Bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt là một căn bệnh phổ biến trong và
ngoài nước. Thuốc điều trị bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt là gánh nặng đối
với bệnh nhân và gia đình họ, do chi phí điều trị cao. Theo kết quả nghiên cứu
hơn 30% nam giới ở lứa tuổi 40 trở lên đều mắc phải căn bệnh này. Tình trạng
sức khỏe người bệnh giảm sút do phải đi tiểu nhiều lần trong đêm, ảnh hưởng đến
sinh hoạt và làm việc. Dođó nhu cầu về thuốc điều trị bệnh phì đại lành tính
tuyến tiền liệt ngày càng trở nên cấp thiết. Ð? dp ?ng nhu c?u v?thu?c ch?a
b?nh phì d?i lnh tính tuy?n ti?n li?t, Cơng ty C?ph?n Du?c Li?u TW2 d du?c B?
Y T?cho php th?c hi?n nghin c?u hai d?ti sau:
Ð?ti 1:Nghin c?u hồn thi?n quy trình cơng ngh?chi?t xu?t alcaloid tồn
ph?n t?l cy Trinh N?Hồng Cung (Crinum latifolium L.) dng lm nguyn
li?u s?n xu?t thu?c di?u tr?b?nh u xotuy?n ti?n li?t, u xot?cung.Do
TS.Nguy?n Th?Ng?c Trm lm ch?nhi?m d?ti.
117 trang |
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1908 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoàn thiện quy trình công nghệ chiết xuất hoạt chất từ cây trinh nữ hoàng cung (crinum latifolium l. amaryllidaceace) đểsản xuất viên nang điều trịbệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
CƠNG TY CP DƯỢC LIỆU TW2
BÁO CÁO TỔNG KẾT
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP NHÀ NƯỚC
HỒN THIỆN QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHIẾT XUẤT HOẠT
CHẤT TỪ CÂY TRINH NỮ HỒNG CUNG (Crinum latifolium L.
Amaryllidaceace) ĐỂ SẢN XUẤT VIÊN NANG ĐIỀU TRỊ BỆNH
PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
MÃ SỐ: KC.10.DA17
Chủ nhiệm dự án: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM
6613
26/10/2007
TP.HCM, tháng 09 năm 2007
BỘ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
CƠNG TY CP DƯỢC LIỆU TW2
BÁO CÁO TỔNG KẾT
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP NHÀ NƯỚC
HỒN THIỆN QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CHIẾT XUẤT HOẠT
CHẤT TỪ CÂY TRINH NỮ HỒNG CUNG (Crinum latifolium L.
Amaryllidaceace) ĐỂ SẢN XUẤT VIÊN NANG ĐIỀU TRỊ BỆNH
PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
MÃ SỐ: KC.10.DA17
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM
CƠ QUAN CHỦ TRÌ: CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC LIỆU TW2
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: BỘ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ
THỜI GIAN: 1.2006 - 6.2007
TỔNG KINH PHÍ DỰ ÁN: 4.934,3 triệu đồng
KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH: 1.300 triệu đồng
KINH PHÍ THU HỒI: 835 triệu đồng
TP.HCM, tháng 09 năm 2007
1
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..... ................................................................................................ 7
PHẦN II: TỔNG QUAN.................................................................................................. 13
1. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước về cây Trinh nữ hồng cung
(Crinum latifolium L.).............................................................................................. 13
2. Tính cấp thiết và khả thi của dự án.. ........................................................................ 17
3. Mục tiêu dự án.. ....................................................................................................... 17
4. Nội dung dự án......................................................................................................... 18
PHẦN III: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. .................................. ..19
1. Nguyên liệu.......................................................................................................... 19
2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 19
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................... 22
1. Hoàn thiện quy trình công nghệ chiết xuất alcaloid từ dược liệu lá Trinh
nữ hoàng cung (tươi và khô) dùng làm nguyên liệu sản xuất viên nang
Trinh nữ hoàng cung (Crila) ở quy mô cơng nghiệp... ......................................... 22
1.1. Nghiên cứu chiết xuất hoạt chất alcaloid trong lá cây Trinh nữ hồng cung.. ..... 23
1.1.1. Nghiên cứu xây dựng quy trình chiết alcaloid tồn phần từ dược liệu khơ
TNHC........................................................................................................................... 23
1.1.2. Nghiên cứu xây dựng quy trình chiết alcaloid tồn phần từ dược liệu tươi
TNHC........................................................................................................................... 25
1.2. Máy mĩc thiết bị và quy trình cơng nghệ chiết xuất.. .......................................... 27
1.3. Vệ sinh vơ trùng và an tồn lao động.. ................................................................. 30
