Giới thiệu một số cơ bản về luật giao thông đường thủy nội địa

- “ Trọng tải toàn phần của phương tiện ” là khối lượng tính bằng tấn của hàng hóa, nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước trong khoang két, lương thực, thực phẩm, hành khách và hành lý, thuyền viên và tư trang của họ. - “ Sức chở người của phương tiện ” là số lượng người tối đa được phép chở trên phương tiện, trừ thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi. - “ Vạch dấu mớn nước an toàn” là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.

ppt197 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu một số cơ bản về luật giao thông đường thủy nội địa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU MỘT SỐ CƠ BẢN VỀ LUẬT G.T.Đ.T.N.ĐDÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG THI LẤY BẰNG THUYỀN TRƯỞNG VÀ CÁC CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊAPHẦN THỨ NHẤT MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNGI/ GIỚI THIỆU LUẬT GTĐTNĐ1- Luật G.T.Đ.T.N.Đ được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2004 và có hiệu lực từ 01 tháng 1 năm 2005 gồm có 9 chương và 103 điều. Những nội dung cơ bản mà luật đề cập cụ thể qua các chương sau đây :- Chương I : Những quy định chung. - Chương II : Quy hoạch, xây dựng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa. - Chương III : Phương tiện thủy nội địa. - Chương IV : Thuyền viên và người lái phương tiện. - Chương V : Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện. - Chương VI : Hoạt động của Cảng, Bến thủy nội địa, Cảng Vụ và Hoa Tiêu đường thủy nội địa. - Chương VII : Vận tải đường thủy nội địa. - Chương VIII : Quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa. - Chương IX : Điều khoản thi hành. 2- Các từ ngữ như : - “ Trọng tải toàn phần của phương tiện ” - “ Sức chở người của phương tiện ” - “ Vạch dấu mớn nước an toàn” - “ Thuyền viên” - “ Thuyền trưởng” - “ Người lái phương tiện” Được hiểu như sau : - “ Trọng tải toàn phần của phương tiện ” là khối lượng tính bằng tấn của hàng hóa, nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước trong khoang két, lương thực, thực phẩm, hành khách và hành lý, thuyền viên và tư trang của họ. - “ Sức chở người của phương tiện ” là số lượng người tối đa được phép chở trên phương tiện, trừ thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi. - “ Vạch dấu mớn nước an toàn” là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động. “ Thuyền viên” là người làm việc theo chức danh quy định trên phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở trên 12 người. - “ Thuyền trưởng” là chức danh của người chỉ huy cao nhất trên phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở trên 12 người. - “ Người lái phương tiện” là người trực tiếp điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người hoặc bè. 3- Các hành vi bị cấm liên quan trực tiếp đến người điều khiển phương tiện là : - Bố trí thuyền viên không đủ định biên; thuyền viên hay người điều khiển phương tiện không có bằng, chứng chỉ chuyên môn đúng theo quy định.- Chở hàng hóa độc hại, dễ cháy, dễ nổ, động vật lớn chung với khách; chở quá sức chở người của phương tiện hoặc quá vạch dấu mớn nước an toàn.- Làm việc trên phương tiện khi trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1 lít khí thở hoặc có các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.- Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm; xâm phạm tính mạng, tài sản khi phương tiện bị nạn; lợi dụng việc xảy ra tai nạn làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn. - Vi phạm báo hiệu hạn chế tạo sóng hoặc các báo hiệu cấm khác. - Tổ chức đua hoặc tham gia đua trái phép phương tiện trên đường thủy nội địa; lạng lách gây nguy hiểm cho phương tiện khác. 4- Điều kiện để một phương tiện có trọng tải toàn phần từ 5 đến 15 tấn, tổng công suất máy chính từ 5 đến 15 mã lực, chở từ 5 đến 12 người hoạt động trên đường thủy nội địa là :- Đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; - Có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; kẻ hoặc gắn số đăng ký, sơn vạch dấu mớn nước an toàn, số lượng người được phép chở trên phương tiện.  Đối với người lái phương tiện trên thì các điều kiện cần phải có là : - Đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam; - Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y tế và biết bơi; - Có chứng chỉ lái phương tiện. PHẦN THỨ HAI QUY TẮC GIAO THÔNG VÀ TÍN HIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN I- QUY TẮC GIAO THÔNG 1- Thuyền trưởng, người lái phương tiện khi hành trình phải điều khiển phương tiện với tốc độ an toàn để có thể xử lý các tình huống tránh va, không gây mất an toàn đối với phương tiện khác hoặc tổn hại đến các công trình; giữ khoảng cách an toàn giữa phương tiện mình đang điều khiển với phương tiện khác; phải giảm tốc độ của phương tiện trong các trường hợp sau đây :- Đi gần phương tiện đang thực hiện nghiệp vụ trên luồng, phương tiện bị nạn, phương tiện chở hàng nguy hiểm; - Đi trong phạm vi cảng, bến thủy nội địa; - Đi gần đê, kè khi có nước lớn. + Thuyền trưởng, người lái phương tiện khi hành trình không được bám, buộc phương tiện của mình vào phương tiện chở khách, phương tiện chở hàng nguy hiểm đang hành trình hoặc để phương tiện chở khách, phương tiện chở hàng nguy hiểm bám, buộc vào phương tiện của mình, trừ trường hợp cứu hộ, cứu nạn hoặc trường hợp bất khả kháng. 2- Khi hành trình trong điều kiện có sương mù, mưa to hoặc vì lý do khác mà tầm nhìn bị hạn chế, thuyền trưởng, người lái phương tiện phải giảm tốc độ của phương tiện đồng thời phát âm hiệu (Âm hiệu khi tầm nhìn bị hạn chế), cữ người cảnh giới ở những vị trí cần thiết. Trường hợp không nhìn rõ đường thì phải neo đậu lại , bố trí người cảnh giới và phát âm hiệu như trên. Thuyền trưởng, người lái phương tiện phải giảm tốc độ của phương tiện, phát tín hiệu ( Tín hiệu điều động ) nhiều lần và đi sát vào phía luồng đã báo cho đến khi phương tiện qua khỏi nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp.3- Khi phương tiện đi vào nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp :Pt A phát 1 tiếng còi ngắn () có nghĩa là “tàu tôi đổi hướng đi sang phải” Pt B phát 1 tiếng còi ngắn () có nghĩa là “tàu tôi đổi hướng đi sang phải” BA 4- Những phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt sau đây được ưu tiên đi trước khi qua âu tàu, cống, đập, cầu không mở thường xuyên, nơi có điều tiết giao thông, luồng giao nhau, luồng cong gấp, theo thứ tự sau đây : - Phương tiện chữa cháy; - Phương tiện cứu nạn; - Phương tiện hộ đê; - Phương tiện của quân đội, công an làm nhiệm vụ khẩn cấp; - Phương tiện, đoàn phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường. + Các phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt phải chủ động phát tín hiệu điều động để được quyền ưu tiên vượt lên trước. + Khi thấy tín hiệu của phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt, thuyền trưởng, người lái phương tiện phải giảm tốc độ phương tiện mình, đi sát về một phía luồng để nhường đường.   