Chưương 1
QUY ƯÍC CHUNG BIỂU DIỄN SƠ ĐỒ ĐIỆN
Một số qui định về bản vẽ sơ đồ điện
Khổ giấy
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 2 - 74 qui định mỗi bản vẽ đưưîc thực hiện trên một khổ giấy. Khổ giấy đưîc xác định bằng các kích thưước ngoài của bản vẽ. Khổ giấy chính gồm khổ Ao có kích thước 1189 x 841.
Các khổ giấy khác đưưîc chia ra từ khổ giấy Ao.
Kích thưước của các khổ giấy chính quy định nhưư sau:
58 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Vẽ kỹ thuật điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vẽ kỹ thuật điện BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN--------------- o0o --------------- Giỏo viờn: Nguyễn Tiến MạnhGiáo trìnhChưương 1 Quy Ưước chung biểu diễn sơ đồ điện1.1. Một số qui định về bản vẽ sơ đồ điện1. Khổ giấy - Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 2 - 74 qui định mỗi bản vẽ đưược thực hiện trên một khổ giấy. Khổ giấy đưược xác định bằng các kích thưước ngoài của bản vẽ. Khổ giấy chính gồm khổ Ao có kích thước 1189 x 841. - Các khổ giấy khác đưược chia ra từ khổ giấy Ao. - Kích thưước của các khổ giấy chính quy định nhưư sau: Kí hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thưước các cạnh tính bằng mm 1189 x 841 841 x 594 594 x 420 420 x 297 297 x 210 Kí hiệu theo TCVN193 - 66 AoA1A2A3A42. Khung vẽ và khung tên Mỗi bản vẽ phải có một khung vẽ và khung tên riêng theo TCVN 3821 - 83 qui định. - Khung vẽ: Vẽ bằng nét cơ bản cách mép khổ giấy một khoảng là 5 mm. Nếu đóng thành tập thì cạnh trái khung vẽ cách mép trái khổ giấy một khoảng 25 mm - Khung tên : Được bố trí ở góc phải phía dưưới bản vẽ, khổ 11 đặt theo cạnh ngắn hoặc dài của khổ giấy. 2030158Ngưười vẽNgưười K.traNgày vẽTên gọi :Ngày K.tra Trưường:Ngành : Lớp :Vật liệu : Tỉ lệ :Kí hiệu :814032253. Đưường nét TCVN 8 - 85 qui định các loại đưường nét. Qui tắc vẽ, sử dụng dãy chiều rộng đưường nét sau: S = 0,18 ; 0,25 ; 0,35 ; 0,5 ; 0,7 ; 1 ; 1,4 ; 2 mm Tỉ số gần đúng của chiều rộng 2 loại đưường nét mảnh và đậm là 1:2 hoặc 1: 3. Chiều rộng nét đậm thưường là 0,5 ; 0,7 ; 1 - Nét liền đậm dùng để biểu diễn đưường bao thấy trên hình chiếu, khung vẽ, khung tên, mạch động lực sơ đồ điện - Nét liền mảnh dùng biểu diễn đường bao thấy của mặt cắt, đưường kích thưước, đưường gióng, mạch điều khiển của sơ đồ điện - Nét đứt biểu diễn đường bao khuất, dây trung tính, dây nối đất trên sơ đồ điện - Đưường chấm gạch biểu diễn đưường trục, đưường tâm, vết cắt trên sơ đồ trải 4- Chữ viết Trên bản vẽ kỹ thuật ngoài hình vẽ còn có con số, những ký hiệu bằng chữ, những ghi chú bằng lời ... chữ và số viết trên bản vẽ phải rõ ràng thống nhất để dễ đọc và không gây nhầm lẫn. TCVN 6 - 85 qui định hình dạng và kích thưước của chữ và số - Khổ chữ (h) là giá trị xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm.- Qui định khổ chữ nhưư sau : 1,8 ; 2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40.- Qui định những kiểu chữ như sau Kiểu A chữ đứng Kiểu A chữ nghiêng 750 Kiểu B chữ đứng Kiểu B chữ nghiêng 750 - Các kích thưước của chữ đưược tính theo chiều cao của chữ hoa.