế h ệ mai sau. Khái ni ệm v ề phát tri ển b ền vững còn m ới m ẻ và còn tranh cãi để hoàn thi ện h ơn. Con đường đi đến phát tri ển b ền v ững không gi ống nhau đố i v ới m ột nước đã công nghi ệp hóa, m ột nước đang công nghi ệp hóa nhanh hay m ột n ước đang phát tri ển. M ỗi n ước có con đường đi thích h ợp cho riêng mình. Phát tri ển b ền v ững có th ể được xem là m ột ti ến trình đòi h ỏi s ự ti ến tri ển đồng th ời trong m ọi l ĩnh v ực : Kinh t ế, Nhân v ăn (dân s ố, v ăn hóa, giáo d ục, y tế, phúc l ợi xã h ội...), Môi tr ường (k ỹ thu ật sản xu ất sạch, gi ảm CO 2, lo ại b ỏ CFC, công ngh ệ m ới ...)… 1.2.8. Con ng ười và môi tr ường Vị trí độ c tôn c ủa con ng ười trong sinh quy ển: Con ng ười (Homosapicus) là loài duy nh ất c ủa h ọ Ng ười (Homonidae) thu ộc b ộ Linh tr ường (Primates), s ản ph ẩm cao nh ất c ủa quá trình ti ến hóa h ữu cơ và tr ở thành m ột thành viên đặc bi ệt trong sinh quy ển. Ví trí đặ c bi ệt này được t ạo nên b ởi hai thu ộc tính quy đị nh b ản ch ất c ủa con ng ười : M ột là b ản ch ất sinh v ật, được k ế th ừa và phát tri ển hoàn hảo h ơn b ất k ỳ m ột sinh v ật nào; Hai là thu ộc tính v ăn hóa, thu ộc tính này không m ột loài sinh v ật có th ể có được. Hai thu ộc tính này phát tri ển song song, bi ến đổ i và ti ến hóa theo t ừng giai đoạn lịch s ử. Do đó tác động c ủa con ng ười vào môi tr ường được quy ết đị nh b ởi hai thu ộc tính này. Nh ững ho ạt độ ng c ủa con ng ười, bao g ồm c ả t ư duy đều là nh ững quá trình sinh lí, sinh hóa di ễn ra trong các c ơ quan ch ức n ăng. Những ho ạt độ ng này cũng ch ứa đự ng thu ộc tính v ăn hóa (l ựa ch ọn th ức ăn, phong t ục t ập quán…), xã hội, đặ c thù riêng c ủa loài ng ười, đó c ũng là s ản ph ẩm c ủa quá trình ti ến hóa v ật 8 Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ch ất h ữu c ơ, tiêu bi ểu là b ộ não. Chính vì l ẽ đó, con ng ười là Th ượng đế c ủa muôn loài trong sinh quy ển. M ặt khác, con ng ười khi sinh ra đã được đặ t vào cái nôi ấm áp, đầ y đủ th ức ăn mà thiên nhiên đã dành cho, sinh tr ưởng phát tri ển nh ờ vào thiên nhiên, khai thác các d ạng tài nguyên để sinh s ống, phát tri ển, con ng ười giai đoạn đầu này h ầu nh ư không đóng góp gì đáng k ể cho quá trình phát tri ển c ủa sinh quy ển. Cũng như nh ững sinh v ật khác, trong hoạt độ ng s ống c ủa mình, con ng ười c ần ph ải đồ ng hóa các y ếu t ố c ủa môi tr ường để t ạo d ựng c ơ th ể mình, và đào th ải vào môi tr ường nh ững ch ất trao đổ i nh ư: hít th ở khí tr ời, uống n ước, khai thác th ức ăn s ẵn có t ừ thiên nhiên nh ư mu ối, độ ng th ực v ật trên cạn, d ưới n ước, khai thác nguyên v ật li ệu t ạo d ựng n ơi ở. Con ng ười đã chế t ạo máy móc công c ụ lao độ ng, sinh ho ạt, sử d ụng n ăng l ượng thay l ực c ơ b ắp, mở rộng t ầm nhìn vào v ũ tr ụ. Nh ư v ậy con ng ười là m ột tác nhân tiêu th ụ đặ c bi ệt, tham gia vào m ọi b ậ