Giới thiệu công nghệ và thiết bị dây chuyền chiết chai 30.000 chai giờ của krones

- Dùng biến tần tiết kiệm điện năng khi khởi động và chạy máy. - Tận dụng chạy máy nén tích lạnh cho chất tải lạnh giờ thấp điểm (giá điện thấp) dùng cho giờ cao điểm (giá điện cao). - Sử dụng công nghệ mới của Nhật (glycol dạng huyền phù) để tiết kiệm năng lượng trong qúa trình sản xuất. - Dùng hệ thống hồi nhiệt.

ppt82 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 5991 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu công nghệ và thiết bị dây chuyền chiết chai 30.000 chai giờ của krones, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung trao đổi: Thiết bị phụ trợ (Lò Hơi, Xử lý nước cấp, Nước thải, lạnh, khí nén, thu hồi CO2); Hệ thống tiết kiệm năng lượng nồi hoa nhà nấu. 2. Giới thiệu công nghệ và thiết bị dây chuyền chiết chai 30.000 chai giờ của KRONES. Kỹ sư Quản lý thiết bị Phòng Kĩ thuật cơ điện Tổng công ty Cổ phần Bia Rượu Nước giải khát Hà Nội. Địa chỉ: 183 Hoàng Hoa Thám – Ba đình – Hà Nội Lời mở đầu Mục đích trao đổi về hệ thống thiết bị, quy trình công nghệ của Công ty mẹ để: - Hiểu quy trình sản xuất bia Hà Nội ở công ty mẹ và cùng với các công ty con ổn định chất lượng bia Hà nội ở tất cả các nơi sản xuất; Các giải pháp tiết kiệm năng lượng và áp dụng các tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong sản xuất bia hiện nay. Nắm được toàn bộ các điểm kiểm tra sản phẩm, thiết bị (các chỉ tiêu đã đạt được và chưa đạt được và tần suất thực hiện việc kiểm tra trong toàn bộ quá trình sản xuất tại công ty con). Nội dung trình bày Giới thiệu sơ bộ về hệ thống thiết bị phụ trợ tại Công ty mẹ và Hệ thống tiết kiệm năng lượng tại nồi hoa nhà nấu. - Lò hơi - Xử lý nước cấp - Xử lý nước thải - Lạnh - Khí nén - Thu hồi CO2 * Hệ thống tiết kiệm năng lượng tại Nhà nấu. 2. Giới thiệu công nghệ và thiết bị dây chuyền chiết chai 30.000 chai giờ của KRONES. - Máy rửa chai - Máy chiết chai thế hệ mới - Máy thanh trùng thế hệ mới - Máy dán nhãn. Phần 1: Thiết bị phụ trợ (Lò Hơi, Xử lý nước cấp, Nước thải, lạnh, khí nén, thu hồi CO2) Lò hơi Sơ đồ khối (lò hơi đốt dầu): Xử lý nước cấp Sơ đồ khối: Xử lý nước cấp Sơ đồ khối (Xử lý nước mềm): Xử lý nước cấp Sơ đồ khối (Xử lý nước nấu): Xử lý nước cấp Bảng chỉ tiêu nước nấu Xử lý nước thải Sơ đồ khối (Xử lý nước thải): Hệ thống Lạnh Sơ đồ khối : Một số lưu ý lạnh - Dùng biến tần tiết kiệm điện năng khi khởi động và chạy máy. - Tận dụng chạy máy nén tích lạnh cho chất tải lạnh giờ thấp điểm (giá điện thấp) dùng cho giờ cao điểm (giá điện cao). - Sử dụng công nghệ mới của Nhật (glycol dạng huyền phù) để tiết kiệm năng lượng trong qúa trình sản xuất. - Dùng hệ thống hồi nhiệt. Khí nén Sơ đồ khối: + Khí nén: Yêu cầu: áp suất, độ khô của khí – máy sấy (99%); nhiệt độ đầu ra 40 độ C (hiện cty mẹ là 38 – 42 độ) - Không lẫn dầu (kiểm tra bộ tách dầu thường xuyên). Thu hồi co2 Sơ đồ khối: Yêu cầu về hệ thống CO2 - áp suất và độ tinh khiết của CO2 - Kiểm