* Câu hỏi: - Nêu các loại khổ giấy và kích thưước của nó ? - Các loại đường nét, kiểu chữ ?1.2. Biểu diễn các máy điện Sơ đồ điện là hình biểu diễn hệ thống điện bằng những ký hiệu qui ưước thống nhất. Các kí hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện được qui định trong TCVN 1634 - 87, có kèm theo chữ cái chỉ tên gọi Sau đây là những kí hiệu qui ưước biểu diễn các máy điện dùng trong bản vẽ sơ đồ điện 1- Động cơ điện Các động cơ điện xoay chiều được biểu diễn bằng 2 vòng tròn đồng tâm: vòng tròn trong là rô to, vòng tròn ngoài là stato. Nếu có vành góp biểu diễn thêm chổi tiếp xúc - Động cơ điện 1 pha - Động cơ điện 3 pha - Động cơ điện 3 pha rô to dây quấnĐĐĐ- Động cơ điện 1 pha có vành góp- Động cơ điện 3 pha có vành góp * Các động cơ điện 1 chiều đưược biểu diễn làm hai thành phần : - Phần ứng được biểu diễn bằng vòng tròn, có chổi tiếp xúc - Phần cảm ( cuộn kích thích ) biểu diễn bằng đưường zich zăc ĐĐĐKT2- Máy biến áp - Máy biến áp 1 pha có lõi Máy biến áp cũng có thể biểu diễn dưưới dạng đơn giản - Máy biến áp 3 pha - Máy biến áp 1 pha không lõi BABABAABCabcBA3- Máy phát điện - Máy biến dòng * Câu hỏi : Trình bày cách biểu diễn các máy điện trong bản vẽ KTĐ? Các máy phát điện cũng đưược biểu diễn nhưư các động cơ điện, trên các kí hiệu bằng hình vẽ được kèm theo chữ cái "MF". Ví dụ: Máy phát điện 1 chiều kích thích song song- Máy biến điện áp BU BIMFKT1.3. Biểu diễn các khí cụ điện Hình vẽ biểu diễn các khí cụ điện bao gồm các ký hiệu, chữ cái chỉ tên gọi, các chữ số chỉ thứ tự. Tùy theo đặc điểm về cấu tạo của từng khí cụ, ta chọn kí hiệu cho phù hợp, thuận tiện cho việc bố trí bản vẽ : bố trí thẳng đứng hoặc nằm ngang. Riêng với các tiếp điểm thưường mở đưược quay về bên trái hoặc phía trên; tiếp điểm thưường đóng đưược quay về phía phải hoặc phía dưới.1- Các khí cụ đóng cắt Được biểu diễn cả ở mạch động lực và mạch điều khiển.- Các tiếp điểm chính đưược biểu diễn bằng nét liền đậm.- Các tiếp điểm phụ đưược biểu diễn bằng nét liền mảnh.- Các tiếp điểm đều đưược đánh số chỉ các cực : Số chẵn chỉ đầu vào, số lẻ chỉ đầu ra. Các số được đánh theo thứ tự hết tiếp điểm chính đến tiếp điểm phụ.- Cực của các cuộn dây thường đưược kí hiệu bằng chữ.a/. Cầu dao- Cầu dao 1 pha.- Cầu dao 3 pha.b/. Công tắc- Công tắc 1 pha.- Công tắc 3 pha.c/. áp tô mát- áp tô mát 1 pha- áp tô mát 3 phaCd1324Cd13245621Ct246Ct135At12At132456d/. Nút ấn - Nút ấn đơn : + Thưường mở+ Thưường đóng- Nút ấn kép2- Các khí cụ điều khiển bảo vệ: Các khí cụ điều khiển bảo vệ thưường đưược biểu diễn gồm 2 phần: Cuộn dây và tiếp điểm. Cuộn dây và tiếp điểm cũng được biểu diễn theo qui ưước. KKa/. Công tắc tơKKKK- Cuộn dây- Tiếp điểm thưường mở- Tiếp điểm thưường đóngb/. Rơ le điện từ- Cuộn dây- Tiếp điểm thưường mở- Tiếp điểm thưường đóngNếu là rơ le dòng điện ghi chữ RINếu là rơ le điện áp ghi chữ RUc/. Rơ le nhiệt- Phần tử đốt nóng Rnhoặc Rn- Tiếp điểm RnRnd/. Cầu