Trong biểu đồ trên tiến trình 1.4 và 1.6 được chọn để máy thực hiện và cả 2 tiến trình này được xử lý theo lô vì mỗi khi nhân viên y tế nhận yêu cầu khám bệnh của bệnh nhân và phân loại chúng xem những yêu cầu đó thuộc chuyên khoa nào đảm nhận sau đó nhân viên này chỉ việc nhập vào tên khoa thì máy tính sẽ tìm kiếm trong danh sách phòng khám và truy xuất ra những thông tin của phòng khám đó để nhân viên y tế có thể ghi vé khám cho bệnh nhân và sau khi ghi vé nhân viên y tế sẽ phải lưu trữ đầy đủ thông tin về bệnh nhân
18 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1546 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ thống quản lý khám chữa bệnh cho bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH CHO BỆNH NHÂN CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
III. PHÂN TÍCH
1.Thiết kế kiến trúc
Lựa chọn công nghệ cài đặt:
Database : Microsoft SQL Server 2000
Ngôn ngữ: Visual Studio.Net 2003 – Visual Basic.Net
a. Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý
biểu đồ luồng dữ liệu vật lý của chức năng 1 ” Tiếp nhận bệnh nhân ”
Trong biểu đồ trên tiến trình 1.4 và 1.6 được chọn để máy thực hiện và cả 2 tiến trình này được xử lý theo lô vì mỗi khi nhân viên y tế nhận yêu cầu khám bệnh của bệnh nhân và phân loại chúng xem những yêu cầu đó thuộc chuyên khoa nào đảm nhận sau đó nhân viên này chỉ việc nhập vào tên khoa thì máy tính sẽ tìm kiếm trong danh sách phòng khám và truy xuất ra những thông tin của phòng khám đó để nhân viên y tế có thể ghi vé khám cho bệnh nhân và sau khi ghi vé nhân viên y tế sẽ phải lưu trữ đầy đủ thông tin về bệnh nhân
Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý của chức năng 2 “ Quản lý khám bệnh
Trong biểu đồ trên tiến trình 2.3 được chọn để máy tính thực hiện và nó xử lý theo lô vì mỗi khi bệnh nhân làm các dịch vụ như xét nghiệm , chụp XQ ….xong thì nhân viên phòng làm các dịch vụ chỉ cần nhập thông tin bệnh nhân và mã dịch vụ cũng như kết quả của dịch vụ và ngày giờ làm dịch vụ sẽ được tự động lấy thời gian từ máy.
Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý của chức năng 3 “ Quản lý điều trị “
Trong biểu đồ này tiến trình 3.3 và tiến trình 3.5 được chọn để máy thực hiện và cả 2 được xử lý theo lô vì khi bệnh nhân phải làm thủ tục nhập viện thì nhân viên y tế sẽ nhập đầy đủ thông tin của bệnh nhân và qua đó ghi 1 tấm thẻ tạm thời cho bệnh nhân .Và trong quá trình điều trị nhân viên y tế sẽ phải điền đầy đủ thông tin về các dịch vụ ,các loại thuốc mà bệnh nhân sử dụng
Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý của chức năng 4 “ Xuất Viện “
Trong biểu đồ này tiến trình 4.3 sẽ được chọn để máy thực hiện và nó được xử lý theo lô vì khi có 1 bệnh nhân được ra viện và sau khi đã kiểm tra có thẻ tạm thời ,giấy ra viện thì để trả thẻ BH cho bệnh nhân , nhân viên y tế phải lập một hóa đơn với tất cả tên dịch vụ và thuốc cũng như giá của chúng từ đó tính ra tổng chi phí khám và điều trị của bệnh nhân đó .
b.Xây dựng biểu đồ thực thể liên kết vật lý
Lựa chọn hệ thống phân tán vì những thông tin về hệ thống cần được chia sẻ và ở tại bất kỳ một máy tính nào trong mạng nội bộ đều có thể truy nhập và xử lý những thông tin về quá trình khám chữa bệnh của bệnh nhân và với sử dụng hệ thống phân tán sẽ giúp cho các nhân viên y tế làm việc hiệu quả hơn tránh để cho bệnh nhân phải chờ đợi lâu.