tra các bộ lọc đặt tại dây chuyền sử dụng thường xuyên - Các nguyên liệu trong quá trình xử lý CO2 (than hoạt tính, silicagel(khử ẩm) thông thường 2 năm/lần) - Chất lượng khí CO2 đầu vào từ khu lên men về: vệ sinh đường ống. - Kiểm tra các thông số công nghệ (đo độ tinh khiết CO2 trên phòng thí nghiệm để tìm ra các giải pháp phù hợp) Sơ đồ nhà nấu Khu xử lý nguyên liệu Nhà nấu: Hệ thống tiết kiệm năng lượng tại nồi hoa nhà nấu Mô hình sơ đồ dòng chảy nấu bia Hà nội Nồi đun hoa WK Hơi bão hoà Tbị định lượng hoa houblon Thuyết minh sơ đồ dòng chảy sản phẩm; thứ tự vận hành bắt đầu và kết thúc. Nước nấu Đường CIP Sản phẩm Tank đường Hệ thống tiết kiệm năng lượng nồi hoa nhà nấu. Hãng sản xuất: Kí hiệu: Công suất: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống chùm – heat exchanger Nước nóng ra Hơi nóng Nước vào Nước ngưng tụ Phần 2: Thiết bị phụ trợ công nghệ và thiết bị dây chuyền chiết chai 30.000 chai giờ của KRONES - vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị. 1.Máy rửa chai 2.Máy chiết chai 3.Máy thanh trùng 4.Máy dán nhãn Sơ đồ khối thiết bị dây chuyền chiết chai 30.000 chai giờ THôNG Số Kỹ THUậT CủA DâY CHUYềN CHIếT CHAI Chai kiểu 1 2 Công suất chiết (chai/giờ)30.000 30.000 Sản phẩm: bia lên men đáy bia lên men đáy Hàm lượng CO2 (g/l) 5 5 Nhiệt độ chiết (oC) 5 5 Loại chai chai thủy tinh chai thủy tinh Dung tích chai (ml) 450 350 Nắp chai nắp keng nắp keng Dạng chai hình trụ hình trụ Đóng gói két nhựa két nhựa Kiểu đóng gói 5 x 4 6 x 4 Kích thước ngoài 400 x 333 x 260 440 x 290 x 260 (dài x rộng x cao mm) Loại pallet: pallet nhựa pallet nhựa Kiểu sắp lớp 5 x 9 5 x 8 Kích thước ngoài 1200 x 1000 x 160 1200 x 1000 x 160(dài x rộng x cao mm) Loại nhãn: - Nhãn thân (75,0 x 100,0 mm), cắt sẵn - Nhãn thân sau, cắt sẵn - Nhãn foil nhôm bao trùm nắp chai (100,0 x 100,0 mm), cắt sẵn Máy rửa chai MAÙY RệÛA CHAI LAVATEC KD 2-90-245/26-80 3,6 (1) NL Thông số kỹ thuật: KD - Máy rửa chai 2 đầu của Krones. 2 - Máy có hai khu vực xử lý. 90 - Bể xút chính không có phần mở rộng. 245 - Chiều rộng máy 245cm 26 - Máy có 26 chai trên một hàng rọ. 80 - Khoảng cách tâm 2 chai trên một hàng rọ là 80mm 3,6 - Chiều cao của máy không kể chân máy 3,6m (1) - Máy có 1 hệ thống tách nhãn. NL - Máy có 1 bể sau xút. Coõng suaỏt 33.000 chai/giụứ - Khoaỷng coõng suaỏt (cụ khớ): 13.000 - 40.000 chai/giụứ - Thụứi gian xung: 2,84 giaõy - Thụứi gian chai chaùy qua: 20,19 phuựt - Bửụực roù mang chai: 80 mm - Bửụực xớch: 110 mm - Vaọt lieọu roù mang chai : theựp Chai : - Treõn haứng: 26 chai - Treõn maựy: 11.102 chai - Chieàu cao toỏi ủa: 267 mm - Đửụứng kớnh toỏi ủa: 72 mm - Toồng soỏ haứng chai: 540 haứng Thụứi gian xửỷ lyự - Ngaõm sụ bộ: 0,57 phuựt - Thụứi gian nửụực vaứo chai: 0,38 phuựt - Phun trửụực 1: 0,09 phuựt - Phun trửụực 2 (chổ beõn ngoaứi): 0,02 phuựt - Thụứi gian ngaõm boàn xuựt 1: 8,60 phuựt - Ngaõm xuựt 80oC coự taựch nhaừn 7,33 phuựt - Ngaõm 1 coự taựch nhaừn 2,41 phuựt - Ngaõm 2 coự taựch nhaừn 6,38 