Nguồn DC: được dùng để làm nguồn cấp cho mạch hoạt động, hoặc nó có thể
kết hợp với biến trở làm nguồn DC thay đổi.
• Biến trở: được sử dụng trong mạch hoặc dùnglàm nguồn DC thay đổi.
• Các mô hình mạch chưa hoàn chỉnh được vẽ sẳntrên thiết bị chính để cho SV
hoàn thiện mạch.
• Khối tạo xung phục vụ cho bài ADC, mạch vi /tích phân
41 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2041 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình thực hành IC tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 1
THIẾT BỊ CHÍNH CHO CÁC BÀI THỰC HÀNH
I. Thiết bị chính bao gồm các chức năng
• Nguồn DC ±10V, ±15V
• Các biến trở
• Các mô hình mạch chưa hoàn chỉnh
• Khối tạo xung
II. Đặc trưng và chức năng của thiết bị
• Nguồn DC: được dùng để làm nguồn cấp cho mạch hoạt động, hoặc nó có thể
kết hợp với biến trở làm nguồn DC thay đổi.
• Biến trở: được sử dụng trong mạch hoặc dùng làm nguồn DC thay đổi.
• Các mô hình mạch chưa hoàn chỉnh được vẽ sẳn trên thiết bị chính để cho SV
hoàn thiện mạch.
• Khối tạo xung phục vụ cho bài ADC, mạch vi /tích phân.
III. Yêu cầu SV
Sinh viên tham gia thực hành phải có đầy đủ dụng cụ phục vụ bài thực hành đó.
Sinh viên được chia làm nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 34 người. Mỗi nhóm phải
viết vào 1 tờ báo cáo kết quả và cuối giờ nộp lại cho GVHD.
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 2
BÀI 1: MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI DÙNG BJT
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Mạch khuếch đại vi sai đơn giản:
* Giả sử cả hai tín hiệu ngõ vào Vin1 và Vin2 nối đất(Vin1=Vin2=0V), dòng điện IB
và IC đều qua transistor. Giả định cả hai transistor đều giống nhau có 6.0=γV V,
60=β . Khi trasnsistor dẫn VBE=0.6V.
Do đó VE=0-0.6=-0.6V
Dòng điện I3=
3
3
R
V =
3
)15(
R
V
E
−− =
10
4.14 =1.44 mA
Ta có I3=IE1+IE2(hai trasistor giống nhau)
IE1=IE2=
2
3I =0.72 mA.
IC1=IC2=
1+β
β . IE1=0.71mA
Điện áp ngõ ra:
VO1=VO2=VB-IC1.R1=15-7.1=7.9V
0V0V
Q1
10K
Ic
0V
10K
V o1
Ic
R1
0V
R3
Q2
Vo2
Ib
VB= +15V
10K
V in1
V
V in2
Ie
R2
Ib
- 15V
V
Ie
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 3
* Giả sử trong hai tín hiệu ngõ vào có: Vin1=0V, Vin2=0.1V. Trong hai trasnsistor
sẽ có 1 tắt và 1 dẫn (Sinh viên tự tìm hiểu ). Kết quả T1 tắt, T2 dẫn.
Khi T1 tắt sẽ không có hoặc dòng điện rĩ qua T1. Lúc đó VO1≅VB còn VO2 sẽ
giảm vì lúc này IC2=IE3.
Thực hành:
1/ Ráp mạch như hình trên. Cho Vin2=0V. Chỉnh biến trở để thay đổi các giá trị
của Vin1. Dùng VOM đo VO1 và VO2 và ghi vào bảng kết quả:
Vin1(V) -0.15 -
0.1
-0.05 -0.03 -0.01 0 0.01 0.03 0.05 0.1 0.15
VO1(V)
VO2(V)
a.Tai sao phải mắc điện trở nối tiếp với biến trở. Nếu ta mắc Vin1 với biến trở
10K thì điều gì sẽ xảy ra?
b. Anh chị hãy vẽ đồ thị VO1=f1(Vin1) và VO2=f2(Vin2).
c. Nhận xét đồ thị và giải thích?
