1. KỸ THUẬT TRUYỀN THANH:
- Khuếch đại tín hiệu có biên độ nhỏ từ Microhay từ các nguồn tín hiệu
phụ khác
- Cơ cấu truyền động để kéo băng từ lướt qua đầu từ sau đó khuếch đại
tín hiệu này lớn lên và tái tạo âm thanh ởloa
- Phát và thu tín hiệu vô tuyến.
2. KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH:
- Mô hình TV màu: thu tín hiệu hình ảnh và âm thanh từ bên ngoài vào
tái tạo lại tín hiệu như ban đầu, hiển thị trên màn hình.
- Máy phát tín hiệu màu: phát ra các dạng tín hiệu chuẩn đã được điều
chế sóng cao tần.
- Dao động ký: dùng để đo đạt các dạng sóng tín hiệu tại các điểm thử.
109 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2462 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 1
MÔN HỌC: THỰC HÀNH KỸ THUẬT TRUYỀN THANH
TRUYỀN HÌNH
1. Mã môn học:
2. Số đơn vị học trình: 3
3. Trình độ thuộc khối kiến thức: Khối chuyên ngành.
4. Phân bố thời gian: 100% thực hành
5. Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật truyền thanh – truyền hình
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
7. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dự học và thảo luận đầy đủ. Thi và kiểm tra
giữa học kỳ theo qui chế 04/1999/QĐ-BGD&ĐT.
8. Tài liệu học tập:
9. Tài liệu tham khảo:
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
− Nắm được cơ bản nội dung môn học.
− Có tính chủ động và thái độ nghiêm túc trong học tập.
− Kiểm tra giữa môn học để được dự thi.
− Thi với hình thức vấn đáp, trắc nghiệm, viết và bài tập.
11. Thang điểm thi: 10/10
12. Mục tiêu của môn học: Sau khi hoàn tất môn học sinh viên cần phải:
13. Nội dung chi tiết của chương trình:
Nội dung Số giờ Ghi chú
Bài 1: Giới thiệu sơ đồ khối Amplifier
Mạch công suất dùng Op-Amp
05
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 2
Bài 2: Mạch khuếch đại công suất OTL 05
Bài 3: Mạch khuếch đại công suất OCL. 05
Bài 4: Mạch khuếch đại công suất BTL
Mạch bảo vệ loa
05
Bài 5: Mạch tiền khuếch đại và lọc âm sắc. 05
Bài 6: Sửa chữa tổng hợp Amplifier 05
Bài 7: Máy thu và phát sóng AM, FM 05
Bài 8: Giới thiệu sơ đồ khối Cassette
Hệ cơ và mạch khuếch đại ghi-phát.
05
Bài 9: Sửa chữa tổng hợp Cassette 05
Bài 10: Giới thiệu sơ đồ khối TV. 05
Bài 11: Khối nguồn Auto Volt. 05
Bài 12: Khối xử lý. 05
Bài 13: Khối cao tần và trung tần. 05
Bài 14: Khối xử lý tín hiệu hình và khuếch
công suất hình (công suất sắc).
05
Bài 15: Khối xử lý tín hiệu âm thanh và khối
TV/AV.
05
Bài 16: Khối quét dọc. 05
Bài 17: Khối quét ngang. 05
Bài 18: Sửa chữa tổng hợp TV. 05
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 3
THIẾT BỊ CHÍNH CHO CÁC BÀI THỰC TẬP
I. THIẾT BỊ CHÍNH BAO GỒM CÁC PHẦN CHỨC NĂNG:
1. KỸ THUẬT TRUYỀN THANH:
− Khuếch đại tín hiệu có biên độ nhỏ từ Micro hay từ các nguồn tín hiệu
phụ khác
− Cơ cấu truyền động để kéo băng từ lướt qua đầu từ sau đó khuếch đại
tín hiệu này lớn lên và tái tạo âm thanh ở loa
− Phát và thu tín hiệu vô tuyến.
2. KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH:
− Mô hình TV màu: thu tín hiệu hình ảnh và âm thanh từ bên ngoài vào
tái tạo lại tín hiệu như ban đầu, hiển thị trên màn hình.
− Máy phát tín hiệu màu: phát ra các dạng tín hiệu chuẩn đã được điều
chế sóng cao tần.
− Dao động ký: dùng để đo đạt các dạng sóng tín hiệu tại các điểm thử.
II. ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA THIẾT BỊ CHÍNH NHƯ SAU:
1. KỸ THUẬT TRUYỀN THANH:
a. Mạch khuếch đại công suất dùng IC LA4508:
− Nguồn cung cấp +12v đến +16v từ mạch chỉnh lưu
− Công suất ra loa khoảng 16w
− IC dạng Stereo, 2 kênh riêng biệt
− Đây là dạng mạch KĐCS OTL
b. Mạch tiền khuếch đại và lọc âm sắc:
− Nguồn cung cấp +7.5v đến +9v từ mạch ổn áp
− Dạng mạch lọc thụ động dùng linh kiện R, L, C
− Mạch có 2 kênh riêng biệt và có 7 VR điều chỉnh
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 4
− 2 VR điều chỉnh lớn nhỏ cho 2 kênh dạng VR đơn
− 5 VR điều chỉnh 5 mức tần số khác nhau cho 2 kênh dạng VR đôi.
c. Mạch khuếch đại ghi / phát dùng IC LA7668:
− Nguồn cung cấp +7.5v đến +9v từ mạch ổn áp
− Cấu trúc mạch có 2 kênh riêng biệt
− Tín hiệu ngõ vào nhận được từ đầu từ phát
d. Cơ cấu truyền động:
− Nguồn cung cấp +12v từ mạch chỉnh lưu
− Dạng Autostop dùng thanh đo lực căng băng
− Đầu từ dạng Stereo có 4 chân ghi phát chung
− Xóa băng bằng nam châm vĩnh cữu
− Bộ phận tái tạo âm thanh
− Loa 8Ω/2w tái tạo lại âm thanh
PHỤ TÙNG
− Dây nối có 2 đầu cắm để kết nối các khối lại với nhau
2. KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH:
a. Máy phát sọc màu:
− Hệ màu phát: NTSC hoặc PAL
− Sọc màu: 6 loại
b. Dao động ký:
− Đo các điểm thử của tín hiệu
c. Mô hình TV màu:
− Khối nguồn (Power supply): cung cấp các mức điện áp cho mạch
− Khối vi xử lý (CPU): điều khiển hoạt động của máy
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 5
− Khối cao tần và trung tần:
• Khối cao tần: khuếch đại cao tần, chọn thu kênh sóng của đài phát
• Khối trung tần: lọc băng thông và quyết định độ nhạy của toàn
máy
− Khối xử lý tín hiệu hình và khối khuếch công suất hình (công suất
sắc):
• Trung tần hình (VIF: Video Intercessional Frequence)
• Tách sóng hình (Video Detector)
• Giải mã màu (De-modulation)
• Công suất sắc (Video Amp)
− Khối xử lý tín hiệu âm thanh (Audio Signal Process) và Khối TV/AV:
• Trung tần tiếng lần thứ nhất (SIF1)
• Trung tần tiếng lần thứ hai (SIF2)
• Trung tần tiếng lần thứ ba (SIF3)
• Tách sóng tiếng (Audio Detector)
• Công suất âm thanh (Audio Amp)
• Chọn ngõ vào tín hiệu TV hay AV
− Khối quét dọc: điều khiển tia điện tử theo chiều dọc
• Dao động dọc (Vertical Oscillation)
• Công suất dọc (vertical Amp)
− Khối quét ngang: điều khiển tia điện tử theo chiều ngang
• Dao động ngang (Horizontal oscillation)
• Công suất ngang (Horizontal Amp)
III. CÁC BÀI THỰC TẬP VỀ TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH:
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 6
STT DANH MỤC VẬT TƯ
1 Sơ đồ khối tổng quát – Mạch công suất dùng Op-
Amp
− Sơ đồ khối
− Chức năng, nhiệm vụ từng khối
− Nguyên lý hoạt động
− Đặc điểm nhận dạng
− Lắp ráp mạch
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa
Mô hình Amplifier
2 Mạch KĐCS OTL
− Sơ đồ nguyên lý
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động
− Đặc điểm nhận dạng
− Lắp ráp mạch
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa
Mô hình Amplifier
3 Mạch KĐCS OCL
− Sơ đồ nguyên lý
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động
− Đặc điểm nhận dạng
− Lắp ráp mạch
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa
Mô hình Amplifier
4 Mạch KĐCS BTL – Mạch bảo vệ loa
− Sơ đồ nguyên lý
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động
− Đặc điểm nhận dạng
Mô hình Amplifier
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 7
− Lắp ráp mạch
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa
5 Mạch tiền khuếch đại và âm sắc.
− Sơ đồ nguyên lý
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động
− Đặc điểm nhận dạng
− Lắp ráp mạch
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa
Mô hình Amplifier
6 Sửa chữa tổng hợp Amplifer
− Các hiện tượng hư hỏng
− Cách nhận dạng hư hỏng
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa
Mô hình Amplifier
7 Máy thu và phát sóng AM, FM
− Sơ đồ khối
− Sơ đồ nguyên lý
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động
− Đặc điểm nhận dạng
− Các dạng mạch
− Phương pháp nhận định hư hỏng
− Lắp ráp mạch phát sóng
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa
Máy Radio
8 Sơ đồ khối Cassette – Hệ cơ và mạch khuếch đại
ghi-phát.