phuựt - Thụứi gian nửụực vaứo 1,28 phuựt - Ngaõm / doọi nửụực 8,08 phuựt - Phun 0,06 phuựt - Ngaõm vaứ phun 7,39 phuựt - Ngaõm/phun/nửụực vaứo 8,67 phuựt - Phun sau ngaõm xuựt 0,10 phuựt - Phun nửụực aỏm 1 0,06 phuựt - Ngaõm boàn nửụực aỏm 0,95 phuựt - Nửụực vaứo 1,51 phuựt - Phun nửụực laùnh 0,14 phuựt - Nửụực saùch 0,10 phuựt Toồng thụứi gian xửỷ lyự - Ngaõm xuựt 80oC 7,33 phuựt - Ngaõm vaứ phun ụỷ 80 oC 7,39 phuựt - Ngaõm, nửụực vaứo, phun ụỷ 80 oC 8,67 phuựt - Phun xuựt beõn trong 0,17 phuựt - Nửụực 0,40 phuựt Thoõng soỏ tieõu thuù : - Thụứi gian ngaõm xuựt 8,60 phuựt - Thụứi gian xửỷ lyự xuựt 8,77 phuựt - Thụứi gian tieỏp xuực xuựt 11,06 phuựt - Thoõng soỏ coự lieõn quan ủeỏn loaùi chai 0,45 lớt - Troùng lửụùng cuỷa chai 390 g - Tieõu thuù nhieọt trong luực vaọn haứnh khoõng coự baỷo oõn, khoaỷng 353.000 Kcal/ giụứ 10,52 Kcal/ chai - Nhieọt naờng caàn thieỏt ủeồ ủun noựng boàn xut tửứ 20C leõn ủeỏn 80C, khoõng coự baỷo oõn, khoaỷng 2.023.000 Kcal - Lửụùng nửụực tieõu thuù trong luực vaọn haứnh 6,79 m3 / giụứ - Lửụùng nửụực tieõu thuù cho moói chai 0,21 lớt Dung tớch caực boàn chửựa : - Ngaõm sụ boọ : 2,08 m3 - Khay loùc phun trửụực 1,2 0,60 m3 - Boàn xut 1 26,99 m3 - Boàn xut sau bao goàm khay loùc, loùc caộm hay baờng lửụựi 1,23 m3 - Boàn nửụực 4,90 m3 - Boàn nửụực aỏm 1 bao goàm khay loùc loùc caộm hay baờng lửụựi 1,23 m3 - Boàn nửụực saùch/ laùnh, bao goàm loùc caộm hay baờng lửụựi 1,23 m3 Troùng lửụùng : - Troùng lửụùng roóng 66 taỏn - Troùng lửụùng vaọn haứnh 109 taỏn - Soỏ chaõn maựy 18 caựi - Taỷi troùng trung bỡnh cho 1 chaõn 6,06 taỏn Cấu tạo và nguyên lý hoạt động 40 45 45 60 40 30 30 40 60 60 60 40 80, ms Cấu tạo: Hình vẽ 1. Khu vực loại chất bẩn dư trong chai. 2. Bể ngâm trước. 3. Khu vực phun trước. 4. Bể xút chính. 5. Bể sau xút. 6. Bể nước nóng 1. 7. Bể nước nóng 2. 8. Bể nước. 9. Bể ngâm nước nóng 2. 10. Bể nước sạch. 11. Đầu vào chai 12. Thiết bị trao đổi nhiệt. 13. Bơm hướng trục 14. Hệ thống tách nhãn 15. Đầu ra chai. B3, B5, B6, B7, B8 - Các bơm của lần lượt các bể phun trước, bể sau xút, bể nước nóng 1, bể nước nóng 2, bể nước. B2, B4 - Các bơm của bể xút chính. Nguyên lý làm việc: Máy chia là 3 phần với 3 khu vực xử lý: Giai đoạn 1: Chai được băng tải dẫn đến bàn phân phối chai vào máy rửa. Cơ cấu nạp chai đưa chai vào rọ. Chai được vận chuyển theo chiều kim đồng hồ qua khu vực loại chất bẩn dư trong chai 1. Sau đó chai qua bể ngâm trước 2 có nhiệt độ 300C, rồi chai qua khu vực phun trước 3 có nhiệt độ 40-45- 580C. Mục đích của bể ngâm trước và phun trước là làm sạch sơ bộ chất bẩn trong chai, và gia nhiệt ban đầu cho chai. Giai đoạn 2: Chai tiếp tục vào khu vực bể xút chính 4. Bể xút chính có nhiệt độ 800C, nồng độ xút từ 1,5 đến 2%. Mục đích kết hợp ngâm ngập, xối, phun để loại nhãn, hồ và chất bẩn ở nhiệt độ 800C. Tửụựi vaứ laỏy nhaừn baống caựch tửụựi choùn loùc xuựt phuù thoõng qua moọt bụm doứng chaỷy hửụựng truùc trong phaàn cong cuỷa ủaựy boàn ngaõm xuựt, buùi