100
R3
+10V- 10V
V in2
- 15V
R2
V o1
10K
R1
Vcc
V in1
10K
Vo2
Q2
10K
0V
Q1
0V0V
VB= +15V
0V
10K
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 4
2/ Cho mạch như hình trên nhưng nối Vin1 và Vin2 với nhau và nối trực tiếp vào
biến trở. Dùng VOM đo VO1 và VO2 và ghi vào bảng kết quả:
Vin1=Vin2(V
)
-10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10
VO1(V)
VO2(V)
a.Tai sao không cần mắc điện trở nối tiếp với biến trở. Nếu ta mắc Vin1 với biến
trở 10K thì điều gì sẽ xảy ra?
b. Anh chị hãy vẽ đồ thị VO1=f1(Vin1) và VO2=f2(Vin2).
c. Nhận xét đồ thị và giải thích?
VO1 ,VO2(V)
Vin
VO1 ,VO2(V)
Vin
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 5
III. Mạch khuếch đại vi sai nguồn dòng không đổi:
Cũng giống như mạch khuếch đại vi sai đơn giản nhưng mạch khuếch đại vi sai
nguồn dòng không đổi có một khối tạo nguồn dòng không đổi. Hình trên cho
thấy khối nét đứt tạo ra dòng không đổi Iin.
Do dòng điện qua cực B của Q3 nhỏ không đáng kể nên dòng điện I chảy
từ nguồn +10V qua R3, R4 xuống nguồn –15 là:
I=
KK 110
)15(10
+
−− =2.27mA
VB3=10-I.R3
=10-2.27.10
=-12.7
VE3=VB3-0.6
=-13.3
IE3=
5
3 )15(
R
V
E
−− =1.7
Iin=
1+β
β . IE3=1.67
Vậy khối nét đứt luôn tạo ra nguồn dòng Iin=1.67mA.
Thực hành:
+10V
Q2
10K
Q1
VV
R2
1
2
VB= +15V
Q3
10K
R5
10K
1 2
R4
1K
1
2
- 15V
R1
1
2
Constant Current Source
R3
1K
1
2
Iin = const
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 6
1. Ráp mạch như hình trên. Đo V02 và ghi vào bảng kết quả:
Vin1=Vin2(V) -10 -6 -2 0 2 6 8 10
Vo2(V)
a. Nhận xét kết quả đo được với lý thuyết
b. Vẽ đồ thị Vo2=f(Vin).
2. Giả sử mạch trên cho Vin2=0V. Chỉnh biến trở để thay đổi Vin1. Đo VO2 và ghi
vào bảng kết quả:
Vin1(V) -0.06 -0.04 -0.02 0 0.02 0.04 0.06 0.08
Vo2(V)
a. Nhận xét kết qủa đo được.
b. Vẽ đồ thị VO2=f(Vin1)
R2
1
2
- 15V
Q1
+10V
0V
1K
1
2
R4
1K
1
2
10K
R1
1
2
Q2
Vo1
R3
1K
1
2
+10V
10K
- 10V
Q4
VB= +15V
Vo2
0VV
R5
10K
1 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 7
BÀI 2: MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐẢO- MẠCH KHUẾCH ĐẠI
KHÔNG ĐẢO
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Sơ lược về IC 741:
1/ Sơ đồ IC 741:
Q1
Q6 Q14
1k
Q10
D4
Q7
10k
- 15V
D3
4
Q3
D1
Q15
D2
1k
R1
R9
39k
6
3 2
Q13
Q17
Q2
Q5
External
+ 15V
Q9
R5
C1
R10
4k5
Non-inverting input
R3
30pf
3k 50k
7
Q11
Output
1 5
- 15V
R4
R7
50
Invert input
50k
Q12
Q16
80
Q4
R11
7k5
Q8
R6
Input offset voltage null circuit
R2
R8
25
IC 741 có 8 chân. Trong có ta quan tâm các chân:
• Chân 2: ngõ vào đảo
• Chân 3: ngõ vào không đảo
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 8
• Chân 6: ngõ ra
• Chân 4: chân cấp nguồn âm –Vcc
• Chân 7: chân cấp nguồn dương +Vcc.