− Sơ đồ khối
− Chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động
Mô hình Cassette
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 8
− Các dạng hệ cơ
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa hệ cơ
− Sơ đố nguyên lý mạch khuếch đại ghi/phát
− Nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động
− Lắp ráp mạch
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa
9 Sửa chữa tổng hợp Cassette
− Các hiện tượng hư hỏng
− Cách nhận dạng hư hỏng
− Phương pháp cân chỉnh và sửa chữa
Mô hình Cassette
10 Giới thiệu sơ đồ khối TV:
− Xác định các khối trên mô hình
− Nêu chức năng và nhiệm vụ của các khối
Mô hình TV màu
11 Khối nguồn Auto Volt:
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của
mạch
− Phương phát đo thử và sửa chữa
Mô hình TV màu
12 Khối vi xử lý:
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của
mạch
− Phương phát đo thử và sửa chữa
Mô hình TV màu
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 9
13 Khối cao tần và trung tần:
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của
mạch
− Phương phát đo thử và sửa chữa
Mô hình TV màu
14 Khối xử lý tín hiệu hình và khối khuếch công
suất hình (công suất sắc):
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của
mạch
− Phương phát đo thử và sửa chữa
Mô hình TV màu
15 Khối xử lý tín hiệu âm thanh (Audio signal
process) và khối TV/AV:
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của
mạch
− Phương phát đo thử và sửa chữa
Mô hình TV màu
16 Khối quét dọc:
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của
mạch
Mô hình TV màu
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 10
− Phương phát đo thử và sửa chữa
17 Khối quét ngang:
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của
mạch
− Phương phát đo thử và sửa chữ
Mô hình TV màu
18 Sửa chữa tổng hợp TV:
− Xác định khối trên lược đồ và mô hình
− Xác định linh kiện trên lược đồ và mô hình
− Nêu chức năng và nguyên lý hoạt động của
toàn mạch
− Phương phát đo thử và sửa chữa các trường
hợp hư hỏng thực tế
Mô hình TV màu
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 11
LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội phát triển thì nhu cầu giải trí càng tăng nên kỹ thuật nghe nhìn
phát triển không ngừng. Khi nói đến điện tử dân dụng thì không thể không nói
đến kỹ thuật truyền thanh, truyền hình…
Đề cũng cố thêm kiến thức đã học “ Kỹ thuật truyền thanh – truyền
hình”, tài liệu “ Thực hành kỹ thuật truyền thanh – truyền hình” được biên soạn
dựa trên cơ sở những thiết bị của nhà trường, nhằm cung cấp những kiến thức
căn bản về cách nhận dạng hư hỏng và cách sửa chữa.
Tài liệu gồm hai phần:
+ Thực hành truyền thanh có chín bài thực
hành.
+ Thực hành truyền hình có chín bài thực hành.
Tp.HCM 08/2004
Nguyễn Minh Hoàng
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 12
MỤC LỤC
Trang
Bài 1: Giới thiệu sơ đồ khối Amplifier - Mạch công suất dùng Op-Amp 13
Bài 2: Mạch khuếch đại công suất OTL 21
Bài 3: Mạch khuếch đại công suất OCL 24
Bài 4: Mạch khuếch đại công suất BTL - Mạch bảo vệ loa 27
Bài 5: Mạch tiền khuếch đại và lọc âm sắc 30
Bài 6: Sửa chữa tổng hợp Amplifier 32
Bài 7: Máy thu và phát sóng AM, FM 34
Bài 8: Giới thiệu sơ đồ khối Cassette - Hệ cơ và mạch khuếch đại ghi-phát 37
Bài 9: Sửa chữa tổng hợp Cassette 42
Bài 10: Giới thiệu sơ đồ khối TV 44
Bài 11: Khối nguồn Auto Volt 48
Bài 12: Khối xử lý 54
Bài 13: Khối cao tần và trung tần 63
Bài 14: Khối xử lý tín hiệu hình và khuếch công suất hình (công suất sắc) 66
Bài 15: Khối xử lý tín hiệu âm thanh và khối TV/AV 72
Bài 16: Khối quét dọc 78
Bài 17: Khối quét ngang 81
Bài 18: Sửa chữa tổng hợp TV 84
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 13
BÀI 1: SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT – MẠCH CÔNG SUẤT
DÙNG OP-AMP
I. THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
1. Sơ đồ bản vẽ
2. Mô hình Amplifier
3. Đồng hồ đo.
