Giáo trình lớp quản lý văn hoá công tác xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở

Là môn học thuộc phần kiến thức chuyên môn chính của chuyên ngành quản lý văn hóa, môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức có tính chuyên sâu trên cả ba phương diện: lý thuyết, phương pháp chỉ đạo và phương pháp thực hành về lĩnh vực xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở hiện nay.

pdf40 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình lớp quản lý văn hoá công tác xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH LỚP QUẢN LÝ VĂN HOÁ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA Ở CƠ SỞ Soạn và giảng: TS Phan Quốc Anh 1.- Mục đích yêu cầu môn học:  Là môn học thuộc phần kiến thức chuyên môn chính của chuyên ngành quản lý văn hóa, môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức có tính chuyên sâu trên cả ba phương diện: lý thuyết, phương pháp chỉ đạo và phương pháp thực hành về lĩnh vực xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở hiện nay. Phần I Cơ sở lý luận công tác xây dựng đời sống văn hoá ở cơ sở 1. Xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở – một nhiệm vụ văn hóa có ý nghĩa chiến lược: - Xây dựng ĐS VHCS là một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta, được đặt ra từ Đại hội lần thứ V của Đảng Ý nghĩa chiến lược:  Xây dựng văn hoá mới, lối sống mới và con người mới, phù hợp với đòi hỏi của đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH.  Văn kiện Đại hội khẳng định: Củng cố, tăng cường mạng lưới văn hoá cơ sở là một trong những phương hướng nhiệm vụ xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Ý nghĩa chiến lược:  Xây dựng ĐSVHCS chính là để thực hiện nhiệm vụ: “đưa văn hoá thâm nhập vào cuộc sống làm cho văn hoá ngày càng trở thành yếu tố khăng khít của đời sống xã hội và mọi hoạt động của nhân dân, thành một lực lượng sản xuất quan trọng”, và nhờ đó hoạt động văn hoá mới là: “một nhiệm vụ cực kỳ to lớn của cách mạng tư tưởng và văn hoá” (NQTW5, Khoá VIII) Cơ sở lý luận  ĐH IX: “Tiếp tục đưa các hoạt động văn hoá thông tin về cơ sở, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào các dân tộc; phát động phong trào toàn dân tham gia thực hiện nếp sống văn minh, gia đình, bản, làng văn hoá bằng các nguồn lực nhà nước và mở rộng xã hội hoá, làm cho văn hoá thấm sâu vào từng khu dân cư, từng gia đình, từng người”. Cơ sở lý luận  Xây dựng ĐSVHCS được coi như bước đi ban đầu của sự nghiệp xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc một cách hiện thực, trực tiếp. - Xây dựng kết cấu hạ tầng, các thiết chế văn hoá để tiến hành các hoạt động văn hoá, giáo dục, thông tin, cổ động hướng tới nhân dân lao động, tổ chức giao lưu văn hoá (TTVH, CLB, Thư viện, BĐ văn hoá xã, khu vui chơi giải trí, nhà sinh hoạt cộng đồng, sân thể thao v.v) Cơ sở lý luận - Hình thành nhân cách phát triển hài hoà và toàn diện, xây dựng con người Việt Nam theo tinh thần NQ TW 5, khoá VIII - XD ĐSVH CS là phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong sáng tạo và hưởng thụ các giá trị văn hoá, nghệ thuật. - Khắc phục sự chênh lệch hưởng thụ văn hoá giữa các vùng