2/Tính chất của IC 741:
• V+=V-
• I+=I-=0
III/ Mạch khuếch đại đảo
Ta có Av=
in
out
V
V =-
in
o
R
R . Mạch khuếch đảo vì hệ số khuếch đại Av<0.
* Thực hành:
1. Ráp mạch như hình trên. Cho Ri=10K. R1=10K/100K. Ngõ ra Vin mắc vào
một biến trở để thay đổi điện áp. Chỉnh biến trở đo Vout và ghi vào bảng kết
quả:
Vin(V) -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10
Vo(V)
Ro=10K
Vo(V)
Ro=100K
a. Từ bảng kết quả vẽ đồ thị Vo=f(Vin) trong các trường hợp R1=10K và
Ro=100K.
b. Nhận xét đồ thị và giải thích
c. Tại sao với Vin cố định, Av tăng thì Vo tăng đến 1 giá trị xác định.
.
Vout
+V_-V=0Vin
R in
+
-
+in
- in
Out
Ro
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 9
III/ Mạch khuếch đại không đảo
Ta có: V+=V-=Vin
RoR
Vo
R
V
inin
in
+
=
Vo=
in
in
R
RoR + Vin
Hệ số khuếch đại Av=
in
in
R
RoR + >0 gọi là mạch khuếch đại không đảo.
Thực hành:
1. Ráp mạch như hình trên. Cho Rin=R1=R2=10K, điện áp Vin=6V. Biến trở Ro.
Chỉnh biến trở để thay đổi Ro đo Vout và ghi vào bảng giá trị:
Ro(kΩ) 0 3 5 8 10 15 20
Vo(V)
Av
V out
- 10V
1
2
1 2
+
-
+in
2
- in
Out
R2
1
2
in
Ro
1 2
R in
10k
V in
+10V
R1
1 2
10k
Vout
.
Rin
+
-
+in
2
- in
+V_-V=0
Ro
Vin
Out
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 10
a. Từ bảng kết quả vẽ đồ thị Vo=f(Ro).
b. Tính Vo theo công thức lý thuyết. Từ đó so sánh với kết quả đo được. Nhận
xét.
2. Ráp mạch như trên nhưng biến trở là R1. Vin=-5V, R2=Rin=Ro. Đo Vo và ghi
vào bảng kết quả:
R1(kΩ) 0 3 5 8 10 15 20
Vo(V)
Av
a. Từ bảng kết quả vẽ đồ thị Vo=f(R1).
b. Nhận xét đồ thị.
3. Thiết kế mạch khuếch đại Vo=5Vin.
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 11
BÀI 3: MẠCH CỘNG-MẠCH TRỪ
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II/ Mạch Cộng:
10k.
Iin
+
-
+in
2
- in
.
Rin2
Rin1 R0
V in1
Iin1
Vin2
Out
Iin1+Iin210k
Vout
10k
Vo=-
+ 2
21
in
in
o
ín
in
o
V
R
R
V
R
R
Mạch trên là mạch cộng đảo. Nếu ta nối mạch trên với mạch đảo ta được mạch
cộng.
4
Vout
.
Rin2
10k
-10V
+10V
+
-
+in
- in
+
-
+in
- in
10k
V in 2
. 10k
R0
-10V
10k
Rin1
10k
+10V
Vin1
2
Vo=
+ 2
2
1
1
in
in
o
ín
in
o
V
R
R
V
R
R
1
2
R
R
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 12
Một dạng khác nữa của mạch cộng chỉ dùng một Op-amp:
+
-
+in
- in
Iin
Vout
Rin1
Vin2
10k
Rin2
Vin1
10k
10k
Rin
10k
Out
R0
Phần tính toán Vo theo Vin1 và Vin2 dành cho độc giả
* Thực hành:
4
Vout
.
