Hệ thống viễn thông - Thông tin di động
Nội dung môn học • Tổng quan về hệ thống TTDD • Hệ thống GSM • Sử dụng lại tần số -‐ hoạch định mạng • Trải phổ và chống nhiễu trong 3G
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống viễn thông - Thông tin di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thông tin di động
Nội
dung
môn
học
• Tổng
quan
về
hệ
thống
TTDD
• Hệ
thống
GSM
• Sử
dụng
lại
tần
số
-‐
hoạch
định
mạng
• Trải
phổ
và
chống
nhiễu
trong
3G
Tài
liệu
tham
khảo
• Thông
tin
di
động
số,
Ericsson,
1996
• GSM
System
Survey
–
Ericsson
• Tính
toán
mạng
thông
tin
di
động
số
cellular,
Thầy
Vũ
Đức
Thọ
• GSM,
CdmaOne
and
3G
Systems,
Raymond
Steele,
Chin-‐Chun
Lee,
Peter
Gould
• GSM,
Switching,
Services
and
Protocols,
John
Wiley
&
Sons
• Website
của
tạp
chí
bưu
chính
viễn
thông,
địa
chỉ:
http://
www.tapchibcvt.gov.vn/
•
•
Phần 1
TỔNG
QUAN
VỀ
HỆ
THỐNG
THÔNG
TIN
DI
ĐỘNG
Giới
thiệu
• Hệ
thống
thông
tin
di
động
tế
bào
số
(Digital
Cellular
mobile
communication
systems)
hay
còn
gọi
là
hệ
thống
thông
tin
di
động
(mobile
systems)
là
hệ
thống
liên
lạc
với
nhiều
điểm
truy
nhập
khác
nhau
(access
points,
or
base
stations)
trên
một
vùng
địa
lý
hay
còn
goi
là
các
cell.
• Nguời
sử
dụng
có
thể
di
chuyển
trong
vùng
phủ
sóng
của
các
trạm
(base
station).
Khái
niệm
tế
bào
– Cell
–
tế
bào
hay
ô:
là
đơn
vị
cơ
sở
của
mạng,
tại
đó
trạm
di
động
MS
tiến
hành
trao
đổi
thông
tin
với
mạng
qua
trạm
thu
phát
gốc
BTS
(BS).
– Trong
đó:
– MS:
Mobile
Station
-‐
trạm
di
động.
– BTS
(BS):
Base
Tranceiver
Station
(Base
Station)
Trạm
thu
phát
gốc
BTS
–
Base
Transceiver
Sta=on
(BS
–
Base
Sta=on)
MS
BTS
PBTS
RFC(n)
RSSI
Radio Signal Strength
Indication
chỉ
thị
cường
độ
Hn
hiệu
Vùng
phủ
sóng
(coverage
area)
HÌNH
DẠNG
LÝ
THUYẾT
Khái
niệm
tế
bào
Độ
nhạy
thu
-‐
Receive
Sensitivity:
– Mức
công
suất
tối
thiểu
mà
tại
đó
máy
thu
vẫn
nhận
được
tín
hiệu
với
một
chất
lượng
xác
định.
– Đơn
vị:
[dBm]
– VD:
Card
mạng
WLAN
theo
chuẩn
802.11
có
độ
nhạy
thu
là
-‐96
dBm
Đơn
vị
công
suất
P
à
W
dB;
mW
dBm
P(mW)
P(dBm)
10
10
1
0
10-‐1
-‐10
10-‐2
-‐20
P(dBm) = P(dB) + 30
P
(dBm)
=
10
log10
[
P
(mW)]
Hình
dạng
và
kích
thước
cell
Cell
lớn
Celln
hỏ
(Macrocell)
(Microcell)
Macro
Cell
Vị
trí
thiết
kế:
-‐ Sóng
vô
tuyến
ít
bị
che
khuất
(
vùng
nông
thông,
ven
biển
.
.
.
).
