LOẠI TÀI KHOẢN I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Loại tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hóa), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn bằng tiền; Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác.
Thuộc loại tài khoản này còn bao gồm tài khoản chi sự nghiệp.
Hạch toán kế toán tài sản ngắn hạn cần lưu ý:
1. Kế toán các loại tài sản thuộc tài sản ngắn hạn phải tuân thủ các nguyên tắc đánh giá giá trị quy định cho từng loại tài sản: Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, các khoản tạm ứng, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, hàng tồn kho
2. Đối với các loại tài sản ngắn hạn thuộc nhóm đầu tư ngắn hạn, các tài khoản nợ phải thu, hàng tồn kho được đánh giá và phản ánh giá trị trên các tài khoản kế toán theo giá gốc. Cuối niên độ kế toán nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc thì được lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, đối với các khoản phải thu đã được phân loại là khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được thì được lập dự phòng phải thu khó đòi.
Khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi không được ghi trực tiếp vào các tài sản ngắn hạn mà phải phản ánh trên một tài khoản riêng (Tài khoản dự phòng) và được ghi chép, xử lý theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Tài khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi về tài sản ngắn hạn được sử dụng để điều chỉnh giá trị ghi sổ kế toán của tài sản ngắn hạn nhằm xác định được giá trị thuần có thể thực hiện được của các tài sản ngắn hạn trên Bảng Cân đối kế toán.
516 trang |
Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống tài khoản kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M ỤC L ỤC
III- GIẢI THÍCH NỘI DUNG, KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 7
LOẠI TÀI KHOẢN I 7
TÀI SẢN NGẮN HẠN 7
NHÓM TÀI KHOẢN 11 9
VỐN BẰNG TIỀN 9
HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CẦN TÔN TRỌNG 9
TÀI KHOẢN 111 11
TIỀN MẶT 11
TÀI KHOẢN 112 20
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 20
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA 21
TÀI KHOẢN 113 29
TIỀN ĐANG CHUYỂN 29
TÀI KHOẢN 113 - TIỀN ĐANG CHUYỂN 29
TÀI KHOẢN 121 31
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN 31
TÀI KHOẢN 128 34
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC 34
TÀI KHOẢN 129 36
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 36
TÀI KHOẢN 131 38
PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG 38
TÀI KHOẢN 133 46
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ 46
TÀI KHOẢN 136 53
PHẢI THU NỘI BỘ 53
TÀI KHOẢN 138 57
PHẢI THU KHÁC 57
TÀI KHOẢN 139 63
DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI 63
TÀI KHOẢN 141 66
TẠM ỨNG 66
TÀI KHOẢN 142 68
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN 68
TÀI KHOẢN 144 73
CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN 73
NHÓM TÀI KHOẢN 15 75
HÀNG TỒN KHO 75
TÀI KHOẢN 151 80
HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG 80
TÀI KHOẢN 152 83
NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU 83
TÀI KHOẢN 153 92
CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 92
TÀI KHOẢN 154 98
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG 98
TÀI KHOẢN 155 112
THÀNH PHẨM 112
TÀI KHOẢN 156 118
HÀNG HÓA 118
TÀI KHOẢN 157 129
HÀNG GỬI ĐI BÁN 129
TÀI KHOẢN 158 133
HÀNG HOÁ KHO BẢO THUẾ 133
TÀI KHOẢN 159 136
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO 136
TÀI KHOẢN 161 140
CHI SỰ NGHIỆP 140
LOẠI TÀI KHOẢN 2 143
TÀI SẢN DÀI HẠN 143
TÀI KHOẢN 211 145
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 145
TÀI KHOẢN 212 159
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH 159
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA 160
TÀI KHOẢN 212 - TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH 160
TÀI KHOẢN 213 166
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH 166
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 168
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 168
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 170
Có TK 711 - Thu nhập khác. 171
TÀI KHOẢN 214 172
HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 173
TÀI KHOẢN 217 177
BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 177
TÀI KHOẢN 221 183
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON 183
TÀI KHOẢN 222 188
VỐN GÓP LIÊN DOANH 188
TÀI KHOẢN 223 204
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾT 204
TÀI KHOẢN 228 209
ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC 209
TÀI KHOẢN 229 212
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 212