chì CcCchoặc 3- Các phụ tảia/. Bóng đènb/. Điện trởc/. Tụ điệnd/. Cuộn cảm- Đèn thắp sángĐ- Đèn tín hiệu Đ- Đèn ốngĐ- Điện trở cố địnhR- Điện trở biến đổiR- Biến trởR- Tụ điện cố địnhC - Tụ điện biến đổiC- Tụ hóa ( Tụ phân cực )C- Cuộn cảm cố địnhK- Cuộn cảm biến thiênK1.4. Biểu diễn các thiết bị đo lưường Các dụng cụ đo lưường trong bản vẽ đưược biểu diễn bằng hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn bằng nét liền mảnh, trên đó có ghi chữ cái chỉ đơn vị đo. Khi cần thiết trên một số sơ đồ có thể biểu diễn cả mạch đo, cho biết cách lắp, phưương pháp mở rộng giới hạn đo ... KWh- Công tơ- Am pe kế A- Vôn kế V W- Watt kế Hz- Tần số kế Cosφ- Cosφ kế Đôi khi trong một số trường hợp các dụng cụ đo còn biểu diễn cả cấu tạo (Các bộ phận được biểu diễn bằng kí hiệu) để biết được nguyên tắc hoạt động, nguyên lý làm việc của sơ đồ đó. Ví dụ : Biểu diễn Watt kế, công tơ, tần số kế, Cosφ kế ... ZtUKWh Trong các ngành công nghiệp và trong sinh hoạt gia đình các thiết bị bán dẫn như Đi ốt, transistor, tiristor, triac ..., các vi mạch, vi mạch đa chức năng, vi xử lý được sử dụng trong các máy công cụ, trong các thiết bị điều khiển, các dụng cụ dân dụng. Để thiết kế mạch và phân tích nguyên lý hoạt động của mạch, các linh kiện này cũng đưược biểu diễn bằng các kí hiệu theo qui ưước. Tùy theo loại sơ đồ mà có các cách biểu diễn khác nhau. Khi cần phân tích nguyên lý, cấu trúc của mạch thì các linh kiện đưược biểu diễn đơn giản theo kí hiệu. Khi cần phân tích thì các linh kiện đưược biểu diễn dưưới dạng cấu tạo 1.5. Biểu diễn các linh kiện điện tử :1. Đi ốt bán dẫnAKAKPN2. TransistorCEPNPBBCE- Transistor thuận - Transistor ngưược BCECENPNBAKGAKP1N1P2GN23. Tiristor4. Triac IC+-5. Vi mạch ( IC )P2N1P1N2N2P2N1P1GB1B2B1B2G* Câu hỏi 1. Nêu các loại khổ giấy và kích thưước của nó? 2. Các loại đưường nét, kích thưước và phạm vi ứng dụng? 3. Các qui ưước về biểu diễn các thiết bị điện dùng trong sơ đồ điện?Chương 2 Các sơ đồ điện2.1. Khái niệm - Phân loại1. Khái niệm - Các máy móc hiện nay làm việc bằng tổ hợp các hệ thống truyền động cơ khí, hệ thống điện, hệ thống thủy lực và khí nén ... - Để thuận tiện cho việc nghiên cứu nguyên lý làm việc và quá trình hoạt động của các hệ thống đó người ta dùng các bản vẽ sơ đồ. - Sơ đồ được vẽ bằng những đưường nét đơn giản, những hình biểu diễn qui ưước của các cơ cấu, các bộ phận đưược qui định trong các tiêu chuẩn - Ngưười ta còn dùng sơ đồ để nghiên cứu các phương án thiết kế, trao đổi ý kiến cải tiến kỹ thuật và ghi chép ở hiện trưường - Sơ đồ điện là hình biểu diễn hệ thống điện bằng những kí hiệu qui ưước thống nhất. Nó chỉ rõ nguyên lý làm việc và sự liên hệ giữa các khí cụ, các thiết bị của hệ thống mạng điện. Các ký hiệu này bằng hình vẽ trên sơ đồ điện được qui định trong TCVN 1614 – 87. Ví dụ: Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện của máy tiện T616 M1M2M3BB11 KP2 KCKBO3C PH KP K KCC 2 0 12 0 1PPKKPKCPHBMOBMOTP5 9 13 7 4 111315 2 17 19 21 N * Câu hỏi : 1- Trình bày các khái niệm cơ bản về cách vẽ các sơ đồ điện ? 