ủaỏt vaứ caực nhaừn laỏy ra ủửụùc rửỷa troõi tửứ caực roù mang chai baống moọt doứng lửu lửụùng lụựn vaứ trửùc tieỏp leõn treõn baờng taỷi ra trung taõm. Khi caực roù mang chai ra khoỷi boàn xuựt, noự ủửụùc tửụựi moọt laàn nửừa thoõng qua vieọc doọi tửứ beõn ngoaứi, ủeồ maứ ngay caỷ caực nhaừn coứn dớnh treõn roù cuừng ủửụùc doọi troõi. Giai đoạn 3: Hạ nhiệt độ trong chai và rửa. Chai đi qua bể sau xút 5 có nhiệt độ 620C: Tại khu vực bể này, hệ thống vòi phun rửa chai và rọ từ bể xút chính sang, nồng độ xút trong bể tăng từ 0 đến 0,5%. Khi nồng độ xút tiếp tục tăng, thì nước tự động thêm vào để giữ cho nồng độ xút không đổi 0,5%. Chai tiếp tục qua khu vực bể nước nóng 1 (số 6), nhiệt độ bể là 550C: hệ thống vòi phun làm nhiệm vụ loại bớt 1 phần xút còn lại trong chai và rửa chai. Chai đi qua khu vực bể ngâm nước nóng 9: bể này được cấp nước nóng từ bể nước nóng 2 (số 7), nhiệt độ bể là 500C: nhiệm vụ loại toàn bộ lượng xút còn lại trong chai và rửa chai. Chai đi qua khu vực bể nước 8, nhiệt độ bể là 300C: hệ thống vòi phun làm nhiệm vụ rửa toàn bộ chất bẩn còn lại trong chai. Sau cùng, chai đi qua khu vực bể nước sạch 10, nhiệt độ của bể từ 20 - 250C bể này làm nhiệm vụ tráng sạch chai. Sau đó chai được đưa ra khỏi máy rửa. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Cơ cấu đỡ hạ chai ra Hoá chất sử dụng trong dây chuyền chiết chai Mỏy chiết chai 1.Type 124 - Mecafill VK2V 091-87 KK13-M 2.Kiểu máy MớI - sử dụng tại vĩnh phúc: Type 123 - VKPV 2160 - 78 - 87 KK13-M Thông số kỹ thuật: VK2V – máy chiết vòi ngắn hút chân không trước 2 lần. 091 – Số vòi chiết là 91. 87 – khoảng cách tâm các vòi chiết (bước) là 87mm. KK – loại nắp crowner. 13 – Số cụm đóng nút là 13. M – Cơ cấu mở van chiết là cơ cấu cơ khí. Cấu tạo: Băng tải chai vào máy. Vít tải chai. Êtoan nạp chai. Ê toan trung gian Máy nút (gồm 13 cụm đóng nút) Êtoan ra chai Hộp giảm tốc máy nút. Băng tải chai ra. Động cơ chính. Bộ truyền đai thang. Hộp giảm tốc máy chiết. Trục cardan. Máy chiết (gồm 91 cụm van chiết) Nguyên lý làm việc: Sau khi qua máy kiểm tra chai rỗng, chai được băng tải 1 vận chuyển qua vít tải chai 2 và êtoan nạp chai 3 vào máy chiết 13, vít tải chai và ê toan nạp chai làm nhiệm vụ phân phối chai vào các van chiết phù hợp với bước của vòi chiết. Xy lanh nâng chai lên, diễn ra các giai đoạn chiết sau: + Giai đoạn 1 (hút chân không lần 1): Không khí trong chai được hút ra, áp suất trong chai đạt giá trị -0,9bar. + Giai đoạn 2 (rửa CO2): Cụm tay van chiết mở và đóng ngay sau đó, CO2 vào chai, áp suất trong chai đạt giá trị 0,0 bar. + Giai đoạn 3 (hút chân không lần 2): 90% không khí trong chai được hút ra khỏi chai, áp suất trong chai đạt -0,9 bar. + Giai đoạn 4 (Điều áp): áp suất trong chai cân bằng áp suất trong bầu. + Giai đoạn 5 (chiết):Tiếp theo, van bia mở, quá trình chiết bắt đầu đến khi bia đầy chai. + Giai đoạn 6 (hiệu chỉnh): làm cho mức bia trong các chai đồng đều. + Giai đoạn 7 (xả): xy lanh hạ chai xuống, khí