1.4. Nội dung kiểm tra trong quá trình sản xuất. ......................................................... 30
1.5. Xử lý dư phẩm của quá trình chiết xuất................................................................ 30
1.6. Hồ sơ làm việc cần thiết........................................................................................ 30
2. Hoàn thiện quy trình sản xuất viên nang từ bán thành phẩm của
Trinh nữ hoàng cung.. ........................................................................................... 31
2.1. Cơng thức viên nang Crila. ................................................................................... 31
2.2. Một số kết quả nghiên cứu về bào chế viên nang............................................. 32
2.2.1. Độ ẩm tới hạn và độ ẩm cân bằng của hạt. ........................................................ 32
2.2.2. Dải phân bố cỡ hạt. ............................................................................................ 34
2.2.3. Tính chảy của hạt.. ............................................................................................. 34
2.2.4. Tính phân tán trong nước................................................................................... 35
2.3. Khảo sát viên nang Crila....................................................................................... 36
2
2.4. Nghiên cứu theo dõi độ ổn định của sản phẩm..................................................... 37
2.5. Quy trình sản xuất viên nang CRILA.. ................................................................. 39
2.5.1. Cách tiến hành.................................................................................................. ..39
2.5.2. Máy mĩc thiết bị chủ yếu................................................................................... 39
2.5.3. Quy trình cơng nghệ sản xuất viên nang Crila................................................... 40
2.5.4. Vệ sinh vơ trùng và an tồn lao động.. .............................................................. 41
2.5.5. Nội dung kiểm tra trong quá trình sản xuất.. ..................................................... 41
2.5.6. Dư phẩm phế phẩm.. .......................................................................................... 42
2.6. Hồ sơ làm việc cần thiết........................................................................................ 42
3. Nghiên cứu nâng cấp tiêu chuẩn kiểm nghiệm.. ................................................. 43
3.1. Nghiên cứu định tính và định lượng alcaloid crinamidin trong nguyên liệu,
bán thành phẩm và thành phẩm bằng phương pháp HPLC ..................................... 43
3.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở lá TNHC, cao khơ TNHC và viên nang Crila........... 52
PHẦN V: KẾT QUẢ VÀ ỨNG DỤNG CỦA DỰ ÁN.. ....................................................... 69
PHẦN VI: BÀN LUẬN.. .................................................................................................. 72
PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.. ....................................................................... 73
PHẦN VIII: TÀI LIỆU THAM KHẢO.. ........................................................................... 75
PHẦN IX: CÁC PHỤ LỤC.. ............................................................................................ 79
3
KÝ HIỆU VÀ Ý NGHĨA CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHC Trinh Nữ Hồng Cung Crinum latifolium L.
HPLC:
Sắc ký lỏng hiệu năng
cao
High Performance Liquid Chromatography
SKLM: Sắc ký lớp mỏng Thin Layer Chromatography
S: Độ lệch chuẩn Standard Deviation
RSD: Độ lệch chuẩn tương đối Relative Standard Deviation
LOD: Giới hạn phát hiện Detection Limit
LOQ: Giới hạn định lượng Quantitation Limit
UV-VIS Tử ngoại – khả kiến Ultra Violet (Spectroscopy)
IR: Hồng ngoại Infrared Spectroscopy
NMR: Cộng hưởng từ hạt nhân Proton nuclear Magnetic Resonance
MS: Phổ khối lượng. Mass Spectroscopy
4
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ
VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI
CỦA DỰ ÁN KH&CN CẤP NHÀ NƯỚC
1. Tên đề tài:
Hồn thiện quy trình cơng nghệ chiết xuất hoạt chất từ cây TNHC (Crinum
latifolium L.) để sản xuất viên nang điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
Mã số: KC.10.DA17
2. Thuộc chương trình Khoa Học Cơng Nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn
2001-2005. “Khoa học và cơng nghệ phục vụ chăm sĩc và bảo vệ sức khỏe cộng
đồng”
3. Chủ nhiệm dự án: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM
4. Cơ quan chủ trì dự án: CƠNG TY CP DƯỢC LIỆU TW2
5. Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ tháng 1 năm 2006 đến tháng 6 năm 2007)
6. Tổng kinh phí thực hiện dự án: 4.934,3 triệu đồng
Trong đĩ: kinh phí từ NSNN: 1.300 triệu đồng (bằng chữ: một ngàn ba trăm triệu
đồng)
Kinh phí thu hồi: 835 triệu đồng.