Rin2
10k
-10V
+10V
+
-
+in
- in
+
-
+in
- in
10k
V in 2
. 10k
R0
-10V
10k
Rin1
10k
+10V
Vin1
2
1. Ráp mạch như hình trên. Đo Vout và ghi vào bảng kết quả:
Vin1(V) 0 2 4 6 8 10
Vo(V)
Với Vin2=2V
Vo(V)
Với Vin2=-3V
a. Từ bảng kết quả vẽ Vo=f(Vin1) trong các trường hợp.
b. Kiểm chứng lại với kết quả lý thuyết
2. Cho hình vẽ:
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 13
+
-
+in
- in
Iin
Vout
Rin1
Vin2
20k
Rin2
Vin1
20k
10k
Rin
10k
Out
R0
Ráp mạch như hình với Rin=Rin1=10k. Rin2=Ro=20k, Vin2=2V. Đo Vo và ghi vào
bảng kết quả:
Vin1(V) 0 2 4 6 8 10
Vo(V)
Với Vin2=2V
Vo(V)
Với Vin2=-3V
a. Từ bảng kết quả vẽ VO=f(Vin1) trong các trường hợp.
b. Kiểm chứng lại với kết quả lý thuyết.
3. Thiết kế mạch cộng VO=2Vin1+3Vin2
4. Thiết kế mạch cộng VO=Vin1+2Vin2+3Vin3.
III/ Mạch Trừ:
1/
Rin1
+
-
+in
- in
Vout
Rin2
10k
10k
. 10k
Vin1
V in2
Out
R0
R3
10k
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 14
Vout=Vin1. −
+
+ 2
2
31
3 .
in
in
o
R
RRo
RR
R Vin2.
2inR
Ro
2/
10k
V+in
Out
in3
Rin3
10k
10k
V in2
Vin1
Rin1
10k
Vin3
10k
R3
in2
in1
+
-
+in
- inIin2
Rin2
Vout
Iin3
R0
Vout=
2
3 Vin1-(Vin2+Vin3)
3/
Rin3
Rin1
Rin2
10k
R3
in 2
10k
in1
Rin4
Out
in4
+
-
+in
- in
10k
10k
Vout
10k
R0
in3
10k
Vout=Vin1+Vin4-(Vin2+Vin3)
Thực hành:
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 15
1/ Thiết kế mạch trừ Vout=Vin1-2Vin2
2/ Ráp mạch vừa thiết kế được. Cho Vin1 và Vin2 thay đổi được đo Vout và ghi vào
bảng giá trị:
Vin1 -9 -7 -5 -3 0 2 4 6 8
Vout
Với Vin2=3
Vout
Với Vin2=-2
a. Từ kết quả thực nghiệm, hãy kiểm chứng lại mạch vừa thiết kế
b. Vẽ đồ thị Vout=f(Vin1) trong các trường hợp.
c. Nhận xét đồ thị.
3/ Thiết kế mạch trừ Vout=2Vin1-(Vin2+Vin3)
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 16
BÀI 4: MẠCH KHUẾCH ĐẠI VI SAI DÙNG OP-AMP
MẠCH BIẾN ĐỔI ĐIỆN ÁP/ DÒNG ĐIỆN
I. Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
- Dao động ký
II. Mạch khuếch đại vi sai dùng Op-amp:
Mạch khuếch đại vi sai là khuếch đại sự sai lệch giữa 2 tín hiệu điện áp ngõ
vào. Mạch khuếch đại trên thực chất là mạch trừ:
VO=
Rin
Ro
V
Rin
RoRin
RinRo
Ro
V
inin
... 12 −
+
+
= ( )
Rin
Ro
VV
inin
.12 −
Thực hành:
in1 Rin
Rin
Out
Vin2
R0
R0
Vout
in2
+
-
+in
- in
V in1
Rin1
Vin2
Rin2
R0
100k
Vin1-10V
100k
+10V
Out
Vout
. 10k
R0
10k
+
-
+in
2
- in
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 17
1. Ráp mạch như hình trên. Cho Vin=Vin1=Vin2 thay đổi. Đo Vo và ghi vào bảng
giá trị:
Vin(V) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Vo(V)
Vẽ Vo=f(Vin).