2- Nêu cách phân loại các sơ đồ điện ?2- Phân loại Dựa vào nội dung, nguyên tắc xây dựng và công dụng ngưười ta phân loại các loại sơ đồ sau : - Sơ đồ nguyên lý - Sơ đồ lắp ráp - Sơ đồ đấu dây - Sơ đồ khối chức năng2.2. Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý là một sơ đồ biểu diễn đầy đủ các cực, bằng những kí hiệu qui ưước thống nhất theo TCVN 1614 - 87. Nó tóm tắt quan hệ về mạch điện của tất cả các phần tử hoặc bộ phận của các linh kiện điện, không kể đến kết cấu cơ khí và vị trí không gian thực tế của chúng. 1- Nội dung của sơ đồ nguyên lý2- Nguyên tắc xây dựng sơ đồ- Nguồn điện đưược biểu diễn bằng thanh cái hoặc bằng cực tính.- Nguồn điện đưược biểu diễn ở phía trên hoặc bên trái, mạch phát triển về phía dưưới hoặc bên phải.- Biểu diễn đầy đủ các cực, các kí hiệu, hình vẽ có thể biểu diễn chi tiết hoặc đơn giản hóa.- Mạch động lực biểu diễn bên trái, mạch điều khiển biểu diễn bên phải Sơ đồ nguyên lý cho biết kết cấu của mạch điện, dùng để giải thích nguyên lý làm việc, nguyên tắc hoạt động của một mạch điện 3- Công dụng của sơ đồ :Biểu diễn sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ quay 1 chiều dùng nút bấm đơn 4- Ví dụRSTNM T1S1R1 T2 S2R2ThK T3 S3R3 11 12 14 13Si1Si21 2 3 42211H1H2 KS1S21 2 Th1212- Động cơ M - Công tắc tơ K đóng cắt điện cho động cơ M.- Rơ le nhiệt Th dùng để bảo vệ quá tải cho động cơ M- Cầu chì Si1 để bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực.- Cầu chì Si2 để bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển. - Nút ấn S1 dừng.- Nút S2 mở máy động cơ.- Đèn H1, H2 dùng để báo tín hiệu * Các linh kiện điện:* Cách làm việc của sơ đồ: - ấn nút S2 cuộn dây K đưược cấp điện theo đưường Si2 tiếp điểm Th (1-2) S1 (1-2) S2 (3-4) Cuộn K N. Công tắc tơ K làm việc đóng tiếp điểm K ở mạch động lực cấp điện cho động cơ M. Đồng thời đóng tiếp điểm K (11-12) để tự duy trì đèn H1 sáng, mở tiếp điểm K (13-14) đèn H2 tắt - Muốn dừng ấn nút S1 cuộn K mất điện động cơ M dừng * Câu hỏi luyện tập Trình bày các nguyên tắc xây dựng sơ đồ nguyên lý ? Lấy ví dụ minh họa (Thành lập sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ quay 2 chiều dùng nút bấm kép) 2.3. Sơ đồ lắp ráp 1- Nội dung của sơ đồ Sơ đồ lắp ráp là loại sơ đồ biểu diễn cách bố trí các linh kiện, thiết bị ( chỉ vị trí ) và cách thức nối dây ở bên trong từ chi tiết này đến chi tiết khác hoặc từ linh kiện này đến linh kiện, thiết bị khác. Trong sơ đồ lắp ráp các linh kiện, thiết bị điện thưường đưược bố trí trên hai bảng : Bảng điều khiển và bảng công tắc tơ. - Bảng điều khiển gồm các công tắc, cầu dao, nút bấm, cầu chì, mạch điều khiển và các đèn tín hiệu ... - Bảng công tắc tơ gồm các công tắc tơ, các rơ le bảo vệ, cầu chì bảo vệ động cơ .... Phưương thức bố trí thiết bị nhưư trên thuận tiện cho việc lắp ráp đồng thời thuận tiện cho việc thao tác, theo dõi khi vận hành 2- Nguyên tắc thành lập sơ đồ : Có nhiều hình thức biểu diễn sơ đồ lắp ráp, các