5- Khi hai phương tiện đi đối hướng nhau có nguy cơ va chạm, thuyền trưởng, người lái phương tiện phải tránh nhau theo nguyên tắc sau đây : a/ Trường hợp khi đi đối hướng nhau : + Một pt đi nước xuôi, một pt đi nước ngượcPhương tiện đi ngược nước phải tránh và nhường đường cho phương tiện đi xuôi nước Pt đi xuôi nước A Phát ()Và tiến về phía bên phảiPt đi ngược nước B tránh về phía bên phải để nhườngPt A được nhường đường phải chủ động phát tín hiệu điều độngBA+ Trường hợp nước đứng phương tiện nào phát tín hiệu xin đường trước thì phương tiện kia phải tránh và nhường đường B phải nhường đườngTrong trường hợp nước đứng A phát() đi sang tráiChướngNgại vậtBAPhương tiện thô sơ phải tránh và nhường đường cho phương tiện có động cơ + Pt thô sơ gặp pt có động cơPt có động cơPt thô sơ+ Pt có động cơ công suất nhỏ gặp pt có động cơ công suất lớn phương tiện có động cơ công suất nhỏ hơn phải tránh và nhường đường cho phương tiện có động cơ công suất lớn hơn Pt B phải nhường đường (kể cả đi xuôi nước )Pt A phát () Rồi đi về phía bên tráiChướng ngại vật+ phương tiện đi một mình gặp đoàn laiphương tiện đi một mình phải tránh và nhường đường cho đoàn lai Pt đi một mình( tự hành )   Đoàn lai + Pt khi gặp bè, pt bị mất chủ động, pt bị nạn, pt làm công tác trên luồng sông Mọi phương tiện phải tránh bè và tránh phương tiện có tín hiệu mất chủ động, phương tiện bị nạn, phương tiện đang thực hiện nghiệp vụ trên luồng BèMọi Pt phải chủ động tránh bèLƯU Ý : Khi tránh nhau phương tiện được nhường đường phải chủ động phát tín hiệu điều động và đi về phía luồng đã báo, phương tiện kia phải tránh và nhường đường b/ Trường hợp đi cắt hướng nhau : + Phương tiện thô sơ phải tránh và nhường đường cho phương tiện có động cơ; - Mọi phương tiện phải tránh bè. + Trường hợp 2 pt có động cơ chạy cắt hướng nhau ban ngàyPhương tiện có động cơ nào nhìn thấy phương tiện có động cơ khác bên mạn phải của mình thì phải tránh và nhường đường cho phương tiện đó A B Pt A phải nhường vì nhìn thấy B bên mạn phải mình+ Trường hợp ban đêmPt A nhìn thấy bên mạn phải của mình đèn đỏ mạn trái của pt B thì phải nhường đường cho pt BA Đèn xanh mạn phảiBĐèn đỏ mạn trái6- Phương tiện vượt nhau thực hiện theo nguyên tắc sau : - Phương tiện xin vượt phải phát âm hiệu một tiếng dài (—), lặp lại nhiều lần; - Phương tiện bị vượt, khi nghe thấy âm hiệu xin vượt, nếu thấy an toàn phải giảm tốc độ và phát âm hiệu điều động ( sang phải hoặc trái ) và đi về phía luồng đã báo cho đến khi phương tiện xin vượt đã vượt qua; nếu không thể cho vượt thì phát âm hiệu 5 tiếng ngắn (); - phương tiện xin vượt khi nghe thấy âm hiệu điều động của phương tiện bị vượt thì mới được vượt; khi vượt phải phát âm hiệu báo phía vượt của mình và giữ khoảng cách ngang an toàn với phương tiện bị vượt. + Trường hợp vượt khi có đủ đ/k an toàn Pt xin vượt phát (—) pt bị vượt phát (.) và nhường đường về phía bên phải pt xin vượt mới được vượt và phát âm hiệu điều động (..) báo phía vượt bên tráiKhoảng cách ngangPt xin vượt Pt bị vượt + Trường hợp vượt khi không có đủ đ/k an toànPt bị vượt B nếu không thể cho vượt thì phát âm hiệu 5 tiếng còi ngắn (.....) nghĩa là không thể nhường đườngChướng ngại vậtPt xin vượtPt bị vượtBALƯU Ý : Phương tiện xin vượt không được vượt trong các trường hợp sau : - Nơi có báo hiệu cấm vượt; - Phía trước có phương tiện đi ngược lại hay có vật chướng ngại; - Nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp hoặc có báo hiệu chiều rộng luồng hạn chế; - Khi đi qua khoang thông thuyền của cầu, cống, âu tàu, khu vực điều tiết giao thông; - Trường hợp khác không bảo đảm an toàn + Ví dụ : Phía trước có phương tiện đi ngược lại Pt A không được vượt pt B vì phía trước có pt C đi ngược chiều lạiABCPt