miền, giữa nông thôn thành thị, vùng sâu, vùng xa Cơ sở lý luận  XD ĐSVHCS là một cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng văn hoá - Khẳng định các giá trị dân chủ, nhân đạo và tiến bộ của văn hoá, giáo dục nếp sống đao đứcvà phong cách ứng xử - Phát triển văn hoá dân tộc đi đôi với mở rộng giao lưu văn hoá quốc tế Cơ sở lý luận - Chống lại những hiện tượng phản văn hoá, phi văn hoá, thô bạo, lai căng, đồi truỵ, phản động v.v.. - XD ĐSVHCS còn nhằm mục đích bài trừ hủ tục, mê tín, dị đoan và các tệ nạn xã hội khác, chống lại âm mưu phản động ‘diễn biến hoà bình” của các thế lực phản động trong và ngoài nước. 2. Nội dung của việc xây dựng ĐSVHCS 1. Thế nào là đơn vị cơ sở: - Là hình thái tổ chức cơ bản của xã hội. Là những cộng đồng người hàng ngày tiếp xúc trong đời sống sinh hoạt, lao động hàng ngày: 1. Thế nào là đơn vị cơ sở: Theo hình thái cư trú, khu dân cư: - Thôn, buôn, làng, ấp, xã, khu phố, phường Theo tổ chức công chức, viên chức, công nhân lao động: - Cơ quan, đơn vị, công sở, nhà máy, công trường, lâm trường, nông trường, bệnh viện, các loại hình doanh nghiệp, công ty v.v 1. Thế nào là đơn vị cơ sở:  Theo đơn vị lực lượng vũ trang: quân đội, bộ đội biên phòng, công an nhân dân:  Theo hệ thống ngành giáo dục: trường học 2. Thế nào là đời sống văn hoá  Đời sống văn hoá là một bộ phận của đời sống xã hội  Đời sống xã hội là một tổ hợp của đời sống con người, nhằm đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần của con người Nhu cầu của con người  Trong mỗi cá nhân con người, có đời sống vật chất chưa đủ (mới chỉ đáp ứng được phần “con” (ăn, mặc, ở đi lại và những nhu cầu sinh học) mà phải có đời sống tinh thần.  Không có nền tảng vật chất, con người không thể tồn tại như một sinh thể, nhưng không có nền tảng tinh thần thì con người cũng không thể tồn tại như một nhân cách văn hoá.  Có thể ví như: vật chất quyết định sự tồn tại của phần “con”, tinh thần quyết định sự tồn tại của phần “người”. Nhu cầu đời sống con người Con người Vật chất Tinh thần Chất lượng sống Nhu cầu của con người  Nhu cầu vật chất làm cho con người tồn tại như một sinh thể (phần “con”)  Nhu cầu tinh thần giúp con người tồn tại như một nhân cách văn hoá (phần“người”)  Hai nhu cầu này phải được đáp ứng đầy đủ, hài hoà  Chất lượng sống ngày càng cao: ăn no >ăn ngon, mặc lành> mặc đẹp Con người và văn hoá  Con người vừa là chủ thể của sự sáng tạo văn hóa vừa là sản phẩm của văn hóa. Con người Môi trường văn hoá Sáng tạo Hưởng thụ Con người 3. Đời sống văn hoá 3.1. Sản phẩm văn hoá của cộng đồng  Văn hoá phi vật thể  Văn hoá vật thể  Thiết chế văn hoá  Cảnh quan văn hoá 3. Đời sống văn hoá 3.2. Các dạng hoạt động văn hoá  Hoạt động sáng tác và biểu diễn văn nghệ  Hoạt động khai trí – giáo dục: Dạy và học, diễn giảng, diễn thuyết, toạ đàm, hội thảo, thư viện, thông tin, khoa học v.v  Hoạt động bảo lưu sản phẩm văn hoá: bảo tồn bảo tàng, trùng tu di tích, lưu trữ, sưu tập, trưng bày, triển lãm 3. Đời sống văn hoá  Hoạt động tiêu dùng, hưởng thụ văn hoá: đọc, xem, nghe, tham gia các hoạt động văn hoá, tham quan, du lịch  Hoạt động đáp ứng nhu cầu tâm linh: tôn giáo, tín ngưỡng, lễ hội, tham gia vào các phong tục tập quán  Hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá, gia đình văn hoá, văn minh thời đại  Hoạt động thể dục thể thao, vui chơi giải trí 3. Đời sống văn hoá 3.3. Con người văn hoá  Trình độ văn hoá của mỗi con người thể hiện ở:  Trình độ học vấn, nếp sống, lối sống, quan hệ ứng xử với cá nhân và xã hội, uy tín cá nhân trong cộng đồng  Tài năng, danh, sức khoẻ, tuổi thọ. III. Các dạng hoạt động văn hoá ở cơ sở 1. Hoạt động thông tin, tuyên truyền và cổ động Phổ biến chủ trương chính sách, văn bản pháp lụât, các quyết định của cơ quan lãnh đạo các cấp, chủ yếu là lãnh đạo cơ sở Nêu gương người tốt việc tốt trong các phong trào của cơ sở phát động Hoạt động thông tin, tuyên truyền và cổ động  Phê phán những thói hư tật xấu, những người không chấp hành tốt các chủ trương chính sách, pháp luật và không tích cực tham gia các phong trào, các cuộc vận động ở cơ sở.  Phương thức và công cụ tuyên truyền, cổ động ngày càng phát triển (báo chí, phát thanh, truyền thanh, truyền hình, mạng internet, cổ động trực quan v.v  Cán bộ văn hoá thông tin cơ sở phải chắt lọc thông tin. 2. Hoạt động câu lạc bộ  Là một tổ chức xã hội tập hợp theo nguyên tắc tự nguyện của những người cùng chung sở thích.  Thường do các Trung tâm văn hoá, Nhà văn hoá hoặc các ngành, giới như quân đội, công an, công đoàn, thanh niên, phụ lão, phụ nữ, các loại hình doanh nghiệp v.v Các loại hình câu lạc bộ  CLB Chính trị, xã hội: CLB thời sự quốc tế  CLB Kinh tế: Doanh nhân trẻ, CLB giám đốc doanh nghiệp (theo địa bàn hoặc theo ngành nghề)  CLB Khoa học kỹ thuật: CLB những nhà khoa học trẻ, CLB sáng tạo robot, CLB tin học v.v  CLB phong trào xã hội: CLB KHHGĐ, CLB phụ nữ không sinh con thứ ba v.v.. Các loại hình câu lạc bộ  CLB Văn hoá nghệ thuật: CLB những người yêu thơ, âm nhạc, hội hoạ, sân khấu, điện ảnh, nhiếp ảnh v.v  CLB Thể dục thể thao: CLB tennic, bóng bàn, cầu lông, cờ vua, cờ tướng v.v  CLB theo lứa tuổi: CLB người cao tuổi v.v Các loại hình câu lạc bộ  Nội dung và hình thức hoạt động: - Hoạt động theo nhu cầu của các thành viên - Mở các lớp sinh hoạt, học tập, tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn, giao lưu, toạ đàm, thảo luận - Hoạt động xã hội, từ thiện, giúp đỡ lẫn nhau trong nội bộ thành viên Các loại hình câu lạc bộ  Tổ chức quản lý: - Nguyên tắc: tự quản về tổ chức - Bầu ra Ban chủ nhiệm, hình thành nội quy, quy chế hoạt động của CLB (quy định về kết nạp hoặc xoá tên thành viên). - Tự quản về nội dung hoạt động - Hoạt động theo đúng pháp luật nhà nước - Tự quản về mặt tài chính 3. Hoạt động thư viện, đọc sách báo  Hệ thống thư viện nhà nước từ Trung ương, tỉnh, ngành, huyện đến cơ sở phải có mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên có sự trao đổi, bổ sung sách, báo, tạp chí  Phải có quy hoạch, kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng cho hệ thống phòng đọc sách, tủ sách ở cơ sở  Hoàn thiện hệ thống bưu điện văn hoá xã  Tổ chức cho quần chúng ở cơ sở thường xuyên được đọc sách, báo và tiếp cận với kho tàng tri thức 4. Hoạt động giáo dục truyền thống  Xây dựng hệ thống nhà bảo tàng, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, địa