linh kiện, thiết bị điện đưược biểu diễn đầy đủ bằng kí hiệu theo qui ưước ở TCVN 1614 - 87, cũng có thể biểu diễn bằng điện cực, các điện cực đưược đánh số theo sơ đồ nguyên lý Tiếp điểm chính vẽ bằng nét liền đậmTiếp điểm phụ vẽ bằng nét liền mảnh - Biểu diễn công tắc tơ bằng điện cực: 135246abK13511131517a24612141618bK Các đầu nối hoặc các điện cực được đánh số đầu dây đúng như sơ đồ nguyên lý. Các linh kiện, thiết bị đưược ghi chữ cái chỉ tên gọi Đôi khi trong một số mạch điện đơn giản ngưười ta có thể kết hợp sơ đồ nguyên lý với sơ đồ lắp ráp và nối dây * Ví dụ :- Biểu diễn công tắc tơ theo qui ưước: Sơ đồ lắp ráp dùng để bố trí các thiết bị, cách thức nối dây giữa các chi tiết của từng thiết bị, để ngưười thợ lắp ráp có thể tiến hành nối các thiết bị đó tạo thành mạch điện, để mạch điện hoạt động đưược đúng với nguyên lý làm việc 3- Công dụng của sơ đồ4- Ví dụ Bảng điều khiển Lập sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển động cơ quay 1 chiều (mạch khởi động từ đơn) 123456789L1 Si2/1 H1/2 Si2/2 H1/1H2/1 S1/2L1/1L1/3Si2S234S11221S2/4L1/2H121L1/5H1/2H2S1/2H1/112S2/3L1/6Bảng công tắc tơ T2S2R2T3S3R312NK13141112TT1SS1RR1Si1T1T2S1S2R1R2Th12L2/5123456789L2Si110111213141516Si1Si1KTh/1K/11K/13K/12K/14T3S3R32.4. Sơ đồ đấu dây1- Nội dung của sơ đồ- Sơ đồ đấu dây còn gọi là sơ đồ nối mạch.- Sơ đồ biểu diễn cách thức nối dây bên ngoài, từ bộ phận này sang bộ phận khác, từ thiết bị này sang thiết bị khác hoặc từ khối này sang khối khác 2- Nguyên tắc thành lập sơ đồ: - Trong sơ đồ đấu dây các thiết bị, bộ phận thiết bị không biểu diễn sơ đồ cấu tạo bên trong và sơ đồ lắp ráp bên trong - Các thanh nối đưược biểu diễn bằng hình chữ nhật thẳng đứng hoặc nằm ngang, đưược chia thành ô nhỏ và đánh số thứ tự từ trên xuống dưới hoặc từ trái qua phải. - Các bó dây đưược vẽ bằng nét liền cơ bản, các dây đơn đưược vẽ bằng nét liền mảnh. - Các thiết bị, bộ phận thiết bị hoặc các khối được biểu diễn bằng hình vuông hoặc hình chữ nhật, vẽ bằng nét chấm gạch ( ) - Các chi tiết riêng lẻ : Cữ hành trình, công tắc điểm cuối, động cơ ... đưược biểu diễn dưưới dạng đơn giản hóa bằng nét liền mảnh ( )12345673- Ví dụ Lập sơ đồ đấu dây mạch điện điều khiển động cơ quay 1 chiều Trên cơ sở sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp của các khối người ta xây dựng sơ đồ đấu dây123456789L110111213141516123456789L210111213141516Bảng điều khiểnBảng công tắc tơMR, S, T, N4- Công dụng của sơ đồ: Qua sơ đồ đấu dây ngưười ta biết được cách thức đi dây, đấu dây bên ngoài, số lưượng, chiều dài và các thông số kỹ thuật của dây dẫn làm cơ sở dự toán vật tưư cần thiết.* Câu hỏi luyện tập :1. Trình bày nguyên tắc xây dựng sơ đồ lắp ráp và sơ đồ đấu dây ?2. Thành lập sơ đồ lắp ráp và sơ đồ đấu dây mạch điều khiển động cơ quay 2 chiều dùng nút bấm kép ? ( Theo sơ đồ nguyên lý đã vẽ ở bài trưước )2.5. Sơ đồ khối chức năng1- Nội dung của sơ đồ- Sơ đồ khối chức năng còn gọi là sơ đồ cấu trúc.