7. Tình hình thực hiện dự án so với hợp đồng.
7.1 .Về mức độ hồn thành khối lượng cơng việc.
Hồn thành 3 mục tiêu của dự án:
- Hồn thiện quy trình cơng nghệ chiết xuất hoạt chất alcaloid từ dược liệu
TNHC ở quy mơ cơng nghiệp.
- Hồn thiện quy trình sản xuất viên nang từ bán thành phẩm của TNHC.
- Nâng cấp tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm định lượng Crinamidin bằng phương pháp HPLC.
Hồn thành 5 nội dung của dự án:
- Hoàn thiện quy trình công nghệ chiết xuất alcaloid từ dược liệu lá TNHC
(lá TNHC tươi và lá TNHC khô) dùng làm nguyên liệu sản xuất viên nang
Trinh nữ hoàng cung (CRILA) ở quy mô cơng nghiệp.
- Hoàn thiện quy trình sản xuất viên nang từ bán thành phẩm của TNHC.
Nghiên cứu ổn định thuốc từ 24 tháng lên 36 tháng.
- Nâng cấp tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm. Tạo chất chuẩn tinh khiết crinamidin – định lượng bằng phương pháp
HPLC.
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của lá TNHC, cao khô TNHC, thuốc thành
phẩm và thẩm định lại thuốc đã xây dựng.
- Sản xuất 10.098.000 viên thuốc Crila
5
7.2 .Về yêu cầu khoa học và chỉ tiêu cơ bản của các sản phẩm KHCN.
- Sản phẩm của dự án là Viên nang Trinh nữ hồng cung (CRILA) là một viên
thuốc mới, đạt tiêu chuẩn cơ sở cĩ tác dụng điều trị bệnh phì đại lành tính
tuyến tiền liệt, giá thành hợp lý, hiệu quả điều trị cao.
- Sản phẩm được chế tạo từ hai quy trình cơng nghệ về chiết xuất và bào chế
đã được hồn thiện và nâng cấp.
- Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm viên thuốc mới bằng phương pháp HPLC.
Tạo chất chuẩn tinh khiết crinamidin.
7.3 .Về tiến độ thực hiện.
- Đảm bảo đúng tiến độ của đề cương và hợp đồng khoa học cơng nghệ số
11/2006/HĐ-DA, ngày 28/12/2006.
- Nghiệm thu cấp cơ sở đúng quy định của Bộ Khoa học Cơng nghệ.
8. Về những đĩng gĩp mới của đề tài:
Dự án đã hồn thiện quy trình cơng nghệ chiết xuất các hoạt chất cĩ hoạt tính
sinh học cĩ tác dụng ức chế sự phát triển của khối u. Sản phẩm của dự án là viên
nang CRILA được bào chế từ nguyên liệu chiết xuất từ dược thảo cây TNHC
(Crinum latifolium L.). Hiện nay, đã cĩ hai viên thuốc là viên nang mềm
Tadenan được bào chế từ vỏ cây Mận Gai Châu Phi cĩ tên khoa học là Pygeum
africanum và Permixon từ quả cây Serenoa repens của Pháp sản xuất, và viên
Crila là viên thuốc thứ ba sau hai viên thuốc trên được xếp vào kho tàng thuốc
điều trị tuyến tiền liệt. Viên CRILA cịn cĩ khả năng chữa trị bệnh u xơ tử cung
và cũng là viên thuốc đầu tiên chữa u xơ tử cung được sản xuất từ dược thảo.