1. Ráp mạch như hình sau:
Đo điện áp ngõ ra Vo và ghi vào bảng kết quả sau:
Vin1(V) -10 -5 0 5 10 Vin2(V)
Vo(V) -4
Vo(V) 0
Vo(V) +4
Vẽ Vo=f(Vin1) trong các trường hợp.
III. Mạch chuyển đổi điện áp và dòng điện:
in1 10K
10K
Out
Vin2
10K
10K
Vout
in2
+
-
+in
- in
V in1
Iin 2
Iin1
in1
V0
V0.VL
VL
Rin
RL
+
-
+in
- in
V in2
Rin
IL= I0=IF+Iin1
in2
Out
R0
Vin1
R0
IF
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 18
Ta có:
in
Lin
O
LO
inRL
R
VV
R
VV
III
−
+
−
=+= 11
in
LO
in
Lin
in
R
VV
R
VV
I
−
−=
−
= 22
in
Lin
in
Lin
L
R
VV
R
VV
I
−
+
−
−= 12
in
inin
L
R
VV
I
21 −= ≠ )(
L
Rf
Biểu thức chứng tỏ dòng điện ngõ ra chỉ phụ thuộc vào điện áp ngõ vào chứ
không phụ thuộc vào điện trở tải RL.
Thực hành:
1. Ráp mạch như hình. Đo VL, IL và ghi vào bảng:
Vin1(V) -10 -7 -4 -1 2 5 8
Vin2(V) -9 -6 -3 0 3 6 9
VL(V)
IL(mA)
Bảng ghi IL bằng cách lấy VLchia cho RL.
Nhận xét về giá trị VL(V) đo được.
2. Tìm điện trở tải lớn nhất có thể chịu đựng với Vin1=3V và Vin2=1V.
Rin
100K
10K
Out
V0
in2
+
-
+in
- in
Iin1
RL
IF
in1
VL
V in2
V0.VL
10K
.Vin1
Iin 2
R0
10K
R0
Rin
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 19
BÀI 5: MẠCH SO SÁNH- MẠCH SCHMITT TRIGER
I/ Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
- Dao động ký
II/ Mạch So Sánh:
Rin
10K
in2
Rin
0V
+
-
+in
- in
V in2
10K
Vout
Vin1
in1
Iin1
Nhắc lại: Mạch không có hồi tiếp âm
V+>V- : mạch bão hòa dương Vo=Vsat+
V+<V-: mạch bão hỏa âm Vo=Vsat-
Vsat+≤+Vcc; Vsat-≥-Vcc(+Vcc,-Vcc là nguồn cấp cho opamp).
(Av*( V+-V-)=14, trong đó Av=200.000)
+
-
+in
- in
in2
Out
Vin
t
Vout
t
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 20
Thực hành:
Rin
10K
in2
Rin
0V
+
-
+in
- in
V in2
10K
Vout
Vin1
in1
Iin1
1/ Ráp mạch như hình trên. Cho Vin1 thay đổi. Tìm Vin2 khi mạch đổi trạng thái:
Vin1(V) -9 -7 -5 -3 0 2 4 6 8
Vin2(V)
a. Nêu cách đo.
b. Nhận xét giá trị đo được và cách ráp mạch.
c. Vẽ đồ thị Vin2=f(Vin1)
d. Tìm mối liên hệ giữa Vin2 và Vin1 khi mạch đảo trạng thái.