Server: Dùng để lưu trữ cơ sở dữ liệu dùng chung cho cả hệ thống, Cung cấp các dịch vụ đảm bảo rằng các thao tác cập nhật thành công hay thất bại.
Client: Thực hiện các thao tác xử lý giao diện người dùng, truy cập thông tin và cập nhật thông tin trên Server
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
A xác định các bảng
BENHNHAN (MaTheBH,HoTen,DiaChi,SoDT,NgaySinh,MaVe)
LICHSUDT (MaTheBH,NgayKham,TrieuChung,BsyKB)
VEKHAM (MaVe,MaPhong,DiaDiem,SoLuot)
PHONGKHAM (MaPhong,BsyKham,ChuyenMon )
HOSOBA (MaBA,KquaKB,LoaiDT,NgayNhap,KquaDT,NgayRa,MaTheBH)
DICHVU (MaHD,MaDV,TenDV,DiaDiemDV,GiaDV)
THUOC (MaThuoc,TenThuoc,GiaThuoc)
YCCHITIET ( MaHD,MaThuoc,SoLg)
HOADON (MaHD,ThanhTien,MaTheBH)
b. Bảng diễn tả các thuộc tính của các bảng
1. BENHNHAN
Tên Trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
MaTheBH
Nvarchar
12
Mã số thẻ BH của bệnh nhân ,mỗi bệnh nhân có 1 mã duy nhất.Đây là khóa chính
HoTen
Nvarchar
50
Họ tên của bệnh nhân ,có cả tên đệm
DiaChi
Nvarchar
200
Địa chỉ của bệnh nhân
SoDT
Integer
4
Số điện thoại của bệnh nhân
NgaySinh
Datetime
Ngày sinh của bệnh nhân
MaVe
Nvarchar
4
Mã số của mỗi vé khám
2.LICHSUDT
Tên Trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
MaTheBH
Nvarchar
12
Mã số thẻ BH của bệnh nhân
NgayKham
Datetime
Ngày khám của bệnh nhân
TrieuChưng
Nvarchar
100
Triệu chứng bệnh của bệnh nhân
BsyKB
Nvarchar
50
Bác sỹ khám lần trước của bệnh nhân
3. PHONGKHAM
Tên Trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
MaPhong
Nvarchar
4
Mã số của phòng khám ,mỗi phòng có một mã duy nhất ,đây là khóa chính
BSyKham
Nvarchar
30
Họtên đầy đủ của bác sĩ phụ trách phòng khám
ChuyenMon
Nvarchar
100
Chuyên môn của bác sỹ
DiaDie
Nvarchar
30
Địa điểm của phòng khám
4. VEKHAM
Tên Trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
MaVe
Nvarchar
4
Mã số của vé khám .MaVe cùng MaPhong tạo thành khóa chính
MaPhong
Nvarchar
4
Mã số của phòng khám
SoLuot
Nvarchar
4
Số lượt khám của bệnh nhân
5. HOSOBA
Tên Trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
MaBA
Nvarchar
10
Mã số của bệnh án ,đây là khóa chính
KQuaKB
Nvarchar
100
Kết quả khám bệnh của bệnh nhân
LoaiDT
Nvarchar
20
Loại điều trị của bệnh nhân
NgayNhap
Datetime
Ngày nhập viện của bệnh nhân
KQuaDT
Nvarchar
100
Kết quả điều trị của bệnh nhân
NgayRa
Datetime
Ngày ra viện của bệnh nhân
MaTheBH
Nvarchar
12
Mã số thẻ BH của từng bệnh nhân
6. DICHVU
Tên Trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
MaHD
Nvarchar
4
Mã hóa đơn của bệnh nhân ,MaHD cùng MaDV làm khóa chính
MaDV
Nvarchar
4
Mã của dịch vụ mà bệnh nhân sử dụng
TenDV
Nvarchar
20
Tên của dịch vụ
DiaDiemDV
Nvarchar
50
Địa điểm của dịch vụ
GiaDV
Nvarchar
12
Giá của dịch vụ
7.THUOC
Tên Trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
MaThuoc
Nvarchar
4
Mã số của từng loại thuốc, đây là khóa chính
TenThuoc
Nvarchar
100
Tên của thuốc
GiaThuoc
Integer
Giá của thuốc, giá thuốc tính theo vỉ
8. YCCHITIET
Tên Trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