-‐ Mật
độ
thuê
bao
thấp.
-‐ Yêu
cầu
công
suất
phát
thấp.
Bán
kính
phủ
sóng
~
n
km
÷
n
*
10
km
(
GSM:
<=
35
Km)
Micro
Cell
Vị
trí
thiết
kế
:
-‐ Sóng
vô
tuyến
bị
che
khuất
.
-‐ Mật
độ
thuê
bao
cao.
-‐ Yêu
cầu
công
suất
phát
lớn.
Bán
kính
phủ
sóng
~
n
*
100
m
(
GSM:
<=
2
Km)
Phương
thức
phủ
sóng
Vô
hướng
Anten
vô
hướng
hay
3600
bức
xạ
năng
lượng
đều
theo
mọi
hướng.
1
Site
=
1
cell
3600
Phương
thức
phủ
sóng
Định
hướng
Anten
có
hướng
tính,
tập
trung
năng
lượng
trong
một
không
gian
nhỏ
hơn.
Cải
thiện
chất
lượng
tín
hiệu.
Tăng
dung
lượng
thuê
bao.
1
Site
=
3
Cell
1200
Phương
thức
phủ
sóng
BTS
–
Base
Transceiver
StaYon
Phương
thức
phủ
sóng
Quy
hoạch
vùng
phủ
sóng:
q
Mật
độ
thuê
bao
q
Yếu
tố
địa
hình
Số
lượng
BTS
Kích
thước
Cell
Phương
thức
phủ
sóng
Phương
thức
phủ
sóng
Satellite
Macrocell
Microcell
Urban
In-Building
Picocell
Global
Suburban
Lịch
sử
phát
triển
• 1st
generation
– Analog
circuit
switched
systems
(AMPS)
• 2nd
generation
– Digital
circuit
switched
systems
(GSM,
IS-‐95)
• 2.5
generation
– Digital
packet
switched
systems
(GPRS)
• 3rd
generation
– Digital
packet
switched
systems
(UMTS,
cdma2000)
• 4th
generation:
LTE
Long
Term
Evolution
1G
-‐
First
Genera=on
q Hệ
thống
thông
tin
di
động
tương
tự
sử
dụng
phương
thức
đa
truy
nhập
phân
chia
theo
tần
số
FDMA
và
điều
chế
tần
số
FM.
q Đặc
điểm
chính:
– Đơn
thuần
hỗ
trợ
dịch
vụ
thoại.
– Chất
lượng
thấp.
– Tính
bảo
mật
kém.
1G
-‐
First
Genera=on
q
Một
số
hệ
thống
điển
hình:
– NMT:
Nordic
Mobile
Telephone
sử
dụng
băng
tần
450
MHz.
Triển
khai
tại
các
nước
Bắc
Âu
vào
năm
1981
(Scandinavia).
– TACS:
Total
Access
Communication
System
triển
khai
tại
Anh
vào
năm
1985.
– AMPS:
Advanced
Mobile
Phone
System
triển
khai
tại
Bắc
Mỹ
vào
năm
1978
tại
băng
tần
800
MHz.
1G
-‐
First
Genera=on
q
Các
hệ
thống
thông
tin
di
động
số
tế
bào:
– Dung
lượng
tăng.
– Chất
lượng
thoại
tốt
hơn.
– Hỗ
trợ
một
số
dịch
vụ
số
liệu
đơn
giản.
q
Phương
thức
đa
truy
nhập:
– TDMA
– CDMA
(Băng
hẹp)
q
Phương
thức
chuyển
mạch:
chuyển
mạch
kênh
-‐
Circuit
Switching.
Second
Genera=on
(2G)
Second
Genera=on
(2G)
Một
số
hệ
thống
điển
hình:
• GSM:
(
Global
System
for
Mobile
Phone
)-‐
TDMA.
Triển
khai
tại
Châu
Âu
vào
năm
1991.