xin vượtPt bị vượtPt đi ngược chiều II- TÍN HIỆU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA 1- Tín hiệu điều động, âm hiệu thông báo và âm hiệu khi tầm nhìn xa bị hạn chế quy định như sau : Tín hiệu điều động : + Khi cần đổi hướng đi, thuyền trưởng, người lái phương tiện phải phát âm hiệu điều động phương tiện mà mình đang điều khiển bằng cách : - Một tiếng ngắn () là tín hiệu đổi hướng đi sang phải; - Hai tiếng ngắn () là tín hiệu đổi hướng đi sang trái; - Ba tiếng ngắn () là tín hiệu chạy lùi. + Ngoài những âm hiệu trên, phương tiện có thể đồng thời phát đèn hiệu như sau : - Một chớp đèn là tín hiệu đổi hướng đi sang phải; - Hai chớp đèn là tín hiệu đổi hướng đi sang trái; - Ba chớp đèn là tín hiệu chạy lùi.  Âm hiệu thông báo : + Thuyền trưởng, người lái phương tiện thông báo tình trạng hoạt động của phương tiện mà mình đang điều khiển bằng âm hiệu như sau : - Bốn tiếng ngắn () là tín hiệu gọi các phương tiện khác đến giúp đỡ; - Năm tiếng ngắn () là tín hiệu không thể nhường đường; - Một tiếng dài (—) là tín hiệu xin đường, các phương tiện khác chú ý; - Hai tiếng dài (— — ) là tín hiệu dừng lại; - Ba tiếng dài (— — — ) là tín hiệu sắp cập bến, rời bến, chào nhau; - Bốn tiếng dài (— — — — ) là tín hiệu xin mở cầu, cống, âu tàu; - Ba tiếng ngắn, ba tiếng dài, ba tiếng ngắn ( — — — ) là tín hiệu có người trên phương tiện bị ngã xuống nước; - Một tiếng dài, hai tiếng ngắn ( —  ) là tín hiệu phương tiện bị mắc cạn, phương tiện đang thực hiện nghiệp vụ trên luồng; - Hai tiếng dài , hai tiếng ngắn ( — — ) là tín hiệu phương tiện bị mất chủ động.   m hiệu khi tầm nhìn bị hạn chế : + Khi có sương mù, mưa to hoặc vì lý do khác mà tầm nhìn bị hạn chế, phương tiện phải phát âm hiệu như sau : - Cách 2 phút phát một tiếng dài ( — ) là tín hiệu phương tiện đi chậm hay đã dừng máy nhưng còn di chuyển theo quán tính; - Cách 2 phút phát hai tiếng dài ( — — ) là tín hiệu phương tiện đã dừng lại. 2- Đèn hiệu trên phương tiện hành trình một mình. a- Để bố trí đèn hiệu thì các phương tiện thủy nội địa được chia làm 6 loại như sau : - Loại A là loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 50 mã lực trở lên; - Loại B là loại phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 mã lực đến dưới 50 mã lực; - Loại C là loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên; - Loại D là loại phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực và phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 50 tấn; - Loại E là loại bè có chiều dài trên 25m, chiều rộng trên 5m; - Loại F là loại bè có chiều dài đến 25m, chiều rộng đến 5m. b- Đèn thắp trên phương tiện loại A : đèn trắng mũi 225oĐèn mạn trái màu đỏ 112o30’Đèn mạn phải màu xanh 112o30’Đèn trắng Lái 135oĐèn hành trình loại A ban đêm Nhìn từ phía mũiNhìn từ phía lái 3m2,25mMột đèn trắng mũi, 2 đèn mạn ( xanh phải, đỏ trái ) và một đèn trắng sau lái.+ Pt loại A có tốc độ thiết kế từ 30km/ giờ trở lên và có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên - Ngoài đèn hành trình quy định cho loại mình, pt còn phải thắp thêm 1 đèn vàng nhấp nháy sáng 4 phía đặt trên đèn trắng mũi khoảng 0,5mĐèn mạn trái Màu đỏ112o30’Đèn mạn phải màu xanh112o30’đèn trắng mũi 225oNhìn từ phía mũiĐèn trắng lái135oNhìn từ phía lái 3m2,3mđèn vàng nhấp nháy 360ođèn vàng nhấp nháy360o0,5m- Trên cột đèn thắp một đèn vàng nhấp nháy liên tục sáng khắp 4 phía + Pt loại A có tốc độ thiết kế từ 30km/ giờ trở lên và có chiều dài lớn nhất dưới 12m.Nhìn từ phía mũiNhìn từ phía láiđèn vàng nhấp nháy360o+ Phương tiện loại A có tốc độ thiết kế dưới 30km/ giờ và có chiều