thừa được xả ra ngoài. Chai được ê toan trung gian 4 chuyển qua máy nút 5. Tại đây, 13 cụm viền nút sẽ viền nút cho chai. Sau đó, chai được ê toan ra chai 6 chuyển chai ra băng tải chai ra 8. Động cơ chính 9 truyền động qua hộp giảm tốc 11 cho máy chiết. Hộp giảm tốc chính 11 truyền động qua trục cardan 12, hộp giảm tốc 7 cho máy nút. Nguyên lý, cấu tạo 1. Cụm van điều khiển 2. Kim khí 3. Cam bị dẫn 4. Van CIP 5. Van xả 6. ống thông khí 7. Khoá khí loại siphông 8. Kênh chân không và CIP phản hồi 9. Kênh xả 10. Van điều khiển độ chân không Các giai đoạn chiết 1.Hút chân không lần 1 2.Rửa CO2 3.Hút chân không lần 2 4.Điều áp 5.Chiết 6.Hiệu chỉnh 7.Xả Giai đoạn chuẩn bị chiết và chiết – máy chiết chai Cấu tạo: Động cơ/ Phanh điện Đai thang Hộp giảm tốc Bộ truyền đai răng. Trục cardan. Bánh răng Ly hợp Động cơ phụ Giai đoạn chiết trong máy VKPV Tủ điện điều khiển * Giai đoạn 1, 2, 3, 4 và 6, 7 theo thời gian Giai đoạn 5 điều khiển bằng cơ khí nên ưu tiên góc lớn nhất và thời gian lớn nhất có thể Cấu tạo cơ bản máy chiết loại VKPV Bảng qui định màu ống khí nén 1 = V1 - Van chân không (màu đen) 2 = V2 - Chiết bia (màu trắng) 3 = V4 - Van xả (xanh da trời) V2 V4 Nguyên lý làm việc: Sau khi qua máy kiểm tra chai rỗng, chai được băng tải vận chuyển qua vít tải chai và êtoan nạp chai vào máy chiết, vít tải chai và ê toan nạp chai làm nhiệm vụ phân phối chai vào các van chiết phù hợp với bước của vòi chiết. Xy lanh nâng chai lên, diễn ra các giai đoạn chiết sau: + Giai đoạn 1 (hút chân không lần 1): Không khí trong chai được hút ra, áp suất trong chai đạt giá trị -0,9bar, không khí còn trong chai 10%. + Giai đoạn 2 (rửa CO2): Cụm tay van chiết mở và đóng ngay sau đó, CO2 vào chai, áp suất trong chai đạt giá trị 0,0 bar. + Giai đoạn 3 (hút chân không lần 2): 90% không khí trong chai được hút ra khỏi chai, áp suất trong chai đạt -0,9 bar, còn 1% không khí. + Giai đoạn 4 (Điều áp): áp suất trong chai cân bằng áp suất trong bầu. + Giai đoạn 5 (chiết):Tiếp theo, van bia mở, quá trình chiết bắt đầu đến khi bia đầy chai. + Giai đoạn 6 (hiệu chỉnh): làm cho mức bia trong các chai đồng đều. + Giai đoạn 7 (xả): khí thừa được xả ra ngoài từ từ, xy lanh hạ chai xuống. Các Giai đoạn chiết – máy chiết chai Ghi chú: Các van V1, V2 và V4 là các van thường mở; Khi có khí nén van sẽ đóng Các Giai đoạn chiết – máy chiết chai Ghi chú: Các van V1, V2 và V4 là các van thường mở; Khi có khí nén van sẽ đóng Ví dụ: Để tránh tạo bọt và đảm bảo lượng CO2 trong bia cần thiết phải tuân thủ cách đặt áp suất trong bầu theo cách tính sau: áp suất đường ống bia vào là P1; áp suất bầu chiết bia là P2; Nhiệt độ chiết bia là: 5oC Hàm lượng CO2 trong bia là 5 mg/lít bia. P2 = Pbảng+ 1 bar P2 < P1; P1 = P2 + 1,5 bar P2 = 2 + 1 = 3 bar P1 = 3 + 1,5 = 4,5 bar Chú ý: Khí CO2 sẽ thoát ra khỏi bia khi: - nhiệt độ cao - áp suất thấp Khí CO2 sẽ giữ lại trong bia ở: - nhiệt độ thấp - áp suất cao. Phân cấp quản lý và vận hành Vận hành Khi cuối ca sản xuất cho nước vào đầy bầu chiết. Không tắt điện và khoá khí Cách lắp đặt gioăng Tủ điện điều khiển van chiết, chân không, xả khí 1. Tủ điện, van khí 2. Hộp đầu nối điện 3.Bộ phân phối khí nén Ghi chú: Sau 6 năm thay vòng bi lần đầu Cứ 2 năm thay vòng bi 1 lần. Đối với hộp giảm tốc bổ sung dầu nhờn và kiểm tra nước trong dầu bôi trơn Máy thanh trùng Loại PD-2WG-388/17 Máy kiểu mới K574 - 255 Khái niệm độ thanh trùng - PU Điểm đo độ PU Điểm chính giữa, 1/3H từ dưới đáy chai lên. 1 PU = 1 phút tại nhiệt độ 140oF hoặc 60oC Máy thanh trùng kiểu cũ Loại PD-2WG-388/17 Mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ thanh trùng theo thời gian Sơ đồ nguyên lý hệ thống trao đổi nhiệt và hệ thống ổn định nhiệt độ nhanh Sơ đồ nguyên lí máy thanh trùng - k574 - 255 Hoà trộn nước trực tiếp. Tốc độ gia nhiệt lớn cho phép 10oC/ 1 phút. Do đó máy thanh trùng có thể phản ứng nhanh với bất kỳ khác thường nào của dòng chảy trong máy và đảm bảo vận hành lại ngay tức thời sau khi sản xuất bị ngừng. Từ khởi động nguội máy thanh trùng có thể sẵn sàng vận hành trong thời gian ngắn khoảng 5 phút. Hệ thống chess cung cấp toàn bộ các vùng qua việc cung cấp nước 85-90oC, cho phép công suất gia nhiệt đầy đủ của toàn bộ máy thanh trùng đến vùng riêng cụ thể có yêu cầu nhiệt độ ở bất kỳ thời điểm nào, do đó cải thiện sự gia nhiệt toàn bộ các bể thanh trùng trong máy Nguyên lý hoạt động Của hệ thống bể thanh trùng Hệ thống gạt chai tự động Nguyên lý, cấu tạo máy cũ Thông số kỹ thuật: PD – Máy thanh trùng 2 tầng của Krones. 2WG– Máy có 2 băng tải thép (02 xích tải chai bằng thép). 388 – Chiều rộng hiệu dụng của máy là 388 cm. 17 – Chiều dài máy là 17 m. Cấu tạo: Hình vẽ I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX – Các bể tương ứng với 09 khoang thanh trùng. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 – 09 hệ thống máng phun tia nước cho 09 khoang tương ứng. B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9 – Các bơm tương ứng với 09 bể thanh trùng. B10 – Bơm nước gia nhiệt cho các bể VII, VIII, IX. T4, T5, T6, T789 – Các thiết bị trao đổi nhiệt tương ứng với các bể IV, V, VI, VII+VIII+IX. 11, 12 - Động cơ hộp giảm tốc truyền động cho băng tải chai tầng trên, tầng dưới tương ứng của máy. Nguyên lý làm việc: Các chai sau khi chiết xong được băng tải dẫn vào máy thanh trùng theo 2 nhánh vào 2 tầng của máy. Chai được băng tải chính 11, 12 dẫn vào lần lượt qua các khoang thanh trùng tương ứng với 09 bể I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX. Bơm B1, B2, B3 bơm nước từ các bể này cấp cho các máng phun tia của các bể VII, VIII, IX. Ngược lại, các bơm B7, B8, B9 bơm nước từ các bể này cấp cho các máng phun tia của các bể I, II, III. Bơm B4, B5, B6 bơm nước từ các bể này, qua thiết bị trao đổi nhiệt T4, T5, T6 cấp cho các máng phun tia của chính bể đó. Để duy trì nhiệt độ trong các bể I, II, III, VII, VIII, IX, bơm B10 sẽ bơm nước từ các bể này qua thiết bị trao đổi nhiệt T789 cấp cho các bể tương