• D-‐AMPS
(
IS-‐136
-‐
Digital
Advanced
Mobile
Phone
System)
–
TDMA.
Triển
khai
tại
Mỹ
• IS-‐95
(CDMA
one)
-‐
CDMA.
Triển
khai
tại
Mỹ
và
Hàn
Quốc.
• PDC
(Personal
Digital
Cellular
)
–
TDMA,
Triển
khai
tại
Nhật
Bản
vào
năm
1991.
2.5G
-‐
Evolved
Second
Genera=on
– Các
dịch
vụ
số
liệu
cải
tiến
:
• Tốc
độ
bit
cao
hơn.
• Hỗ
trợ
kết
nối
Internet.
– Phương
thức
chuyển
mạch:
• Chuyển
mạch
gói
-‐
Packet
Switching
Ví
dụ:
– GPRS
-‐
General
Packet
Radio
Services:
Nâng
cấp
từ
mạng
GSM
nhằm
hỗ
trợ
chuyển
mạch
gói
(172
kbps).
– EDGE
-‐
Enhance
Data
rate
for
GSM
Evolution
– Hỗ
trợ
tốc
độ
bit
cao
hơn
GPRS
trên
nền
GSM
(384
kbps)
q
Hỗ
trợ
các
dịch
vụ
số
liệu
gói
tốc
độ
cao:
• Di
chuyển
trên
các
phương
Yện
(Vehicles):
144
kbps
-‐
Macro
Cell
• Đi
bộ,
di
chuyển
chậm
(Pedestrians):
384
kbps
–
Micro
cell
• Văn
phòng
(
Indoor,
staYonary
users)
2
Mbps
-‐
Pico
cell
q
Dịch
vụ
đa
phương
Yện,
kết
nối
qua
Internet:
Video
Streaming,
video
conference,
web
browsing,
email,
navigaYonal
maps
.
.
3G
-‐
Third
Genera=on
– Hai
hướng
tiêu
chuẩn
cho
mạng
3G:
• W-‐CDMA:
UTMS:
– Phát
triển
từ
hệ
thống
GSM,
GPRS.
• CDMA
2000
1xEVDO:
– Phát
triển
từ
hệ
thống
CDMA
IS-‐95.
3G
-‐
Third
Genera=on
4G
-‐
Fourth
Genera=on
– Tốc
độ
cao
(
n
*
10
Mbps
)
– Tăng
cường
khả
năng
tích
hợp
theo
xu
hướng
hội
tụ
theo
các
phương
diện:
thiết
bị
đầu
cuối,
ứng
dụng
và
hạ
tầng
mạng
trên
nền
giao
thức
IP.
.
.
– Xu
hướng
kết
hợp:
mạng
lõi
IP
+
mạng
truy
nhập
di
động
(
3G
)
và
truy
nhập
vô
tuyến
Wimax
&
Wi-‐Fi
!
IMT-‐2000
Vision
Includes
LAN,
WAN
and
Satellite
Services
Satellite
Macrocell Microcell
Urban
In-Building
Picocell
Global
Suburban
Basic Terminal
PDA Terminal
Audio/Visual Terminal
ξ1.
Lịch
sử
phát
triển
• Fourth
Genera=on
(4G)
– Hiện
nay
đang
xây
dựng
chuẩn.
– Cải
Yến
về
dịch
vụ
dữ
liệu:
• Tốc
độ
bit:
20
–
100
Mb/s.
– Phương
thức
điều
chế:
• OFDM,
MC-‐CDMA
– Xu
hướng
kết
hợp:
mạng
lõi
IP
+
mạng
truy
nhập
di
động
(3G)
và
truy
nhập
vô
tuyến
Wimax
&
Wi-‐Fi
!
Băng
tần
của
hệ
thống
• Mỗi hệ thống thông tin di động được cấp phát
một hoặc nhiều băng tần xác định.
• Trong mỗi băng tần, các kênh vô tuyến của hệ
thống sẽ được ấn định.