- Sơ đồ khối chức năng là loại sơ đồ biểu diễn dưới dạng một cực. Nó biểu diễn một cách tóm tắt ( khái quát ) các cấu kiện căn bản (chủ yếu, chính) bỏ qua các chi tiết để làm sáng tỏ tác dụng tổng hợp của thiết bị hay một phần của nó 2- Nguyên tắc thành lập sơ đồ: - Sơ đồ được biểu diễn dưới dạng 1 cực.- Nguồn điện được biểu diễn bằng thanh cái, điện cực, có khi được biểu diễn bằng kí hiệu đơn giản hóa ở bên trên hoặc bên trái.- Các thiết bị hoặc bộ phận thiết bị đưược biểu diễn bằng kí hiệu đơn giản hóa hoặc từ trái qua phải bằng hình vuông, hình chữ nhật, kèm chữ cái chỉ tên gọi thiết bị hoặc khối chức năng.- Các mạch động lực đưược phát triển từ trên xuống dưưới hoặc từ trái qua phải.- Biểu diễn nhanh, thấy nhanh các bộ phận và chi tiết chính.- Hiểu rõ công dụng, chức năng của các bộ phận và chi tiết chính đó 3- Công dụng4- Ví dụ :a/. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống cung cấp điện 0,4 KV35 KV35 KV0,4 KVMáy phát điệnMáy biến áp tăng ápMáy biến áp giảm ápĐưường dâyPhụ tảib/. Sơ đồ khối của máy thu thanh KĐCTTSKĐATLC123451. Ăng ten thu2. Khối khuyếch đại cao tần3. Khối tách sóng4. Khối khuyếch đại âm tầnc/. Sơ đồ cấu trúc mạch khởi động từ đơnMạch gồm :- Cầu dao : Dùng để đóng cắt- Cầu chì : Dùng bảo vệ ngắn mạch- Công tắc tơ : Dùng để điều khiển- Rơ le nhiệt : Dùng để bảo vệ quá tải cho động cơ.MRnKCdCc1/. Nêu nội dung, nguyên tắc thành lập và công dụng của sơ đồ nguyên lý ?2/. Nêu nội dung, nguyên tắc thành lập và công dụng của sơ đồ lắp ráp ?3/. So sánh bản vẽ sơ đồ lắp ráp và sơ đồ đấu dây ?4/. Thành lập sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ không đồng bộ quay 2 chiều, điều khiển ở 2 nơi bằng nút bấm kép ?5/. Từ sơ đồ nguyên lý đã lập hãy vẽ bản vẽ sơ đồ lắp ráp và sơ đồ nối dây ?.* Câu hỏi và bài tậpChưương 3Đọc và chuyển đổi sơ đồ điện3.1. Khái quát chung Máy công cụ bao gồm rất nhiều loại khác nhau nhưư : máy cắt gọt kim loại, máy trong luyện kim, máy công cụ nhẹ, hầm mỏ, máy vận chuyển ... ở các máy công cụ thưường có nhiều chuyển động khác nhau, chẳng hạn ở máy cắt gọt kim loại có các chuyển động sau: để có thể cắt gọt đưược thì dao cắt và phôi phải có các chuyển động tưương đối với nhau, để có thể gia công đưược liên tục phải có thêm một số chuyển động khác phục vụ quá trình cắt gọt như chuyển động di chuyển dao cắt hoặc chi tiết gia công, chuyển động nâng hạ, ... Ngưười ta phân các chuyển động đó ra: Chuyển động chính, chuyển động ăn dao và các chuyển động phụ. Mỗi một chuyển động cần có một động cơ. Mỗi một động cơ cần thiết kế một mạch điện để điều khiển nó. Từ đó ngưười ta xây dựng được một sơ đồ nguyên lý mạch điện cho từng máy công cụ. Từ sơ đồ nguyên lý ngưười ta xây dựng sơ đồ lắp ráp và sơ đồ đấu dây. Quá trình xây dựng các sơ đồ đưược gọi là chuyển đổi sơ đồ điện. Việc chuyển đổi sơ đồ điện đưược tiến hành theo trình tự sau: - Thành lập sơ đồ nguyên lý.- Thành lập sơ đồ lắp ráp.