TÀI KHOẢN 241 215
XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG 215
TÀI KHOẢN 242 224
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN 224
TÀI KHOẢN 243 231
TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI 231
TÀI KHOẢN 244 234
KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN 234
LOẠI TÀI KHOẢN 3 234
NỢ PHẢI TRẢ 235
TÀI KHOẢN 315 242
NỢ DÀI HẠN ĐẾN HẠN TRẢ 242
TÀI KHOẢN 331 245
PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN 245
TÀI KHOẢN 333 255
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 255
TÀI KHOẢN 334 271
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 271
TÀI KHOẢN 335 275
CHI PHÍ PHẢI TRẢ 275
TÀI KHOẢN 336 280
PHẢI TRẢ NỘI BỘ 280
TÀI KHOẢN 337 286
THANH TOÁN THEO TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH 286
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG 286
TÀI KHOẢN 338 288
PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC 288
TÀI KHOẢN 341 303
VAY DÀI HẠN\ 303
TÀI KHOẢN 341 – VAY DÀI HẠN 304
TÀI KHOẢN 342 308
NỢ DÀI HẠN 308
TÀI KHOẢN 343 311
TRÁI PHIẾU PHÁT HÀNH 311
TÀI KHOẢN 344 318
NHẬN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN 318
TÀI KHOẢN 347 320
THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ 320
TÀI KHOẢN 351 - QUỸ DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM 324
TÀI KHOẢN 352 326
DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ 326
LOẠI TÀI KHOẢN 4 335
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 335
TÀI KHOẢN 411 337
NGUỒN VỐN KINH DOANH 337
TÀI KHOẢN 412 344
CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN 344
TÀI KHOẢN 413 346
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 346
TÀI KHOẢN 414 357
QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 357
TÀI KHOẢN 415 360
QUỸ DỰ PHÒNG TÀI CHÍNH 360
TÀI KHOẢN 418 360
CÁC QUỸ KHÁC THUỘC VỐN CHỦ SỞ HỮU 361
TÀI KHOẢN 419 361
CỔ PHIẾU QUỸ 362
TÀI KHOẢN 421 365
LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI 365
TÀI KHOẢN 431 369
QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI 369
TÀI KHOẢN 441 373
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 373
TÀI KHOẢN 461 376
NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP 376
TÀI KHOẢN 466 379
NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 380
LOẠI TÀI KHOẢN 5 382
DOANH THU 382
TÀI KHOẢN 511 384
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 384
TÀI KHOẢN 512 402
DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ 402
TÀI KHOẢN 515 411
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 411
TÀI KHOẢN 521 418
CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI 418
TÀI KHOẢN 531 420
HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 420
TÀI KHOẢN 532 422
GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 422
LOẠI TÀI KHOẢN 6 424
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 424
TÀI KHOẢN 611 426
MUA HÀNG 426
TÀI KHOẢN 621 431
CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 431
TÀI KHOẢN 622 434
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 434
TÀI KHOẢN 623 437
CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 437
TÀI KHOẢN 627 441
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 441
TÀI KHOẢN 631 448
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT 448
TÀI KHOẢN 632 452
GIÁ VỐN HÀNG BÁN 452
TÀI KHOẢN 635 458
CHI PHÍ TÀI CHÍNH 458
TÀI KHOẢN 641 465
CHI PHÍ BÁN HÀNG 465
TÀI KHOẢN 642 470
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 470
LOẠI TÀI KHOẢN 7 475
THU NHẬP KHÁC 475
TÀI KHOẢN 711 476
THU NHẬP KHÁC 476
LOẠI TÀI KHOẢN 8 486
CHI PHÍ KHÁC 486
TÀI KHOẢN 811 487
CHI PHÍ KHÁC 487
TÀI KHOẢN 8211 495
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH 495
LOẠI TÀI KHOẢN 9 504
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 504
TÀI KHOẢN 911 504
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 504
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 508
LOẠI TÀI KHOẢN 0 508
TÀI KHOẢN 001 509
TÀI SẢN THUÊ NGOÀI 509
TÀI KHOẢN 002 510
VẬT TƯ, HÀNG HOÁ NHẬN GIỮ HỘ, NHẬN GIA CÔNG 510
TÀI KHOẢN 003 512
HÀNG HOÁ NHẬN BÁN HỘ, NHẬN KÝ GỬI, KÝ CƯỢC 512
TÀI KHOẢN 004 513
NỢ KHÓ ĐÒI ĐÃ XỬ LÝ 513
TÀI KHOẢN 007 514
NGOẠI TỆ CÁC LOẠI 514
TÀI KHOẢN 008 515
DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN 515
III- GIẢI THÍCH NỘI DUNG, KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
LOẠI TÀI KHOẢN I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Loại tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động tăng, giảm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hóa), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn bằng tiền; Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác.