Cho đến nay chưa cĩ một viên thuốc nào chữa u xơ tử cung được sản xuất từ
nguồn gốc thiên nhiên. Viên CRILA ra đời sẽ cung cấp đủ thuốc phục vụ sức
khỏe người bệnh trong nước và xuất khẩu.
.Về giải pháp khoa học – cơng nghệ.
Đã hồn thiện một quy trình cơng nghệ, tạo được nguyên liệu để sản xuất thuốc
điều trị các bệnh khối u từ dược thảo Việt Nam bằng những thiết bị máy mĩc
sản xuất trong nước và được thiết kế theo yêu cầu của quy trình cơng nghệ cần
tạo ra sản phẩm là các alcaloid cĩ hoạt tính sinh học.
.Về phương pháp nghiên cứu.
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu cổ điển và kết hợp với các phương pháp
nghiên cứu hiện đại để hồn thành nội dung của dự án:
6
- Chiết xuất bằng phương pháp ngấm kiệt.
- Các phương pháp hĩa lý: Phổ hồng ngoại, khối phổ, cộng hưởng từ hạt
nhân.
- Sắc ký lớp mỏng, sắc ký cột.
- Định lượng Crinamidin bằng phương pháp HPLC.
.Những đĩng gĩp mới khác.
Trong quá trình nghiên cứu hồn thiện quy trình chiết xuất chúng tơi đã cĩ cải
tiến dung mơi chiết xuất nâng cao chất lượng sản phẩm so với giai đoạn nghiên
cứu ở phịng thí nghiệm. Khi sử dụng dung mơi chiết cồn/acid, nước/acid, trước
đây chúng tơi sử dụng acid tartric nên sản phẩm thu được cĩ mùi chua của acid
tartric kết tinh trong cao. Để giải quyết vấn đề này trong quá trình hồn thiện
quy trình cơng nghệ chiết xuất chúng tơi đã thay acid tartric bằng acid acetic.
Sản phẩm thu được khơng cịn mùi acid do acid acetic bốc hơi trong quá trình cơ
loại dung mơi.Sản phẩm thu được đạt chất lượng tốt.
Chúng tơi đã giải quyết được vấn đề giá thành sản phẩm hợp lý do hồn thiện
quy trình chiết xuất nguyên liệu từ lá tươi, khâu xử lý nguyên liệu tươi đúng
theo quy trình kỹ thuật đã phá vỡ màng nguyên sinh của tế bào rồi chiết với
dung mơi thích hợp.
Tiết kiệm chi phí điều trị bệnh so với sử dụng thuốc ngoại nhập để điều trị bệnh
phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
Tạo cơng ăn việc làm cho người lao động. Tạo sản phẩm thuốc đi từ nguồn dược
liệu trong nước phục vụ sức khỏe cộng đồng.
7
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt là một căn bệnh phổ biến trong và
ngoài nước. Thuốc điều trị bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt là gánh nặng đối
với bệnh nhân và gia đình họ, do chi phí điều trị cao. Theo kết quả nghiên cứu
hơn 30% nam giới ở lứa tuổi 40 trở lên đều mắc phải căn bệnh này. Tình trạng
sức khỏe người bệnh giảm sút do phải đi tiểu nhiều lần trong đêm, ảnh hưởng đến
sinh hoạt và làm việc. Do đó nhu cầu về thuốc điều trị bệnh phì đại lành tính
tuyến tiền liệt ngày càng trở nên cấp thiết. Để đáp ứng nhu cầu về thuốc chữa
bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt, Cơng ty Cổ phần Dược Liệu TW2 đã được Bộ
Y Tế cho phép thực hiện nghiên cứu hai đề tài sau:
Đề tài 1: Nghiên cứu hồn thiện quy trình cơng nghệ chiết xuất alcaloid tồn
phần từ lá cây Trinh Nữ Hồng Cung (Crinum latifolium L.) dùng làm nguyên
liệu sản xuất thuốc điều trị bệnh u xơ tuyến tiền liệt, u xơ tử cung. Do
TS.Nguyễn Thị Ngọc Trâm làm chủ nhiệm đề tài. Kết quả nghiệm thu đạt loại khá
với các nội dung đã nghiên cứu sau:
1. Nghiên cứu trồng cây Trinh nữ hồng cung làm nguyên liệu cho nghiên cứu
và sản xuất.
