Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển - Chuyên đề 1

I. HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP) - Cuối 2005, 4 nước Brunei, Chile, New Zealand và Singapore ký với nhau Hiệp định TPP ( Gọi là P4), - Tháng 9/2008 Hoa Kỳ tham gia TPP và khởi xướng TPP mới; - Tháng 11/2008 Australia và Peru tham gia; - Đầu năm 2009 Việt Nam tham gia với tư cách là thành viên liên kết, tháng 11/2010, Việt Nam quyết định tham gia chính thức. ;

pdf54 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển - Chuyên đề 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ - MỤC TIÊU VÀ ĐỘNG LỰC ĐỂ VIỆT NAM PHÁT TRIỂN Biên soạn Ts Luật GVCC PHẠM VĂN CHẮT TRỌNG TÀI VIÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIAC) BÁO CÁO VIÊN BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên đề 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI (FTA) VÀ CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC) 11/16/2016 2 11/16/2016 3 I. HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP) - Cuối 2005, 4 nước Brunei, Chile, New Zealand và Singapore ký với nhau Hiệp định TPP ( Gọi là P4), - Tháng 9/2008 Hoa Kỳ tham gia TPP và khởi xướng TPP mới; - Tháng 11/2008 Australia và Peru tham gia; - Đầu năm 2009 Việt Nam tham gia với tư cách là thành viên liên kết, tháng 11/2010, Việt Nam quyết định tham gia chính thức. ; - Tháng 10/2010 Malaysia; - Tháng 12/2012 Canada và Mexico; - Tháng 7/2013 Nhật Bản 11/16/2016 4 - Các nước TPP với 800 triệu dân, chiếm gần 40% sản lượng kinh tế thế giới (Hoa Kỳ và Nhật chiếm 21.300 tỷ USD). - VN có cơ hội lớn tăng mạnh kim ngạch XK các mặt hàng có thế mạnh như dệt may, da giày, nông, lâm, thuỷ sản, đồ gỗ, thủ công mỹ nghệ đặc biệt là các thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản, Canada, Australia, New Zeland. - XK 2015 của VN trong tổng 162,4 tỷ USD, thị trường Hoa Kỳ đạt 33,5 tỷ USD và Nhật Bản 14,1 tỷ USD (47,6 tỷ USD) chiếm 28,8%, trong khi kim ngạch NK 165,6 tỷ USD, nhập từ HK 8 tỷ USD, NB 14,4 tỷ USD (22,4 tỷ). 11/16/2016 5 - Sau hơn 20 phiên đàm phán cam go, ngày 30/9 tại Atlanta HK, các bên đã giải quyết 5 vấn đề gay cấn cuối cùng và kết thúc đàm phán. Ngày 04/2/2016, tại New Zealand, TPP đã được ký kết và công bố bằnh tiêng Anh gồm 30 Chương, hơn 650 trang A4 và nhiều phụ lục. Riêng phụ lục Biểu thuế quan của các nước đã là 3.600 trang. Bản dịch Biểu thuế VN trong TPP chỉ 260 trang, nhưng chuyển sang tiếng Việt là 1.340 trang. Như vậy, TPP với tất cả tài liệu gồm khoảng 27.000 trang. Vì vậy, để tiếp cận TPP, nắm và hiểu và thực thi là không đơn giản. 11/16/2016 6 11/16/2016 7 1. Mục tiêu của TPP - Thiết lập một hiệp định mới, toàn diện - Tự do hóa thương mại và đầu tư và giải quyết các vấn đề thương mại cả mới và truyền thống, cũng như các thách thức của thế kỷ 21. - Thúc đẩy các mối liên kết chặt chẽ giữa các nền kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh; - Mang lại lợi ích cho người tiêu dùng và tạo công ăn việc làm, mức sống cao hơn và giảm đói nghèo cho người dân tại mỗi nước. 11/16/2016 8 - Tự do hóa toàn diện, xóa bỏ 100% thuế nhập khẩu giữa các thành viên (ngay khi HĐ có hiệu lực xóa trên 90%); - Thống nhất cách xử lý với thuế NK: hàng hoá, hàng đã qua sử dụng, hàng tân trang; - Cấp giấy phép XNK, quá cảnh hàng hóa XNK; - Chống trợ cấp thủy sản dẫn tới đánh bắt quá mức; - Chống khai thác thủy sản, khai thác gỗ bất hợp pháp; - Cơ chế bảo vệ động vật hoang dã; - Miễn thuế nhập khẩu với giao dịch thương mại điện tử, tự do lưu chuyển thông tin, chống phân biệt đối xử sản phẩm số; - Quy chế đặt trang thiết bị điện tử tại các nước thành viên và hợp tác an ninh mạng; - Thực hiện quy định về bảo vệ các quyền của người lao động theo Tuyên bố 1998 của ILO, trong đó cấm sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em trong sản