Hệ thống thông tin kế toán - Chương 3: Kế toán các khoản ứng trước
Khái niệm và nguyên tắc ?Kế toán các khoản tạm ứng ?Kế toán chi phí trả trước ?Ký qũy ký cược ngắn hạn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ thống thông tin kế toán - Chương 3: Kế toán các khoản ứng trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: KẾ TỐN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
NguyenQuocNhat-
Nhatnq.faa@gmail.com 1
Kế tốn các khoản
ứng trước
ThS. Nguyễn Quốc Nhất
CHƯƠNG 3
2
Mục tiêu
Giúp sinh viên hiểu được khái niệm, nguyên
tắc và phương pháp hạch tốn về các khoản
ứng trước
Phương pháp trình bày thơng tin về các khoản
ứng trước trong báo cáo tài chính.
Gíup SV cĩ khả năng tự nghiên cứu tài liệu và
thu thập chứng từ, hạch tốn vào sổ kế tốn
cũng như trình bày các khoản ứng trước trên
BCTC.
3
Tài liệu tham khảo
Quốc hội,Luật kế tốn, 2003
TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
4
Nội dung
Khái niệm và nguyên tắc
Kế toán các khoản tạm ứng
Kế toán chi phí trả trước
Ký qũy ký cược ngắn hạn
5
1. Khái niệm và nguyên tắc
Các khoản ứng trước bao gồm: Tạm ứng, chi phí trả
trước và các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược
Tạm ứng là khoản tiền ứng cho nhân viên của doanh
nghiệp để thực hiện một nhiệm vụ đã được duyệt: Đi
cơng tác, đi mua hàng, . Người tạm ứng cĩ trách
nhiệm thanh tốn số tiền đã tạm ứng.
Chi phí trả trước là những chi phí thực tế đã phát sinh
nhưng liên quan đến kết quả kinh doanh của nhiều kỳ
nên chưa thể hạch tốn hết vào kết quả kinh doanh
của kỳ phát sinh.
6
Khái niệm
Thế chấp tài sản: Là việc bên có nghĩa vụ dùng tài sản
là bất động sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bên có quyền.
Bất động sản thế chấp do bên thế chấp giữ, cũng có
trường hợp các bên có thoả thuận giao cho bên nhận
thế chấp hoặc người thứ 3 giữ.
Cầm cố tài sản: Là việc bên có nghĩa vụ giao tài sản là
động sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên có
quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ. Bên cầm cố
phải giao tài sản của mình (cả giấy tờ bản gốc) cho bên
nhận cầm cố theo đúng thoả thuận trừ trường hợp có
thoả thuận khác.
CHƯƠNG 3: KẾ TỐN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
NguyenQuocNhat-
Nhatnq.faa@gmail.com 2
7
Khái niệm
Ký cược: Là việc bên thuê tài sản (động sản) giao cho bên
cho thuê một khoản tiền, kim khí quý hoặc các vật có giá trị
khác trong một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê.
Ký quỹ: Là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc
kim khí quý, đá quý hoặc các giấy tờ trị giá được bằng tiền
vào tài khoản phong toả tại ngân hàng để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền
được ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại
do bên có nghĩa vụ gây ra sau khi trừ đi chi phí dịch vụ ngân
hàng.
8
Nguyên tắc đối với khoản tạm ứng
Chi chi tạm ứng cho cơng nhân viên làm việc tại DN
Chi một khoản tạm ứng mới cho nhân viên khi nhân
viên đĩ đã thanh tốn khoản tạm ứng cũ.
Sử dụng đúng mục đích.
Phải thanh tốn tạm ứng khi hồn thành nhiệm vụ
Kế tốn mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản tạm ứng
cho từng nhân viên tạm ứng: Số tiền tạm ứng, số tiền
đã thanh tốn và số tiền cịn phải trả lại/chi thêm.
9
Nguyên tắc hạch tốn đvới CP trả trước
Việc lựa chọn thời gian phân bổ chi phí trả trước phải
căn cứ vào tính chất, mức độ của từng loại chi phí. Ví
dụ hợp đồng quảng cáo 1 năm thì phải phân bổ trong 1
năm.
Việc phân bổ chi phí trả trước phải thực hiện nhất
quán. Khi chi phí trả trước khơng phát huy được tác
dụng thì phải ghi nhận tồn bộ vào chi phí SXKD trong
kỳ.
Phải mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả
trước: Số phát sinh, số đã phân bổ và số cịn phải
phân bổ.
10
Nguyên tắc hạch tốn đvới khoản CC, KQ, KC
Căn cứ vào thời gian cầm cố, ký quỹ, ký cược để ghi
nhận đúng vào tài khoản tài sản ngắn hạn hay dài hạn
Khi mang đi, kế tốn ghi giảm theo giá nào thì khi nhận
về ghi nhận tăng lại theo giá đĩ.
11
2. Kế tốn tạm ứng
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Hướng dẫn hạch tốn
12
Tình huống 1
Anh Nam là nhân viên của cơng ty. Ngày 26/8/2015
anh ứng của cơng ty 22tr để đi mua hàng. Ngày
28/8/2015 anh về lập bảng thanh tốn với nội dung
như sau:
- Nhập kho hàng hố trị giá 15tr, VAT 10%.
- Nhập kho cơng cụ dụng cụ giá 3tr, VAT10%.