- Chọn được giống cây Trinh nữ hồng cung đúng về mặt hình thái thực vật và
cĩ hiệu suất trồng cao.
- Xác định được kỹ thuật trồng.
- Sơ bộ đánh giá được ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu, thổ nhưỡng lên năng
suất thu hoạch.
- Xác định được thời điểm thu hoạch lá cho năng suất cao.
2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho dược liệu lá Trinh Nữ Hồng Cung.
- Đã xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở hồn chỉnh cho nguyên liệu Trinh Nữ
Hồng Cung.
- Kiểm nghiệm nguyên liệu thu hoạch theo tiêu chuẩn cơ sở đã xây dựng.
3. Nghiên cứu sơ bộ thực vật, hĩa học và chiết xuất.
- Đã nghiên cứu, khảo sát về mặt hình thái thực vật, vi phẫu và soi bột lá Trinh
Nữ Hồng Cung để xác định tính xác thực khi xây dựng tiêu chuẩn và kiểm
nghiệm nguyên liệu.
- Xây dựng các phương pháp định tính, định lượng alcaloid tồn phần tính
theo lycorine để phục vụ nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn, nghiên cứu chiết
xuất và làm cơ sở để đánh giá hiệu suất quy trình chiết suất.
- Chiết thăm dị dược liệu bằng các dung mơi khác nhau: dung mơi cĩ tính
phân cực yếu cloroform; dung mơi khơng phân cực ether dầu hỏa; dung mơi
phân cực mạnh cồn/acid, nước acid, chiết xuất với các độ cồn 96o, 70o, 50o,
thử tác dụng sinh học của dịch chiết từ đĩ chọn được phương pháp chiết xuất
8
và dung mơi thích hợp cho nghiên cứu quy trình chiết: Phương pháp chiết
xuất ngấm kiệt, cồn 70o + 2% acid tartric, tỉ lệ dung mơi dược liệu 9:1
- Xây dựng được quy trình chiết tối ưu cho hiệu suất xấp xỉ 100% tính theo
alcaloid tồn phần.
4. Nghiên cứu hồn thiện quy trình chiết.
- Đã tiến hành chiết thử ở quy mơ pilot: 5kg/mẻ để hồn thiện quy trình đã xây
dựng. Kết quả cho thấy quy trình khá ổn định, hiệu suất quy trình tính trên
lượng alcaloid tồn phần cĩ trong cao khơ đạt trung bình: 73,12 ± 7,78%.
- Tiêu chuẩn hĩa được sản phẩm cao khơ.
5. Khảo sát thăm dị dạng chế phẩm viên nang cứng.
- Đã khảo sát thử cơng thức và quy trình sản xuất viên nang TNHC (Crila) từ
cao khơ TNHC là sản phẩm của quy trình chiết xuất với liều lượng 1 viên
nang tương đương 1g dược liệu khơ.
6. Dự kiến quy trình và thiết bị chiết xuất TNHC.
- Trên cơ sở quy trình chiết xuất đã xây dựng được, chúng tơi đã dự kiến một
quy trình và dây chuyền thiết bị thích hợp cho triển khai sản xuất ở quy mơ
lớn làm cơ sở cho việc chuẩn bị đầu tư sản xuất.
9
Sơ đồ 1: Sơ đồ tĩm tắt quy trình công nghệ chiết xuất alcaloid
từ lá khơ TNHC ở quy mơ pilot.