Thuộc loại tài khoản này còn bao gồm tài khoản chi sự nghiệp.
Hạch toán kế toán tài sản ngắn hạn cần lưu ý:
1. Kế toán các loại tài sản thuộc tài sản ngắn hạn phải tuân thủ các nguyên tắc đánh giá giá trị quy định cho từng loại tài sản: Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, các khoản tạm ứng, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, hàng tồn kho…
2. Đối với các loại tài sản ngắn hạn thuộc nhóm đầu tư ngắn hạn, các tài khoản nợ phải thu, hàng tồn kho được đánh giá và phản ánh giá trị trên các tài khoản kế toán theo giá gốc. Cuối niên độ kế toán nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc thì được lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, đối với các khoản phải thu đã được phân loại là khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được thì được lập dự phòng phải thu khó đòi.
Khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi không được ghi trực tiếp vào các tài sản ngắn hạn mà phải phản ánh trên một tài khoản riêng (Tài khoản dự phòng) và được ghi chép, xử lý theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Tài khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi về tài sản ngắn hạn được sử dụng để điều chỉnh giá trị ghi sổ kế toán của tài sản ngắn hạn nhằm xác định được giá trị thuần có thể thực hiện được của các tài sản ngắn hạn trên Bảng Cân đối kế toán.
Loại tài khoản Tài sản ngắn hạn có 24 tài khoản, chia thành 6 nhóm:
Nhóm Tài khoản 11 – Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:
Tài khoản 111 - Tiền mặt;
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng;
Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển.
Nhóm Tài khoản 12 - Đầu tư tài chính ngắn hạn, có 3 tài khoản:
Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn;
Tài khoản 128 - Đầu tư ngắn hạn khác;
Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
Nhóm Tài khoản 13 - Các khoản phải thu, có 5 tài khoản:
Tài khoàn 131 – Phải thu của khách hàng;
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ;
Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ;
Tài khoản 138 – Phải thu khác;
Tài khoản 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.
Nhóm Tài khoản 14 – Ứng trước, có 3 tài khoản:
Tài khoản 141 – Tạm ứng;
Tài khoản 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn;
Tài khoản 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
Nhóm Tài khoản 15 – Hàng tồn kho, có 9 tài khoản:
Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường;
Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu;
Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ;
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
Tài khoản 155 – Thành phẩm;
Tài khoản 156 – Hàng hóa;
Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán;
Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế;
Tài khoản 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nhóm Tài khoản 16 – Chi sự nghiệp, có 1 tài khoản:
Tài khoản 161 – Chi sự nghiệp.
NHÓM TÀI KHOẢN 111
VỐN BẰNG TIỀN
Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, gồm: Tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền gửi ở các Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
2. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền, Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hóa đặc biệt).
Nhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh vào TK 413 (Nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB - giai đoạn trước hoạt động). Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
3. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá hàng tồn kho.
Nhóm tài khoản 11 – Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:
Tài khoản 111 – Tiền mặt;
Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng;
Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển.
TÀI KHOẢN 111
TIỀN MẶT
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
6. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).
Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).
7. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 111 – TIỀN MẶT
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị:
- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT);
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).
2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...) bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.
5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có các TK 311, 341,...
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 141 - Tạm ứng.
7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc
Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.
8. Nhận khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn)
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt.
12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111 - Tiền mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt.
14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng:
- Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thu