Mục tiêu chung
- Giúp cho người học hệ thống hoá, khái quát hoá những nội dung cơ bản của
chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện giúp người học tìm hiểu, xác định hệ thống chứng từ, tài khoản,
sổ sách và báo biểu kế toán theo ché độ kế toán phù hợp với đặc điểm của
doanh nghiệp.
Kếtoán là việc thuthập,xửlý,kiểm tra, phân tíchvàcungcấpthông tinkinhtế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin
của đơn vị kế toán.
Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán tài chính chủ yếu là đối tượng ở bên ngoài
đơn vị như người cho vay, khách hàng và nhà cung cấp; cơ quan thuế; cơ quan quản lý tài
chính. Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện
hành về kế toán của từng quốc gia, kể cả nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán được
các quốc gia công nhận. Kế toán tài chính có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ thống sổ, ghi
chúép, trình bày và cung cấp thông tin của kế toán tài chính phải tuân theo các qui định
thống nhất nếu muốn được thừa nhận. Thông tin của kế toán chủ yếu dưới hình thức giá
trị, là thông tin thực hiện về những nghiệp vụ đã phát sinh, đã xảy ra, chủ yếu là thông tin
kế toán thuần tuý được thu thập từ các chứng từ ban đầu về kế toán.
Thông tin kế toán tài chính có những đặc trưng cơ bản, như: đảm bảo tính khách
quan,chínhxác,có thểkiểmtrađược;chủ yếu dùng thước đo giátrị đểphảnánh tình hình
tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp; việc cung cấp thông tin mang tính hất
định kỳ với hệ thống các báo cáo kế toán tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo giải trình các báo cáo tài
chính.
Kế toán tài chính có chức năng thông tin và kiểm soát một cách liên tục, có hệ
thống, đảm bảo độ tin cậy và tính pháp lý cao về tài sản, nguồn hình thành tài sản, quá
trình và kết quả kinh doanh của các tổ chức, các đơn vị kế toán.
Kế toán tài chính đáp ứng nhu cầu quản trị tài chính, quản trị kinh doanh của các
nhà quản lý doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu phân tích, đánh giá và ra các quyết định của
các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp cũng như phục vụ nhu cầu quản lý Nhà nước về tài
chính và kinh doanh trên tầm vĩ mô.
476 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kế toán tài chính 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP
Mục tiêu chung
- Giúp cho người học hệ thống hoá, khái quát hoá những nội dung cơ bản của
chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện giúp người học tìm hiểu, xác định hệ thống chứng từ, tài khoản,
sổ sách và báo biểu kế toán theo ché độ kế toán phù hợp với đặc điểm của
doanh nghiệp.
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin
của đơn vị kế toán.
Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán tài chính chủ yếu là đối tượng ở bên ngoài
đơn vị như người cho vay, khách hàng và nhà cung cấp; cơ quan thuế; cơ quan quản lý tài
chính. Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện
hành về kế toán của từng quốc gia, kể cả nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán được
các quốc gia công nhận. Kế toán tài chính có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ thống sổ, ghi
chúép, trình bày và cung cấp thông tin của kế toán tài chính phải tuân theo các qui định
thống nhất nếu muốn được thừa nhận. Thông tin của kế toán chủ yếu dưới hình thức giá
trị, là thông tin thực hiện về những nghiệp vụ đã phát sinh, đã xảy ra, chủ yếu là thông tin
kế toán thuần tuý được thu thập từ các chứng từ ban đầu về kế toán.
Thông tin kế toán tài chính có những đặc trưng cơ bản, như: đảm bảo tính khách
quan, chính xác, có thể kiểm tra được; chủ yếu dùng thước đo giá trị để phản ánh tình hình
tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp; việc cung cấp thông tin mang tính hất
định kỳ với hệ thống các báo cáo kế toán tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo giải trình các báo cáo tài
chính.
Kế toán tài chính có chức năng thông tin và kiểm soát một cách liên tục, có hệ
thống, đảm bảo độ tin cậy và tính pháp lý cao về tài sản, nguồn hình thành tài sản, quá
trình và kết quả kinh doanh của các tổ chức, các đơn vị kế toán.
Kế toán tài chính đáp ứng nhu cầu quản trị tài chính, quản trị kinh doanh của các
nhà quản lý doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu phân tích, đánh giá và ra các quyết định của
các nhà đầu tư đối với doanh nghiệp cũng như phục vụ nhu cầu quản lý Nhà nước về tài
chính và kinh doanh trên tầm vĩ mô.
Chế độ kế toán doanh nghiệp
Kế toán tài chính 1 1
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Chế độ kế toán là những qui định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc
một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ
quan quản lý Nhà nước về kế toán uỷ quyền.