- Chi phí vận chuyển 1tr, VAT 10%.
- Số cịn lại nộp quỹ TM
Theo bạn, trong tình huống này cần phải cĩ những
chứng từ gì, hạch tốn như thế nào?
CHƯƠNG 3: KẾ TỐN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
NguyenQuocNhat-
Nhatnq.faa@gmail.com 3
13
Chứng từ sử dụng
Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi tạm ứng
Giấy thanh tốn tạm ứng
Các chứng từ kèm theo: Hĩa đơn GTGT, phiếu nhập
kho,
14
Tài khoản sử dụng
Các khoản tiền, vật tư
đã tạm ứng cho người
lao động của doanh
nghiệp
- Các khoản tạm ứng đã
được thanh toán
- Số tiền tạm ứng dùng
không hết nhập lại quỹ
hoặc trừ vào lương
- Các khoản vật tư sử
dụng không hết nhập lại
kho
Số tạm ứng chưa thanh
toán
TK 141
15
Sơ đồ hạch toán
TK 141TK 111,112 152,153,
TK 111,112, 334
Thanh toán tạm ứng
bằng VL, CCDC
Hoàn ứng bằng tiền, trừ
lương
Chi tiền tạm ứng
Chi tạm ứng thêm
(số thanh toán > số
đã tạm ứng)
16
Kế tốn chi phí trả trước
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Phương pháp hạch tốn
17
Tình huống 2
Tháng 8/2013 anh Nam thanh tốn tạm ứng mua một
CCDC cho văn phịng cơng ty giá 6tr, VAT10%.
Chứng từ và hạch tốn như thế nào trong các trường
hợp:
TH1: Nhập kho
TH2: Khơng nhập kho đưa vào sử dụng ngay trong 1 kỳ
TH3: Khơng nhập kho, đưa ngay vào sử dụng, phân bổ
trong vịng 6 tháng kể từ tháng này.
TH4: Khơng nhập kho, đưa ngay vào sử dụng, phân bổ
trong vịng 6 tháng bắt đầu từ tháng sau.
TH5: Khơng nhập kho, đưa ngay vào sử dụng, phân bổ 2
lần.
18
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Giấy báo Nợ
Phiếu xuất kho
Hố đơn GTGT
Hố đơn bán hàng thơng thường
Bảng phân bổ chi phí trả trước
CHƯƠNG 3: KẾ TỐN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
NguyenQuocNhat-
Nhatnq.faa@gmail.com 4
19
Tài khoản sử dụng
Chi phí công cụ dụng
cụ, chi phí sửa chữa
thường xuyên TSCĐ,.
đã phá sinh nhưng liên
quan đến nhiều kỳ kinh
doanh sau, cần phân bổ
-Chi phí trả trước đã
được phân bổ vào các
đối tượng chịu chi phí
Chi phí trả trước còn chờ
phân bổ cho các kỳ sau
TK 242
20
Sơ đồ hạch toán
TK 242153
627, 641,642,
Phân bổ chi phí trả
trước vào chi phí
Xuất CCDC loại pbổ
nhiều lần
Chi phí phát sinh
một lần lớn cần pbổ
111,112,331
21
3. Kế tốn cầm cố, ký quỹ, ký cược
Chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng
Hướng dẫn hạch tốn
22
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo Nợ, giấy báo Cĩ
Biên bản giao nhận tài sản
23
Tài khoản sử dụng
Giá trị tài sản đem
đi cầm cố, ký quỹ
ký cược ngắn hạn
Giá trị tài sản đã
đem đi cầm cố, ký
quỹ, ký cược ngắn
hạn đã thu hồi lại
Phản ánh giá trị tài
sản dn đã đem đi
cầm cố, ký quỹ, ký
cược cuối kỳ
TK 244
24
111, 112 244 111, 112
211, 213
152, 153, 156
Ký quỹ, ký cược bằng tiền Nhận lại tiền ký quỹ, ký
cược bằng tiền
Cầm cố, ký quỹ, ký cược
bằng TSCĐ Nhận lại bằng TSCĐ
Cầm cố, ký quỹ, ký cược bằng
vật tư, hàng hóa
Kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
214
211, 213
214
811
341, 331,
Vi phạm cam kết
bị phạt tiền ký quỹ
Dùng tiền ký quỹ để
thanh toán nợ
CHƯƠNG 3: KẾ TỐN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC
NguyenQuocNhat-
Nhatnq.faa@gmail.com 5
25
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tại ngày tháng năm
Tài sản MS số cuối năm
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
150
CP trả trước NH 151
TGTGT được KT 152
Thuế phải thu 153
Giao dịch mua bán lại
trái phiếu Chính phủ
154
Tài sản ngắn hạn khác 155
SDCK?
Thuyết minh
SDCK TK?
SDCK 242-NH
SDCK TK?
SDCK TK 1381,141,244
SDCK TK?
26
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tại ngày tháng năm
Tài sản MS số cuối năm
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài
hạn
261
2. Tài sản thuế thu nhập
hỗn lại
262
3. Thiết bị, vật tư, phụ
tùng thay thế dài hạn
263
4. Tài sản dài hạn khác 268
SDCK?
SDCK 242-DH
SDCK TK 1381, 338,141,244
SDCK?
27
CHÚC CẢ LỚP THÀNH CƠNG