2/ Làm tương tự như bài 1 với mạch sau:
- 10V
0V
in1
Out
+10V
in2 10K
10K
+10V
- 10V Vin1
Rin
Rin
+
-
+in
- in
V in2
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 21
III/ Mạch Schmit-Triger:
V0
Vin
R1
100k
In
R0
Out
1k
+
-
+in
- in
Với nguồn cấp ±15V, điện áp ngõ ra VO=VOmax ≈ +13V⇒V+=
O
O
RR
RV
+1
1max . ≈ 0.13V.
Trong khoảng t∈{0,t1) V+>V- ⇒VO=Vomax=+13V.
- Tại t=t1 thì V+=V- mạch đảo trạng thái VO=-VOmax ≈ -13V. Lúc này V+=-
O
O
RR
RV
+1
1max . =-0.13. Trong khoảng t∈{t1,t2) V+<V- ⇒VO=-Vomax=-13V
- Tại t=t2 thì V+=V- mạch đảo trạng thái VO=VOmax ≈ 13V.
Quá trình cứ thế tiếp diễn ta được dạng sóng ngõ ra là sóng xung vuông.
Gọi Vinon là điện áp ngõ vào làm cho điện áo ngõ ra VO chuyển trạng thái từ -
VOmax→+VOmax.
-0.13
+0.13
Vo
Vin
t
t
0
t1 t2 t3 t4 0
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 22
Vinoff là điện áp ngõ vào làm cho điện áo ngõ ra VO chuyển trạng thái từ
VOmax→ -VOmax.
Trong hình trên thì Vinon=-0.13V và Vinoff=+0.13V
Thực hành:
Ro
V+in
In
Vin
If
R1
V0
1k
Rin Out
10k
100k
+
-
+in
- in
1. Ráp mạch như hình với biến trở Ro=100k. Chỉnh biến trở tìm Vinon, Vinoff và
ghi vào bảng kết quả:
u
Ro(kΩ) 30 50 80 100 1000
Vinon(V)
Vinoff(V)
∆V(V)
a. Tính Vinon, Vinoff theo lý thuyết.
b. Nhận xét kết quả đo được.
2. Làm tương tự như bài 1 với hình sau:
1k
- 10V
+10V +
-
+in
- in
100k
100k
Ro
V0
Vin
10k
1k
In
+10V
OutRin
R1
R1
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 23
BÀI 6: NGUỒN ÁP CHÍNH XÁC VÀ CHỈNH LƯU CHÍNH
XÁC
I. Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
II. Nguồn áp chính xác:
Thực hành:
1. Ráp mạch như hình, đo điện áp ngõ ra VO qua điện trở tải RL ở mạch trên, ghi
vào bảng kết quả. Điện áp ngõ ra trong trường hợp không tải là 10V( điều chỉnh
biến trở 10K). Vẽ dạng sóng VO và IO theo RL.
RL(kΩ) 0.1 0.2 0.5 1 1.5 2
VO(V)
IO(mA)
2. Làm tương tự như trên với mạch sau:
V0
1
2
I0
Out10k
10k
1 2
+
-
+in
2
- in
RL
1
2
+15V
1k(10k)
6V
+
-
+in
2
- in
V0 RL
1
2
VBE
1
2
+15V
1k(10k)
6V
10k
1 2
I0
10k
I0
100
1 2
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 24
III. Mạch chỉnh lưu chính xác
Giả thiết là các diode là lý tưởng tức là Vγ=0V.
• Nếu Vin>0, khi đó sẽ có dòng điện chảy từ Vin qua Rin, D2, D1. Lúc này
VO=V+=0V.
• Nếu Vin<0, khi đó sẽ có dòng chảy từ VO qua RO, Rin mạch trở thành mạch
đảo VO=- in
in
O
V
R
R
. .