Quyết định Số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01-11-1995 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Quyết định số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ báo
cáo tài chính doanh nghiệp” và các Thông tư số 10TC/CĐKT ngày 20/3/1997 “Hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số 33/1998/TT-BTC ngày
17/3/1998 “Hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại DNNN”;
Thông tư số 77/1998/TT-BTC ngày 06/6/1998 “Hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra
VNĐ sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp”; Thông tư số 100/1998/TT-BTC
ngày 15/7/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế GTGT, thuế TNDN”; Thông tư số
180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 “Hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT”; Thông tư
số 186/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 “Hướng dẫn kế toán thuế xuất, nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt”; Thông tư số 107/1999/TT-BTC ngày 01/9/1999 “Hướng dẫn kế toán
thuế GTGT đối với hoạt động thuê tài chính”; Thông tư số 120/1999/TT-BTC ngày
7/10/1999 “Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp”; Thông tư số
54/2000/TT-BTC ngày 07/6/2000 “Hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở
kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác
và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng”.
Các doanh nghiệp, công ty, Tổng công ty, căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh
nghiệp”, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hoá và xây dựng chế độ kế toán, các quy định cụ
thể về nội dung, cách vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng
ngành, từng lĩnh vực hoạt động, từng thành phần kinh tế. Trường hợp có sửa đổi, bổ
xung Tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi báo cáo tài chính phải có sự thoả thuận bằng
văn bản của Bộ Tài chính.
Trong phạm vi quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn
của cơ quan quản lý cấp trên, các doanh nghiệp nghiên cứu áp dụng danh mục các tài
khoản, chứng từ, sổ kế toán và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp với đặc điểm sản
xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ kế toán của đơn vị.
Chế độ kế toán doanh nghiệp được xây dựng trên cơ chế tài chính doanh nghiệp, thể
chế hoá Luật kế toán đối với hoạt động kinh doanh. Đối tượng áp dụng Luật kế toán nói
chung, chế độ kế toán doanh nghiệp nói riêng là những tổ chức hoạt động kinh doanh,
gồm:
- Doanh nghiệp Nhà nước
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
Kế toán tài chính 1 2
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam
- Vàn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt nam
- Hợp tác xã
- Hộ kinh doanh cá thể
Đối tượng kế toán: Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh
A. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, như:
- Tiền và các khoản tương đương tiền
- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Tài sản cố định hữu hình, vô hình và thuê tài chính
- Đầu tư tài chính dài hạn
- Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn khác
B. Nợ phải trả:
- Phải trả người bán
- Phải trả nợ vay
- Phải trả công nhân viên
- Các khoản phải trả phải nộp khác
C. Vốn chủ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu
- Các quỹ
- Lợi nhuận chưa phân phối
D. Các khoản doanh thu, giá vốn, chi phí kinh doanh, thu nhập khác và chi phí khác
E. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
F. Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh
H. Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
1.1. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ.
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH
CHẤT
BB
(*)
HD
(*)
A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
Kế toán tài chính 1 3
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
I/ Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL x
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL x
5 Giấy đi đường 04-LĐTL x
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL x
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL x
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL x
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xê hội 11-LĐTL x
II/ Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT x
2 Phiếu xuất kho 02-VT x
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hoá
03-VT x
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT x
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT x
6 Bảng kê mua hàng 06-VT x
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT x
III/ Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x
2 Thẻ quầy hàng 02-BH x
IV/ Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT x
2 Phiếu chi 02-TT x
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x
6 Biên lai thu tiền 06-TT x
7 Bảng kê vàng, bạc, kim kh quý, đá quý 07-TT x
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...) 08b-TT x
10 Bảng kê chi tiền 09-TT x
V/ Tài sản cố định
Kế toán tài chính 1 4
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ x
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VÀN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH x
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản x
3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-
3LL
x
4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-
3LL
x
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK-
3LL
x
6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL-
3LL
x
7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL x
8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào khng có hoá đơn 04/GTGT x
9 ..........................
Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn
1.2. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thông hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán phải
sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài
chính qui định.