dài lớn nhất dưới 12m.Thắp đèn giống như loại B chỉ duy nhất một đèn 2 màu nửa xanh bên mạn phải, nửa đỏ bên mạn tráiMạn trái Đỏ 180oMạn phải xanh 180oMạn phải xanh 180oNhìn từ phía mũiNhìn từ phía lái2mPhương tiện loại B hoặc loại Acó vt 15mBè có chiều rộng  15mtrắngđỏf- Đèn thắp trên bè loại F Thắp một đèn đỏ đặt giữa bè cao hơn mặt nước ít nhất 1,5m sáng khắp 4 phía 360oBè loại FđỏTrục dọc ởgiữa bè1,5m3- Tín hiệu trên các đoàn tàu lai a- Tín hiệu trên đoàn tàu lai kéo :Đoàn lai kéo dài dưới 100m L2m1mvàngCờ chữ “O”ĐỏTín hiệu ban ngàyf- Tín hiệu trên pt bị nạn xin cấp cứuNgoài đèn và cờ hiệu, pt còn phải phát âm hiệu liên tục những tiếng còi ngắn hoặc đánh liên hồi các hồi chuông hoặc kẻngĐỏ nhấp nháy 360oTín hiệu ban đêm“ Cờ chữ N” “ Cờ chữ C” Tín hiệu ban ngàyg- Tín hiệu gọi pt để kiểm soát giao thôngCờ phải hướng về pt cần gọi phất 3 lần từ trên xuống dưới theo chiều thẳng đứng, đèn hướng về pt cần gọi phát một chớp dài, tiếp theo một chớp ngắn, tiếp theo một chớp dài đồng thời phát âm hiệu (—  — )Đèn xanh 360o0,6mTín hiệu ban đêm trên pt loại AĐèn trắng 360oĐèn đỏ mạn trái 112o30’Đèn xanh mạn phải112o30’Đèn trắng mũi 225o Cờ chữ “K” VàngXanh lamTín hiệu ban ngàyTín hiệu gọi pt để kiểm soát giao thông trên trạmCờ, đèn và âm hiệu đều phải làm đúng theo quy định như đã đề cập đối với một pt cảnh sát gọi pt để kiểm soátĐèn xanh 360oĐèn trắng 360o0,6m Cờ chữ “K” VàngXanh lamTín hiệu ban đêm trên trạmTín hiệu ban ngàyh- Tín hiệu trên pt yêu cầu cảnh sátPt loại A phải thắp thêm đèn xanh trên đèn đỏ sáng khắp 4 phía trên đèn trắng mũi, ban ngày thay bằng cờ màu xanh lá câyĐỏxanhđỏxanhTrắng mũiTrắng láiPt loại A nhìn từ phía mũi và sau lái1mCờ xanhLá cây cở 0,4mx 0,6mTín hiệu ban ngàyTín hiệu trên pt loại B yêu cầu cảnh sátPt loại B phải thắp thêm đèn xanh trên đèn đỏ sáng khắp 4 phía trên đèn 2 màu, ban ngày thay bằng cờ màu xanh lá câyxanhĐỏCờ xanhLá cây cở 0,4mx 0,6mxanhxanhĐỏ0,5mPt loại B nhìn từ phía mũi và sau láiTín hiệu ban ngàyi- Tín hiệu trên pt có người, súc vật bị dịch bệnh Ban đêm ở vị trí cao nhất trên cột đèn thắp một đèn vàng sáng 4 phía, ban ngày treo cờ chữ “Q” trên cờ chữ “L” Đèn vàng sáng 360o Nhìn từ phía mũiNhìn từ phía láiBan ngày treo cờ chữ “Q” trên chữ “ L” mỗi lá có kích thước0,4m x 0,6mQLQL Vàngvàngvàngj- Tín hiệu trên pt neo đậuNeo đậu trong điều kiện luồng rộngL >45mL45m3m1mĐèn trắng 360o1hìnhtrònđen có đường kính 0,3mTín hiệu ban ngàyTín hiệu trên pt neo đậu trong điều kiện luồng hẹpNgoài đèn neo pt còn phải thắp thêm một đèn trắng sáng 4 phía ở chổ gần tim luồng nhấtTim luồng Chổ gần tim luồng nhấtĐèn trắng 360oPt dài > 45m thắp 2 đèn neo màu trắng 360oChổ gần tim luồng nhất thắp 1 đèn trắng 360obè neo ở ngoài cảng, bến thủy nội địa Thắp 1 đèn đỏ ở giữa bè và 2 đèn trắng ở 2 góc phía ngoài, các đèn đều sáng khắp 4 phíaLuồng tàu chạy2 đèn trắng 2 góc bè phía ngoài luồng sáng 360o1đèn đỏ ở giữa bè sáng 360ođỏ360oTrắng360ok- Tín hiệu trên pt đưa đón hoa tiêuPt loại A thắp thêm đèn trắng trên đèn đỏ chiếu sáng khắp 4 phía trên đèn trắng mũi,ban ngày treo cờ chữ “H” Tín hiệu ban đêm trên pt loại AĐèn đỏ mạn trái112o30’Đèn xanh mạn phải112o30’Đèn trắng mũiSáng 225oCờ Chữ“H”Đèn trắng trên đèn đỏ, các đèn cáchNhau khoảng 0,5m sáng 360oTrắngĐỏ Tín hiệu ban ngàyTrắngĐỏ Tín hiệu trên pt đưa đón hoa tiêu loại BChỉ khác loại A khi thắp đèn hành trìnhCờ chửû“H”Nửađỏ180oNửaXanh180oNhìn từ mũi tàuNửaxanh180oNhìn từ lái tàutín hiệu ban ngàym- Tín hiệu trên pt bị mắc cạn hay thực hiện nghiệp vụ trên luồng Trường hợp một pt đang thực hiện nghiệp vụ trên luồng sẽ sử dụng tín hiệu như một pt