Nếu RO=Rin thì ta có: VO=
<−
>
V
VV
0Vneu V
0Vneu 0
inin
in
Vậy mạch trên có thể xem là mạch chỉnh lưu bán kỳ.
Thực hành:
Cho mạch điện như sau:
2. Ráp mạch như hình trên. Không có kết nối giữa VO1 và VO2. Thay đổi Vin đo
Rin
+
-
+in
2
- in
R0
D2 D1
Vin
V0
Rin
Vo1
.
.
.
Vo2
.
- 10V
10k
10k
+
-
+in
2
- in
.
+10V
10k
Rin
+
-
+in
2
- in
Link10k
.
10k
.
10k
Vin
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 25
VO1 và VO2 và ghi vào bảng giá trị:
Vin(V) -10 -8 -6 -4 -2 0 1 3 5 7 9
VO1(V)
VO2(V)
a. Vẽ đồ thị VO1=f1(Vin), VO2=f2(Vin).
b. Tính VO1=f1(Vin), VO2=f2(Vin) theo lý thuyết. So sánh kết quả thực nghiệm với
lý thuyết.
2. Nối giữa VO1 và VO2 được ngõ ra là VO. Thay đổi các giá trị Vin đo Vo ghi vào
bảng giống như trên. Chứng minh đó là mạch chỉnh lưu toàn kỳ.
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 26
BÀI 7: MẠCH TẠO SÓNG XUNG VUÔNG VÀ SÓNG TAM
GIÁC
I. Thiết bị sử dụng:
- Modul chính
- VOM
- Dây nối (đồng)
- Dao động ký
II. Mạch tạo sóng xung vuông:
R1
Vo
C
0.1uF
Ro
R1
+
-
+in
- in
VC
t
t
+VO
VC+
VC-
-VO
T
t2-t1
t1 t2 t3
t1
VC
VO
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 27
Mạch Astable là mạch mà ngõ ra là tín hiệu sóng xung vuông mà không cần
có tín hiệu ngõ vào. Nó được tạo bởi Opamp sử dụng mạch so sánh có từ trễ.
Xét mạch như hình trên.
Khi điện áp ngõ ra Vo=Vomax≈13V, tụ sẽ nạp điện áp dương qua Ro, lúc
này điện áp V- tăng. Khi V-=
21
1max .
RR
RV
o
+
thì V-=V+ ⇒ mạch đảo trạng thái
Vo=-Vomax. Khi Vo=-Vomax thì tụ sẽ nạp điện áp –Vomax qua Ro, lúc này giá
trị V- sẽ giảm. Khi V-=-
21
1max .
RR
RV
o
+
thì V-=V+ ⇒ mạch đảo trạng thái Vo=Vomax.
Quá trình trên cứ tiếp tục xảy ra ta được dạng sóng ngõ ra là tín hiệu xung
vuông.
Ta tính thời gian t1, t2 và chu kỳ T.
VC+=VOmax.
21
1
RR
R
+
VC-=-VOmax.
21
1
RR
R
+
Phương trình nạp của tụ:
VC=(VO+VC-)(1- CR
t
Oe
.
−
)-VC-
Tại thời điểm t=t1, VC= VC+
e CR
t
O
.
1−
=
CO
CO
VV
VV
+
−
t1=Ro.C.ln
CO
CO
VV
VV
−
+
= Ro.C.ln
+
2
121
R
R
Thời gian tụ nạp từ VC- lên VC+ cũng giống như tụ giảm điện áp từ VC+ xuống
VC- do đó t1=t2.
Chu kỳ của sóng xung vuông T=2t1= 2.Ro.C.ln
+
2
121
R
R
Thực hành:
Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành IC tuyến tính 28
1. Dùng dao động ký đo điện áp ngõ ra khi cho biến trở P thay đổi 10 giá trị.
Tính tần số của xung vuông trên dao động ký và so sánh kết quả tính trên lý
thuyết.
2. Để tạo ra dạng sóng xung vuôn