Kế toán tài chính 1 5
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Kế toán tài chính 1 6
CÁC
TÀI
KHOẢN
TRONG
BẢNG
CÂN
ĐỐI
KẾ
TOÁN
Các tài khoản
phản ánh tài
sản
Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn
Tài khoản phản ánh tài sản dài hạn
Các tài khoản
phản ánh
nguồn vốn
Tài khoản phản ánh nợ phải trả
Tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu
Các tài khoản
phản ánh chi
phí
Tài khoản phản ánh chi phí SXKD
Tài khoản phản ánh chi phí khác
Các tài khoản
phản ánh doanh
thu và thu nhập
Tài khoản phản ánh doanh thu
Tài khoản phản ánh thu nhập khác
CÁC TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
DANH MỤC
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ
1 2 3 4 5
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
02 112 Tiền gửi Ngân hàng Chi tiết theo
1121 Tiền Việt Nam từng ngân hàng
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
03 113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
04 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
05 128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác
06 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
07 131 Phải thu của khách hàng Chi tiết theo
đối tượng
08 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,
dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
09 136 Phải thu nội bộ
Kế toán tài chính 1 7
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
10 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
11 139 Dự phòng phải thu khó đòi
12 141 Tạm ứng Chi tiết theo
đối tượng
13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
14 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
15 151 Hàng mua đang đi đường
16 152 Nguyên liệu, vật liệu Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
17 153 Công cụ, dụng cụ
18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
19 155 Thành phẩm
20 156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
21 157 Hàng gửi đi bán
22 158 Hàng hoá kho bảo thuế Đơn vị có XNK
được lập kho bảothuế
23 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
24 161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
25 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm
2118 TSCĐ khác
26 212 Tài sản cố định thuê tài chính
Kế toán tài chính 1 8
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
27 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu hàng hoá
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
28 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
29 217 Bất động sản đầu tư
30 221 Đầu tư vào công ty con
31 222 Vốn góp liên doanh
32 223 Đầu tư vào công ty liên kết
33 228 Đầu tư dài hạn khác
2281 Cổ phiếu
2282
2288
Trái phiếu
Đầu tư dài hạn khác
34 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
35 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
36 242 Chi phí trả trước dài hạn
37 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
38 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
39 311 Vay ngắn hạn
40 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
41 331 Phải trả cho người bán Chi tiết theo
đối tượng
42 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Kế toán tài chính 1 9
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
3339
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
43 334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
44 335 Chi phí phải trả
45 336 Phải trả nội bộ
46 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
DN xây lắp có
thanh toán theo
tiến độ kế
hoạch
47 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
48 341 Vay dài hạn
49
50
342
343
3431
3432
3433
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
51 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
52 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
53 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
54 352 Dự phòng phải trả
LOẠI TK 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
55 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần C.ty cổ phần
4118 Vốn khác
Kế toán tài chính 1 10
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
56 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
57 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối
năm tài chính
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn
đầu tư XDCB
58 414 Quỹ đầu tư phát triển
59 415 Quỹ dự phòng tài chính
60 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
61 419 Cổ phiếu quỹ C.ty cổ phần
62 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
63 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
64 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Áp dụng cho
DNNN
65 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp Dùng cho
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước các công ty, TCty
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay có nguồn kinh phí
66 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 5
DOANH THU
67 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ yêu cầu
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá quản lý
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
68 512 Doanh thu bán hàng nội bộ Áp dụng khi
5121 Doanh thu bán hàng hóa có bán hàng
5122 Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
69 515 Doanh thu hoạt động tài chính
70 521 Chiết khấu thương mại
71 531 Hàng bán bị trả lại
72 532 Giảm giá hàng bán
Kế toán tài chính 1 11
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
73 611 Mua hàng Áp dụng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu phương
6112 Mua hàng hóa pháp kiểm
kê định kỳ
74 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
75 622 Chi phí nhân công trực tiếp
76 623 Chi phí sử dụng máy thi công Áp dụng cho
6231 Chi phí nhân công đơn vị xây lắp
6232 Chi phí vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
77 627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
78 631 Giá thành sản xuất PP.Kkê định kỳ
79 632 Giá vốn hàng bán
80 635 Chi phí tài chính
81 641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
82 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
Kế toán tài chính 1 12
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC
83 711 Thu nhập khác Chi tiết theo
hoạt động
LOẠI TK 8
CHI PHÍ KHÁC
84 811 Chi phí khác Chi tiết theo
hoạt động
85 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
86 911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001 Tài sản thuê ngoài
002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận Chi tiết theo
gia công yêu cầu
quản lý
003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004 Nợ khó đòi đã xử lý
007 Ngoại tệ các loại
008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án
1.3. HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
Hình thức kế toán là các mẫu sổ kế toán, trình tự phương pháp ghi sổ và mối liên
quan giữa các sổ kế toán.
Kế toán tài chính 1 13
Chương 1. Tổng quan về chế độ kế toán doanh nghiệp
Sổ kế toán dùng để ghi chúép, hệ thống hoá và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Trường
hợp đơn vị kế toán ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì phần mềm kế toán lựa chọn phải
đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện theo qui định đảm bảo khă năng đối chiếu, tổng hợp
số liệu kế toán và lập báo cáo tài chính.
1.3.1. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp
Đặc điểm
Các hình thức kế toán
Hình thức
Nhật ký Sổ Cái
Hình thức
Nhật ký chung
Hình thức
Chứng từ ghi sổ
Hình thức
Nhật ký Chúng
từ
Những
mẫu sổ đặc
thù theo
các hình
thức sổ kế
toán
x Nhật ký chung Chứng từ ghi sổ Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại
Nhật ký
chuyên dùng
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại
Bảng kê
x x
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ x
Sổ Cái nhật ký Sổ Cái theo
hình thức NKC
Sổ Cái theo
hình thức
CTGS
Sổ Cái theo hình
thức NKCT
Những
mẫu sổ
thống nhất
giữa các
hình thức
sổ kế toán
Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết Sổ, Thẻ chi tiết
1.3.2- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP
Số
T
T
Tên sổ Ký hiệu
Hình thức kế toán
Nhật
ký
chung
Nhật
ký - Sổ
Cái
Chứng
từ
ghi sổ
Nhật
ký-
Chứng
từ
1 2 3 4 5 6 7
01 Nhật ký - Sổ Cái S01-DN - x - -
02 Chứng từ ghi sổ S02a-DN - - x -
03 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ S02b-DN - - x -
Kế toán tài chính 1 1