• Ví dụ: Băng tần GSM 900 được cấp phát là
- UL: 890 MHz – 915 MHz
- DL: 935 MHz – 960 MHz
Phần 2
HỆ
THỐNG
GSM
Nội
dung
• Cấu
trúc
hệ
thống
• Phân
cấp
vùng
phục
vụ
• Các
giao
diện
• Các
Kênh
• Vấn
đề
sử
dụng
lại
tần
số
• Chia
phân
cung
• Tính
SIR
tại
MS
• Chu
trình
cuộc
gọi
và
chuyển
giao
Cấu
trúc
hệ
thống
GSM
• Mạng
thông
Yn
di
động
mặt
đất
công
cộng
PLMN
(Public
Land
Mobile
Network)
theo
chuẩn
GSM
được
chia
thành
3
(4)
phân
hệ
chính
sau:
– Phân
hệ
chuyển
mạch
-‐
NSS
• Network
Switching
Subsystem.
– Phân
hệ
vô
tuyến
-‐
RSS
=
BSS
+
MS
• Radio
SubSystem
– Phân
hệ
vận
hành
và
bảo
dưỡng
-‐
OMS
• OperaYon
and
Maintenance
Subsystem
Cấu
trúc
hệ
thống
GSM
msc
iwf
ec
eir
vlr
auc hlr
NSS
bsc
bts bts bts
SIEMENS
NIXDORF
trau
BSS
omc
Data
NetwoRK
pstn
ms !
Me ! sim !
Kết nối mang thông tin báo hiệu /điều khiển Kết nối mang thông tin người sử dụng và báo
hiệu
IWF: InterWorking Function - Khối tương tác mạng EC: Echo Canceler - Khối triệt tiếng vọng
Omc- s !
Omc- r!
Trạm
di
động
MS
-‐
Mobile
StaYon
• Trạm
di
động
MS
=
ME
+
SIM
– ME
:
Mobile
Equipment
-‐
thiết
bị
di
động
– SIM:
Subscriber
IndenYty
Module
Module
nhận
dạng
thuê
bao.
• ME
=
hardware
+
soware
• ME
ó
IMEI
=
Assigned
at
the
factory
Serial Number Final Assembly Code
Type Approval
Code
6 digits 2 digits
IMEI
6 digits
Sp
1 digit
Trạm
di
động
MS
-‐
Mobile
Staon
• SIM:
lưu
giữ
các
thông
Yn
nhận
thực
thuê
bao
và
mật
mã
hóa/
giải
mật
mã
hóa.
• Các
thông
Yn
lưu
giữ
trong
SIM:
– Các
số
nhận
dạng
IMSI,
TMSI
– Khóa
nhận
thực
Ki
– Số
hiệu
nhận
dạng
vùng
định
vị
LAI:
(LocaYon
Area
ID)
– Khóa
mật
mã
Kc
– Danh
sách
các
tần
số
lân
cận
1.
Phân
hệ
trạm
gốc
BSS
q
BSS:
Base
StaYon
Subsystem
q
BSS
=
TRAU
+
BSC
+
BTS
– TRAU
(XCDR):
Bộ
chuyển
đổi
mã
và
phối
hợp
tốc
độ.
– BSC:
Bộ
điều
khiển
trạm
gốc.
– BTS:
trạm
thu
phát
gốc.
q
BSS
kết
nối
với
NSS
qua
luồng
PCM
cơ
sở
2
Mbps.
Bộ
điều
khiển
trạm
gốc
BSC
q BSC:
Base
StaYon
Controller
q Bộ
điều
khiển
trạm
gốc
BSC
thực
hịên
các
chức
năng
sau:
– Điều
khiển
một
số
trạm
BTS:
xử
lý
các
bản
Yn
báo
hiệu,
điều
khiển,vận
hành
&
bảo
dưỡng
đi/đến
BTS.
– Khởi
tạo
kết
nối.