danh lịch sử anh hùng, truyền thống  Xây dựng phòng truyền thống ở cơ sở. Tổ chức xây dựng nội dung phòng truyền thống phong phú và có nhiều hình thức giáo dục truyền thống cuả địa phương hoặc cơ quan, đơn vị  Tổ chức các hoạt động về nguồn, nói chuyện truyền thống và các hình thức phong phú, hấp dẫn khác 5. Hoạt động văn nghệ quần chúng  Là hoạt động văn nghệ không chuyên, với sự tham gia của đông đảo quần chúng  Nguyên tắc: Động viên đông đảo quần chúng tham gia, tổ chức hấp dẫn, vui tươi và lành mạnh (không nên đòi hỏi cao về nghệ thuật)  Động viên, khen thưởng kịp thời, động viên những tiết mục tự biên, tự diễn về những chất liệu của đời sống cơ sở, thường xuyên đưa tin, phát thanh, truyền hình các chương trình văn nghệ quần chúng 6. Hoạt động thể dục thể thao, vui chơi giải trí  Mục đích: tăng cường thể lực, rèn luyện phẩm chất tinh thần, bền bỉ, deỏ dai, lòng dũng cảm, nhanh nhẹn, hoạt bát, tính đồng đội. Giảm street  Cần xây dựng nhiều sân chơi các loại hình thể dục thể thao  (thủ trưởng nào – phong trào ấy)  Thường xuyên tổ chức giao lưu, thi đấu 7. Hoạt động xã hội từ thiện  Là một hoạt động mang tính cộng đồng xã hội rất có ý nghĩa, là truyền thống tương thân, tương ái “lá lành đùm là rách, lá rách ít đùm lá rách nhiều” của các dân tộc Việt Nam.  Cán bộ cơ sở có trách nhiệm vận động các tổ chức xã hội từ thiện, các tôn giáo, các doanh nghiệp giúp đỡ các gia đinh thương binh liệt sĩ, người có công, những vùng bị thiên tai, những người tàn tật, bệnh tật, mồ côi v.vbằng các hình thức biểu diễn văn nghệ, thi đấu thể thao từ thiện v.v III. NHỮNG NHIỆM VỤ CHÍNH XD ĐSVHCS 1. Xây dựng điều kiện để xây dựng ĐSVH  Xây dựng bộ máy, công tác cán bộ văn hoá ở cơ sở (thôn, xã, cơ quan đơn vị v.v)  Xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết chế văn hoá  Thực hiện tốt các tiêu chí trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” 2. Tổ chức quản lý hoạt động văn hoá thông tin - thể thao ở cơ sở  Tổ chức quản lý các hoạt động thông tin tuyên truyền cổ động, quảng cáo ở cơ sở  Tổ chức hướng dẫn, tổ chức các lễ hội truyền thống, thực hiện các quy chế về lễ cưới, lễ tang, bảo vệ và tôn tạo các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh ở địa phương  Phát động phong trào rèn luyện sức khoẻ. tổ chức hoạt động và quản lý tốt các hoạt động diễn ra tại các sân chơi ở cơ sở 2. Tổ chức quản lý hoạt động văn hoá thông tin - thể thao ở cơ sở  Ngăn chặn sự truyền bá các loại văn hoá phẩm độc hại, bài trừ mê tín, hủ tục, phòng chống các tệ nạn xã hội ở địa phương  Đấu tranh chống lại những luận điệu tuyên truyền xuyên tạc, những âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch đen tối. 3. Chỉ đạo xây dựng làng văn hoá, gia đình văn hoá  Làng, bản, thôn ấp là đơn vị cơ sở, có tính đặc thù cuả xã hội Việt Nam. Phong trào xây dựng làng văn hoá có các nội dung  Có đời sống kinh tế - xã hội ổn định, từng bước phát triển  Có tổ chức các hoạt động văn hoá và nếp sống văn hoá vui tươi lành mạnh  Có cảnh quan văn hoá và các công trình văn hoá cần thiết, môi trường sạch đẹp  Thực hiện pháp luật và các chủ trương chính sách của đảng và Nhà nước.