Bột lá TNHC
Bã
Cắn
Cắn
Cao lỏng 1:1
Dịch lọc
Dịch lọc
Dịch chiết
Cồn + 2% acid tartric
Ngâm
Ngấm kiệt
Để lắng
Cơ cách thuỷ
Để lắng
Cơ cách thuỷ
Làm ẩm, ủ chiết
10
Đề tài 2: “Nghiên cứu bào chế viên nang cứng từ cao khơ alcaloid tồn phần
của cây TNHC (Crinum latifolium L.) và thử tác dụng sinh dược học trong điều
trị u xơ tuyến tiền liệt” do TS. Nguyễn Thị Ngọc Trâm làm chủ nhiệm đề tài. Theo
quyết định số 2173/QD9-BYT, ngày 6/6/2002 của Bộ Y Tế. Kết quả nghiệm thu đạt
loại khá với các nội dung nghiên cứu đã hồn thành:
1. Nghiên cứu tác dụng dược lý của chế phẩm và thử độc tính. Cơng việc đầu
tiên chúng tơi thực hiện được là thử độc tính cấp của cao khơ (cao khơ là
nguyên liệu để sản xuất viên nang TNHC dùng cho thử nghiệm lâm sàng
điều trị bệnh u xơ tuyến tiền liệt tại Bệnh Viện Y Học Cổ Truyền Việt Nam):
Xác định LD50 theo phương pháp Karber – Behrens, kết quả đã xác định
được liều gây chết 50% súc vật thử nghiệm LD50 = 49,7g cao khơ Trinh Nữ
Hồng Cung /kg thể trọng chuột. Để tăng thêm độ an tồn cho người bệnh,
chúng tơi tiếp tục thử độc tính bất thường và kết quả tình trạng chuột sau khi
uống thuốc và sau 48 giờ theo dõi khỏe mạnh, nhanh nhẹn, ăn bình thường.
Độc tính bán trường diễn: Kết quả thử nghiệm khi cho thỏ uống liều
125mg/kg/ngày thời gian là 8 tuần khơng cĩ biểu hiện nhiễm độc về mặt sinh
hĩa, huyết học và giải phẫu. Liều thứ hai là liều cao trên 1kg thể trọng là
1000mg/ngày.
Với 2 liều thử nghiệm trên. Khi xét nghiệm các chỉ tiêu huyết học, sinh hĩa,
điện di protein huyết thanh, chỉ tiêu thể trạng thấy kết quả khơng làm thay
đổi lớn các chỉ tiêu trên, điều đĩ chứng tỏ cĩ thể sử dụng viên nang Trinh Nữ
Hồng Cung để điều trị u xơ tuyến tiền liệt với liều thử lâm sàng là 8 viên x
250 mg cao khơ TNHC/ngày/người. Từ kết quả nghiên cứu độc tính và dược
lý. Chúng tơi cĩ thể nâng liều điều trị lên từ 10 – 12 viên/ngày/người.
Nghiên cứu tác dụng dược lý của viên nang TNHC đối với u xơ tuyến tiền
liệt bằng phương pháp dùng testosterone, kết quả viên nang Trinh nữ hồng
cung với liều 1,25g cao khơ TNHC tương đương với 5 viên TNHC/kg, uống
trong 7 ngày liên tục. Cĩ tác dụng làm giảm u xơ tuyến tiền liệt.
2. Xây dựng cơng thức, quy trình sản xuất và tiêu chuẩn cơ sở của viên nang
TNHC. Chúng tơi đã tìm được một cơng thức tối ưu với lượng hoạt chất cĩ
tác dụng sinh học ức chế sự phát triển và làm giảm khối u dùng để điều trị u
xơ tuyến tiền liệt cĩ kết quả.
3. Đã xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho viên nang TNHC.
4. Để cĩ được những thơng tin chính xác về điều kiện bảo quản thuốc và hạn
dùng trong quá trình lưu hành trên thị trường. Chúng tơi đã nghiên cứu độ ổn
định thuốc theo 2 phương pháp: Lão hĩa cấp tốc để dự đốn tuổi thọ của
thuốc, theo dõi bảo quản thuốc ở điều kiện tự nhiên. Kết quả nghiên cứu cho
thấy viên nang TNHC cĩ tuổi thọ là 6 tháng ở điều kiện lão hĩa cấp tốc và 24
tháng ở điều kiện tự nhiên nhiệt độ phịng 30o ± 5oC, độ ẩm tương đối 70 ±
5%.
11
5. Đánh giá kết quả lâm sàng: ở giai đoạn 1 và 2.
- Giai đoạn 1: Với nhĩm 10 người khỏe mạnh dùng thuốc, sau một đợt điều trị
10 ngày với liều 8 viên/ 1 ngày bệnh nhân ăn, ngủ tốt, mạch và huyết áp
trong giới hạn bình thường. Các xét nghiệm sinh hĩa máu và nước tiểu trước
và sau điều trị đều trong mức giới hạn bình thường và các chỉ số chức năng
gan, thận trước và sau điều trị khơng cĩ sự sai khác. Viên nang TNHC an
tồn tr