- Thành lập sơ đồ đấu dây Ngưược lại từ sơ đồ đấu dây có thể thành lập sơ đồ lắp ráp. Từ sơ đồ lắp ráp có thể thành lập sơ đồ nguyên lý Sau khi thành lập đưược các loại sơ đồ để hiểu và phân tích đưược nguyên lý làm việc của mạch điện, chúng ta tiến hành đọc sơ đồ điện. Quá trình đọc sơ đồ điện đưược thực hiện theo các bưước sau - Nhận biết các kí hiệu và mạch điện của chúng - Khảo sát hoạt động của các thiết bị điện trong sơ đồ khi có tác dụng của dòng điện- Rút ra ý nghĩa về chức năng của các khí cụ, thiết bị điện - Cuối cùng tóm tắt nguyên lý hoạt động của mạch điện - Cuối cùng tóm tắt nguyên lý hoạt động của mạch điện 3.2. Chuyển đổi sơ đồ điện3.2.1. Thành lập sơ đồ nguyên lýa/. Các qui định chung - Sơ đồ nguyên lý là một sơ đồ biểu diễn đầy đủ các cực bằng những kí hiệu qui ước thống nhất theo TCVN 1614 - 87. Các kí hiệu hình vẽ có thể biểu diễn chi tiết hoặc đơn giản hóa.- Mạch động lực được biểu diễn ở bên trái hoặc ở phía trên của bản vẽ. Mạch điều khiển được biểu diễn ở bên phải hoặc phía dưới bản vẽ.- Mạch động lực biểu diễn bằng nét liền cơ bản. Mạch điều khiển được biểu diễn bằng nét liền mảnh.- Nguồn điện được biểu diễn bằng thanh cái hoặc bằng cực tính b/. Các bước - Thành lập mạch động lực.- Thành lập mạch điều khiển c/. Ví dụ Thành lập sơ đồ nguyên lý mạch điện khởi động động cơ không đồng bộ bằng đổi nối - Si1: Cầu chì bảo vệ ngắn mạchTh: Rơ le nhiệt bảo vệ quá tảiK1: Công tắc tơ quay thuận Kư2: Công tắc tơ quay ngưượcK3: Công tắc tơ nối tam giácK4: Công tắc tơ nối sao* Thành lập mạch động lực RSTNSi1ThABCXYZK1135642K2135642K3135642K4135642135642156234* Thành lập mạch điều khiển 123456789101112127812121111111131313191515212121214141420161619201113151633441817171812910910910910111222RSi2ThS1S2K3RTK4RTK3K1K2S3K4K1K2K1K4S2S3K4K1K2K2K1K2K1K2H1H2H3N34* Giải thích cách ghi các kí hiệu.- Si2 cầu chì bảo vệ mạch điều khiển.- RT rơ le thời gian- H1, H2, H3 đèn tín hiệu- S1 nút ấn thưường đóng- S2, S3 nút ấn thưường mở.- Đầu vào các tiếp điểm ghi số lẻ, đầu ra ghi số chẵn.- Tiếp điểm thưường mở được ghi số thứ tự trưước, thưường đóng ghi số thứ tự sau.- Dưưới các đưường dòng đánh số thứ tự từ trái qua phải.- Dưưới các đườưng dòng có cuộn dây lập bảng chỉ vị trí các tiếp điểm 3.2.2. Chuyển đổi sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ lắp ráp. a./ Các qui ưước chung. - Sơ đồ lắp ráp biểu diễn cách bố trí các linh kiện, thiết bị và cách thức nối dây ở bên trong - Các linh kiện được biểu diễn đầy đủ bằng các kí hiệu theo qui ưước ở TCVN 1614 - 87, cũng có thể biểu diễn bằng điện cực - Các đầu nối hoặc các điện cực được đánh số đầu dây nhưư sơ đồ nguyên lý - Các linh kiện, thiết bị điện thưường đưược bố trí trên hai bảng: Bảng điều khiển và bảng công tắc tơ - Các thiết bị, linh kiện không cùng bảng khi thực hiện sơ đồ lắp ráp đưược đưưa ra hộp nối dâyb./ Các bưước : - Các thiết bị, linh kiện không cùng bảng khi thực hiện sơ đồ lắp ráp đượưc đưưa ra hộp nối dây - Lập bảng công tắc tơ: Các công tắc tơ, các rơ le bảo vệ, cầu chì bảo vệ động cơ .... - Thực hiện sơ đồ lắp ráp : Các thiết bị, linh kiện được biểu diễn theo qui ưước các số đầu dây đưượ