MaHD
Nvarchar
4
Mã hóa đơn của bệnh nhân , MaHD cùng MaThuoc làm khóa chính
MaThuoc
Nvarchar
4
Mã số của thuốc mà bệnh nhân dùng
SoLg
Nvarchar
4
Số lượng thuốc mà bệnh nhân cần dùng
9.HOADON
Tên Trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
MaHD
Nvarchar
4
Mã hóa đơn của bệnh nhân
ThanhTien
Integer
Tổng chi phí KCB của bệnh nhân
MaTheBH
Nvarchar
12
Mã thẻ bảo hiểm của mỗi bệnh nhân
Mối liên kết giữa các bảng
C Thiết kế giao diện với người dùng
1 . Các giao diện đầu vào
a. Dữ liệu đầu vào sẽ là những thông tin về bệnh nhân cũng như các thông tin về quá trinh khám chữa bệnh của họ bao gồm thông tin về các dịch vụ và các loại thuốc họ được sử dụng bên cạnh đó còn có các thông tin về các phòng khám trong bệnh viện
Các dữ liệu này đều được xử lý theo lô vì tất cả các dữ liệu này khi được cập nhật vào đều được lưu trữ trong file và được xử lý theo cả lô
b. Đặc tả các giao diện đầu vào và tương tác với người sử dụng
Giao diện cập nhật thông tin vào bảng BENHNHAN
Mục tiêu : Cập nhật thông tin về bệnh nhân cũng như mã số vé vào phòng khám của bệnh nhân đó
Người sử dụng : Nhân viên phòng tiếp nhận bệnh nhân
Môi trường cài đặt : HĐH WINDOW , Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Các bảng sử dụng :BENHNHAN
Thao tác xử lý : Tìm kiếm bệnh nhân
Kết quả : Sau mỗi lần nhập 1 bản ghi mới được thêm vào trong bảng BENHNHAN
Giao diện cập nhật thông tin vào bảng VEKHAM
Mục tiêu : Cập nhật thông tin về vé khám với mã số phòng khám của bệnh nhân
Người sử dụng: Nhân viên phòng tiếp nhận bệnh nhân
Môi trường cài đặt : HĐH WINDOW , Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Các bảng sử dụng :VEKHAM
Thao tác xử lý :
Kết quả: Sau mỗi lần nhập 1 bản ghi mới được thêm vào trong bảng VEKHAM
Giao diện Tìm kiếm phòng khám
Mục tiêu : Tìm kiếm thông tin về phòng khám
Người sử dụng: Nhân viên phòng tiếp nhận bệnh nhân
Môi trường cài đặt : HĐH WINDOW , Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Các bảng sử dụng :PHONGKHAM
Thao tác xử lý : Tìm kiếm
Kết quả: Sau khi nhấn nút tìm kiếm máy sẽ đưa ra thông tin về phòng khám để có thể ghi vé khám cho bệnh nhân
Giao diện cập nhật thông tin vào HOSOBA
Mục tiêu : Cập nhật thông tin về quá trình khám chữa bệnh của bệnh nhân
Người sử dụng: Nhân viên phòng tiếp nhận bệnh nhân
Môi trường cài đặt : HĐH WINDOW , Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Các bảng sử dụng :HOSOBA
Thao tác xử lý : Tìm kiếm
Kết quả: Sau mỗi lần nhập 1 bản ghi mới được thêm vào trong bảng HOSOBA
2. Thiết kế giao diện đầu ra
Thiết bị hiển thị : Màn hình, máy in
Phương tiện hiển thị : Màn hình , giấy
Các loại báo cáo :
3 .Thiết kế giao diện người dùng
Danh sách nhóm
Nguyễn Thị Hương (Trưởng nhóm)
Nguyễn Thị Hiện
Nguyễn Thị Thu Hà
Phân công công việc
Nguyễn Thị Hương
Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu vật lý
Thiết kế giao diện
Nguyễn Thị Hiện
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Xây dựng ER vật lý
Nguyễn Thị Thu Hà
Thiết kế CSDL
Lựa chọn hệ thống phân tán