– Điều
khiển
chuyển
giao:Intra
&
Inter
BTS
HO
– Kết
nối
đến
MSC,
BTS
và
OMC.
BSS’s
components
bsc
bts
trau
BSS
MSC
bts bts
BSS = TRAU + BSC + BTS
Trạm
thu
phát
gốc
BTS
q BTS:
Base
Tranceiver
StaYon
hoặc
BS:
Base
StaYon
q Trạm
thu
phát
gốc
BTS
thực
hịên
các
chức
năng
sau:
– Thu
phát
vô
tuyến
(Radio
Carrier
Tx
and
Rx)
– Ánh
xạ
kênh
logic
vào
kênh
vật
lý
(
Logical
to
physical
Ch
Mapping
)
– Mã
hóa/giải
mã
hóa
(Coding/Decoding)
– Mật
mã
hóa/giải
mật
mã
hóa(Ciphering/Deciphering)
– Điều
chế
/
giải
điều
chế
(ModulaYng/
DemodulaYng)
Cấu
hình
BSS
BTS
BTS
BSC
BTS
BTS
BTS
BTS
1
2
3
4
6
7
BTS
5
BTS đặt gần: co-located BTS: 1
BTS ở xa: remote BTS: 2 ÷ 7
* Vị trí của BTS so với BSC:
* Cấu hình kết nối các BTS:
Hình sao: star - 1,2,3
Hình chuỗi: chain - 1,2,4,5
Mạch vòng: loop - 1,2, 4,6,7 ,3, 1
Bộ
TRAU
(XCDR)
TRAU:
Transcoding
and
Rate
AdapYon
Unit
hoặc
XCDR
:
TransCoDeR
chuyển
đổi
mã
MSC
PCM: 64 Kbps
LPC: 13 Kbps
BSC
M
U
X
+ header: 3 Kbps
Ghép kênh:
4*(3+13) = 64 Kbps
Tốc độ 1 kênh
thoại: 16 Kbps
1
2
3
4
1 TS ó 1 kênh
thoại: 64 kbps
1 TS (64kbps)
ó 4 kênh (16kbps)
2.
Phân
hệ
chuyển
mạch
NSS
Tổng
đài
di
động
MSC
Chức năng:
• Xử lý cuộc gọi (call procesing).
• Điều khiển chuyển giao (Handover control).
• Quản lý di động (mobility management).
• Xử lý tính cước (billing).
• Tương tác mạng (interworking function):GatewayMSC
GMSC
Bộ
định
vị
thường
trú
HLR
“HLR là cơ sở dữ liệu tham chiếu lưu giữ lâu dài các thông tin về thuê
bao”.
• Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN.
• Các thông tin về thuê bao
• Danh sách dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng.
• Số hiệu VLR đang phục vụ MS
HLR: Home Location Register
Bộ
định
vị
tạm
trú
VLR
“VLR là cơ sở dữ liệu trung gian lưu giữ tạm thời thông tin về thuê bao
trong vùng phục vụ MSC/VLR được tham chiếu từ cơ sở dữ liệu HLR”.
• Các số nhận dạng: IMSI, MSISDN,TMSI.
• Số hiệu nhận dạng vùng định vị đang phục vụ MS.
• Danh sách dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng
• Trạng thái của MS (bận: busy; rỗi : idle)
VLR: Visitor Location Register
Trung
tâm
nhận
thực
AuC
“AuC (AC) là cơ sở dữ liệu lưu giữ mã khóa cá nhân Ki của các thuê
bao và tạo ra bộ ba tham số nhận thực ‘triple: RAND, Kc,SRES’ khi
HLR yêu cầu để tiến hành quá trình nhận thực thuê bao”.
AuC: Aunthentication Center
Khối
nhận
dạng
thiết
bị
EIR
EIR: Equipment
Identity Register
“EIR là cơ sở dữ liệu thông tin về tính hợp lệ của thiết bị ME qua số
IMEI”.