ứng nhờ bộ điều khiển nhiệt độ và các van được điều khiển tự động. Nhiệt độ của nước trong các bể I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX theo các giá trị tương ứng: 24,60C – 34,10C – 43,60C – 58,50C – 67,50C – 620C – 42,40C – 32,90C – 23,40C Động cơ hộp giảm tốc 11, 12 truyền động cho băng tải chai tầng trên, tầng dưới tương ứng của máy. Tổng kết máy thanh trùng: Máy PD574 - 255 dùng bộ trao đổi nhiệt trung tâm dạng tấm (chess), (thay vì dùng 4 bộ trao đổi nhiệt độ dạng ống trùm để duy trì nhiệt độ của bể như máy cũ) để ổn định nhanh nhiệt độ nước cho quá trình thanh trùng bia, tiết kiệm nước, hơi bão hoà và thời gian nâng nhiệt. Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm dễ vận hành, sửa chữa bảo dưỡng hơn. Có hệ thống gạt chai khi kết thúc ca sản xuất. Dùng phần mềm điều khiển zenOn 6.20, phân cấp quản lý, vận hành bằng khoá có các màu sắc khác nhau. Có các chương trình để thay đổi độ thanh trùng theo từng sản phẩm khác nhau. Nguyên lý, cấu tạo Thông số kỹ thuật: PD – Máy thanh trùng 2 tầng của Krones. 2WG– Máy có 2 băng tải thép (02 xích tải chai bằng thép). 388 – Chiều rộng hiệu dụng của máy là 388 cm. 17 – Chiều dài máy là 17 m. Cấu tạo: Hình vẽ I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX – Các bể tương ứng với 09 khoang thanh trùng. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 – 09 hệ thống máng phun tia nước cho 09 khoang tương ứng. B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B8, B9 – Các bơm tương ứng với 09 bể thanh trùng. B10 – Bơm nước gia nhiệt cho các bể VII, VIII, IX. T4, T5, T6, T789 – Các thiết bị trao đổi nhiệt tương ứng với các bể IV, V, VI, VII+VIII+IX. 11, 12 - Động cơ hộp giảm tốc truyền động cho băng tải chai tầng trên, tầng dưới tương ứng của máy. Nguyên lý làm việc: Các chai sau khi chiết xong được băng tải dẫn vào máy thanh trùng theo 2 nhánh vào 2 tầng của máy. Chai được băng tải chính 11, 12 dẫn vào lần lượt qua các khoang thanh trùng tương ứng với 09 bể I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX. Bơm B1, B2, B3 bơm nước từ các bể này cấp cho các máng phun tia của các bể VII, VIII, IX. Ngược lại, các bơm B7, B8, B9 bơm nước từ các bể này cấp cho các máng phun tia của các bể I, II, III. Bơm B4, B5, B6 bơm nước từ các bể này, qua thiết bị trao đổi nhiệt T4, T5, T6 cấp cho các máng phun tia của chính bể đó. Để duy trì nhiệt độ trong các bể I, II, III, VII, VIII, IX, bơm B10 sẽ bơm nước từ các bể này qua thiết bị trao đổi nhiệt T789 cấp cho các bể tương ứng nhờ bộ điều khiển nhiệt độ và các van được điều khiển tự động. Nhiệt độ của nước trong các bể I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX theo các giá trị tương ứng: 24,60C – 34,10C – 43,60C – 58,50C – 67,50C – 620C – 42,40C – 32,90C – 23,40C Động cơ hộp giảm tốc 11, 12 truyền động cho băng tải chai tầng trên, tầng dưới tương ứng của máy. Máy dán nhãn (K018-H55) Nguyên lý, cấu tạo 1. Cấu tạo: 1- Vít tải chai 2- Êtoan vào
Tài liệu liên quan