4. Máy phát tín hiệu
5. Phụ tùng : dây có chốt cắm 2 đầu.
II. MỤC TIÊU:
− Nắm vững sơ đồ khối, nhận dạng được các khối thông qua đặc trưng
của từng khối, nhận định được hư hỏng dựa theo sơ đồ khối.
− Nhận dạng được các khối theo đặc trưng
III. NỘI DUNG:
1. SƠ ĐỒ KHỐI AMPLIFIER:
Hình 1-1
− Một máy tăng âm bao gồm một dãy mạch khuếch đại. Nhưng mỗi
tầng có một tên gọi riêng tùy theo nhiệm vụ của nó. Nhưng dù thế
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 14
nào cũng nằm trong hai phần : Phần tiền KĐ và phần KĐCS. Phần
tiền KĐ có ngõ vào mức độ cao (AUX) và phần ngõ vào mức độ thấp
vài chục microvolt (từ Micro hoặc từ đầu từ cassette).
− Mô hình Amplifier có ba bảng (Board) mạch (KĐ Mic-Aux,
Equalizer, KĐCS) với các chốt cấp nguồn riêng. Khi sử dụng khối nào
thì ta nối dây cấp nguồn cho khối đó
2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHỐI:
a. Mạch KĐ Micro: khuếch đại tín hiệu từ MICRO đưa vào. Tín hiệu ngõ
vào của tầng này thường rất nhỏ khoảng vài micro volt.
b. Mạch KĐ Aux: khuếch đại tín hiệu từ các nguồn phụ khác đưa vào. Tại
ngõ vào phụ nhận rất nhiều nguồn tín hiệu có biên độ khác nhau. Như từ
Phono có biên độ vài mv, từ Tape, Tuning, CD, VCR . . . Có biên độ vài
trăm mv đến 1V( tiêu chuẩn 600 mv) .
c. Mạch Mixer: là mạch khuếch đại có rất nhiều ngõ vào với độ lợi khác
nhau. Yêu cầu của mạch này là phải có độ ồn rất thấp (nhiễu nhỏ). Vì
đây là tầng khuếch đại đầu tiên nên tỉ số S/N phụ thuộc vào tầng này.
Tín hiệu sau khi ra khỏi mạch này phải có biên độ như nhau.
d. Mạch âm sắc: dùng chọn lọc tần số âm thanh tùy theo sở thích nghe của
mỗi người (Tín hiệu mà tai người cảm nhận từ 20Hz _ 20KHz). Trong đó
tần số thấp từ 20 Hz _ 500Hz là âm trầm. Tần số cao từ 7.5 KHz _
20KHz còn tiếng nói có tần số 1KHz.
e. Mạch khuếch đại thúc: khuếch đại tăng cường tín hiệu do thường sau
khi qua phần âm sắc tín hiệu bị suy hao nên cần khuếch đại để có biên
độ đủ lớn để đưa đến tầng khuếch đại công suất.
f. Balance: dùng chỉnh tín hiệu cho 2 loa được cân bằng.
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 15
g. KĐCS: đây là tầng KĐ cuối cùng trong máy tăng âm, KĐ cho ra CS lớn
phù hợp với loa. Transistor CS thường mắc kiểu đẩy kéo và làm việc ở
chế độ hạng AB hay hạng B. Các amplifier chỉ khác nhau ở tầng này và
thường dùng các kiểu KĐCS:
• OTL: Out put trasformer less. (Ngõ ra không dùng biến áp)
• OCL: Out put capacitor less. (Ngõ ra không dùng tụ)
• BTL: Brigde transistor line out. (Ngõ ra dùng cầu transistor)
h. Mạch bảo vệ: bảo vệ tầng KĐCS, Bảo vệ loa.
i. Loa : biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu âm thanh.
j. Nguồn cung cấp: nguồn xoay chiều 110V hay 220V được chỉnh lưu thành
nguồn 1 chiều cung cấp diện cho toàn máy. (1 phần không sử dụng ổn
áp cung cấp trực tiếp cho KĐCS, 1 phần qua ổn áp cung cấp cho các
mạch khác). Nguồn thường sử dụng 2 dạng chính: Nguồn đơn và nguồn
đối xứng.
3. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG THEO SƠ ĐỒ KHỐI:
a. Tín hiệu từ micro hay từ các nguồn tín hiệu phụ khác đưa tới 2 ngõ
vào Mic và Aux có biên độ khá nhỏ được mạch khuếch đại micro
và aux khuếch đại cho biên độ lớn lên sau đó đưa đến mạch trộn
tín hiệu, sau khi qua mạch trộn biên độ tín hiêu đưa đến mạch âm
sắc là tương đồng như nhau và tại đây tín hiệu sẽ được điều chỉnh
để có được âm trầm hay âm bổng đáp ứng nhu cầu sử dụng. Sau đó
tín hiệu tiếp tục được đưa sang mạch khuếch đại công suất khuếch
đại cho tín hiệu lớn lên để nghe được trên loa.
a. Nối nguồn thế chuẩn +12V và mass (GND) từ bộ nguồn đã được tạo sẵn
cấp cho khối KĐCS.
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 16
b. Nối nguồn điện áp đã được ổn áp tại khối KĐCS để cung cấp cho các
khối khác.
IV. CÁC BÀI THỰC TẬP:
1. KHẢO SÁT MÔ HÌNH:
− Xác định các khối dựa vào linh kiện đặc trưng từng khối
− Xác định đường nguồn cung cấp
− Dò đường liên kết tín hiệu trên máy dựa theo sơ đồ khối
− Dò đường tín hiệu trên mạch để xác định ngõ vào, ngõ ra
− Đo và ghi lại kết qủa đo tại các điểm đo đặc trưng trên mạch
2. MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT DÙNG OP-AMP:
a. Sơ đồ nguyên lý:
VCC 12V
LA 4508
1
2
3
4
5
6
7
14
13
12
11
10
9
8
C14
C6
C8
CAP
C5
C4C3
R1 R4R3
C11
C9
C12
C7
R2
C10
C13
R5 R6
IN L
OUT L OUT R
IN R
Hình 1-2
b. Chức năng và nhiệm vụ linh kiện trong mạch.
c. Nguyên lý hoạt động của mạch.
d. Những hư hỏng thường xảy ở mạch khuếch đại công suất.
V. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ:
− Nộp bài báo cáo của các nhóm về kết qủa khảo sát và kết qủa đo đạt.
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 17
− Mỗi nhóm tự tìm và lắp ráp, cân chỉnh 1 mạch KĐCS dùng IC.
− Phân tích nhiệm vụ linh kiện và nguyên lý hoạt động của mạch.
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 18
PHỤ LỤC
Hình 1-3
Hình 1-4
Trường Đại Học Cơng Nghiệp Tp.HCM
Giáo trình thực hành truyền thanh – truyền hình. 19
+ C5
220uF/25V
R13
560
D802
R7
1
R4
33
+
C11
1uF
INPUT
R16
22K
C13
.001
R10
33/2W
C8
100
C1
220pF
R12 3K3
+C2
1uF
SPEAKER
R5 3K3
+
C7
.33
R3
10K
C4
.001
R11
1
R2
22K
R14
33
R6 560
+C15
33uF
C6 .001
R15
3K3
POWER AMP (BTL)STK 4311
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
IN
_
(
1
)
1
1
9
V
N
F
_
(1
)
1
9
V
7
G
N
D
_
IN
(
1
)
0
V
G
N
D
_
O
U
T
(
1
)
0
V
O
U
T
_
(
1
)
1
7
V
2
B
S
_
(
1
)
3
3
V
V
C
C
3
5
V
3
S
U
B
0
V
R
IP
P
L
E
_
F
3
1
V
4
B
S
_
2
3
3
V
O
U
T
_
2
1
7
V
2
G
N
D
_
O
U
T
(
2
)
0
V
G
N
D
_
IN
(
2
)
0
V
N
F
_
(
2
)
1
9
V
7
IN
_
(
2
)
1
9
V
M
U
T
E
3
5
V
B
S
-
B
+
3
4
V
.
C12
.33
+ C16
33uF
+
C9
100uF
+ C18
47uF/ 16V
+
C3
1uF
+ C17
1uF/ 25V
+
C14
1000uF/25V
+
C10
1000uF/25V
R9
560
R8
33/2W
R17
1K
+VCC
-
R1
1K
Mạch khuếch đại công suất kiểu BTL sử dụng STK :
1. Sơ đồ nguyên lý:
Hình 1-5
2. Nhiệm vụ linh kiện :
Chân 2: nhận hồi tiếp ng