• Một thiết bị sẽ có số IMEI thuộc 1 trong 3 danh sách:
+ Danh sách trắng (white list) -> valid ME
+ Danh sách đen (black list) -> stolen ME
+ Danh sách xám (gray list) -> ME is fauly or do not meet curent GSM
specifications
3.
Phân
hệ
vận
hành
và
bảo
dưỡng
OMS
OMS: Operation and Maintenance Subsystem
Trung
tâm
vận
hành
và
bảo
dưỡng
OMC
OMC:
Operation and
Maintenance
Center
Trung
tâm
vận
hành
và
bảo
dưỡng
OMC
Cấu
trúc
mạng
GSM
Vùng
phủ
sóng
-‐
Vinaphone
Miền Bắc
KV1: Hà Nội và
các tỉnh phía Bắc
đến Quảng Bình
Vùng 1
KV1: Các tỉnh miền Trung
từ Quảng trị đến Khánh
hòa và tỉnh Tây nguyên
Vùng 3
Vùng
phủ
sóng
-‐
Vinaphone
Vùng
phủ
sóng
-‐
Vinaphone
KV2: TP. Hồ Chí Minh và
các tỉnh phía Nam từ
Ninh thuận đến Cà mau
Vùng 2
GSM
Func=on
Phân
cấp
vùng
phục
vụ
GSM Service Area
Vùng
phục
vụ
PLMN
Vùng
định
vị
LAI
và
vùng
phục
vụ
MSC/VLR
Số
nhận
dạng
vùng
định
vị
LAI
Số LAI: Location Area Identity => Số nhận dạng vùng định vị
Số nhận dạng ô toàn cầu GCI:
GCI = MCC + MNC + LAC + CI = LAI + CI
Location Area
Code (LAC)
Mobile country
Code (MCC)
3 digits 2 digits 2 Bytes
Mobile
Network Code
(MNC)
Location Area
Code (LAC)
Mobile country
Code (MCC)
3 digits 2 digits
Cell
Identity (CI)
2 Bytes 2 Bytes
Mobile Network
Code (MNC)
Các giao diện trong mạng GSM
Khái
niệm
• Giao
diện
-‐
Interface:
”Là
ranh
giới
giữa
các
thực
thể
chức
năng
(funcYonal
enYYes)
tại
đó
khuôn
dạng
dữ
liệu
(protocols)
và
quá
trình
trao
đổi
thông
Yn
(procedure)
được
chuẩn
hóa”
Giao
diện
trong
GSM
Làm
việc
nhóm
Tìm
hiểu
giao
diện
Um
-‐ Phân
bố
tần
số
uplink
và
downlink
-‐ Chức
năng
Băng
tần
GSM
Dải
GSM900
Dải
tần
Quá
trình
xử
lý
n
hiệu
thoại
GSM
Speech
coding
Channel
Coding
Encry-
ption
Inter-
leaving
Burst
assembly
Modu-
lator
Speech
decoding
Channel
De-
Coding
Decry-
ption
Deinter-
leaving
Burst
disasse-
mbly
Demod-
ulator
T
C
H
transmitter
receiver
Mã hóa
nguồn
Mã hóa
kênh
Mật mã
hóa
Ghép
xen
Tạo
cụm
Điều
chế
thoại
OR 26 (51 Frames) multiframes
0 1 2 3 2044 2045 2046 2047
0 1 2 3 47 48 49 50
0 1 24 25
T0 T1
..
T1
1
S T1
2
..
T2
4
I T0
T1
T2
T3
.
..
..
T4
8
T4
9
T5
0
1 superframe = 51 (26 Frames) multiframes
1 hyperframe = 2048 superframes = 2715648 TDMA frames
1 trafic multiframe = 26TDMA frames 1 control multiframe = 51TDMA frames
.
.
235.4 ms
26 * 51 = 1326 TDMA Frames
6.12 s
0 1 6 7 ...
TDMA Frame
burst
slot 577 µs
4.615 ms
120