xuất sản phẩm XK và không phân biệt đối xử người lao động; 11/16/2016 10 - Tỷ lệ % nội khối trong xuất xứ cộng gộp được hưởng ưu đãi về thuế; - Mở cửa thị trường dịch vụ (đặc biệt xoá bỏ cấp phép, hiện diện thể nhân); - Minh bạch hóa hoạt động đầu tư, xóa bỏ yêu cầu cấp phép, giảm trợ cấp, can thiệp tác động tiêu cực đến môi trường cạnh tranh; - Không ép sử dụng công nghệ như điều kiện cấp phép dự án ( trừ vì mục đích xã hội); - Đối xử với các nhà đầu tư theo tập quán và thông lệ quốc tế; 11/16/2016 11 - Minh bạch hóa quá trình giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và Nhà nước; - Thống nhất thẩm quyền và cơ quan giải quyết tranh chấp; - Mở rộng phạm vi bảo hộ dược phẩm, dữ liệu thử nghiệm dược phẩm và nông hóa phẩm, - Kéo dài thời hạn bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan; - Xiết chặt các biện pháp thực thi trong bảo hộ SHTT; 11/16/2016 12 - Trong mua sắm Chính phủ, minh bạch thông tin dự thầu, bỏ ưu tiên nội địa và minh bạch hoá thủ tục, Có cơ chế chống hối lộ, biện pháp xử lý; - Thống nhất về DN nhà nước, DN độc quyền, đặc quyền và quy chế pháp lý cho hoạt động của doanh nghiệp nhà nước; Mục tiêu trên của TPP sẽ được các nước đàm phán, thống nhất và ký kết trong một Hiệp định chung. 11/16/2016 13 2. Nội hàm Hiệp định TPP 2.1. Yêu cầu đạt được: - Tiếp cận thị trường một cách toàn diện; - Mang tính khu vực trong việc đưa ra các cam kết; - Giải quyết các thách thức mới đối với thương mại; - Bao hàm toàn bộ các yếu tố liên quan đến thương mại; - Nền tảng cho hội nhập khu vực. 11/16/2016 14 2.2. Thống nhất các quy tắc áp dụng trong hoạt động thương mại TPP đối với: - Thương mại hàng hóa; - Dệt may; - Quy tắc xuất xứ; - Quản lý hải quan và thuận lợi hóa thương mại; - Các biện pháp vệ sinh, kiểm dịch động thực vật; - Phòng vệ thương mại; - Đầu tư; 15 - Thương mại dịch vụ qua biên giới; - Dịch vụ tài chính; - Nhập cảnh tạm thời của khách kinh doanh; - Viễn thông; - Thương mại điện tử; - Mua sắm chính phủ; - Chính sách cạnh tranh; - Doanh nghiệp nhà nước (SOEs); - Sở hữu trí tuệ; - Lao động; - Môi trường; 11/16/2016 16 - Hợp tác và Nâng cao năng lực; - Cạnh tranh và Tạo thuận lợi kinh doanh; - Phát triển; - Doanh nghiệp vừa và nhỏ; - Gắn kết môi trường chính sách; - Minh bạch hóa và Chống tham nhũng; - Các điều khoản về hành chính và thể chế; - Giải quyết tranh chấp; - Ngoại lệ. 11/16/2016 17 KÝ HIỆP ĐỊNH FTA VIỆT NAM – HÀN QUỐC (VKFTA) 11/16/2016 18 II. HIỆP ĐỊNH VIỆT NAM – HÀN QUỐC (VKFTA) Sáng ngày 5/5/2015, kể từ ngày khởi động đàm phán vào 6/8/2012,được sự ủy quyền của Chính phủ hai nước, dưới sự chứng kiến của Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng, Lễ ký chính thức Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) giữa Bộ trưởng Bộ Công Thương Vũ Huy Hoàng và Bộ trưởng Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc Yoon Sang-jick đã diễn ra tại Hà Nội, Việt Nam. - Hàn Quốc với diện tích 98.400 km2, dân số 48,96 triệu người, GDP 1.611 tỷ USD và bình quân thu nhập đầu người 32.400 USD. - Trong cơ cấu kinh tế, nông nghiệp chiếm 2,7%, CN 39,8% và DV 57,5%. - Sản phẩm CN quan trọng: điện tử, viễn thông, ô tô, hoá chất, tàu biển, sắt thép. Công nghiệp dệt là cơ sở quan trọng của nền kinh tế. Hiện nay Hàn Quốc là một trong những nước đứng đầu thế giới về đóng tàu, sản xuất giầy dép, thiết bị điện tử, đồ điện, thép, hoá dầu, xe động cơ; - XK đạt 552,6 tỷ USD, NK 514,2 tỷ USD. - Các sản phẩm nông, lâm, hải sản xuất từ VN Hàn Quốc rất cần và ngược lại VN cũng có nhu cầu lớn nhập khẩu các sản phẩm công nghiệp từ Hàn Quốc. - Hiện Hàn Quốc là 1 trong những nước đầu tư lớn nhất vào VN, đặc biệt là sản xuất ĐT di động, ô tô, dệt may - Truyền thống văn hoá – xã hội Hàn Quốc và VN tương đối đồng nhất, mặc dù xã hội Hàn Quốc còn lưu giữ một truyền thống Khổng giáo mạnh mẽ, thể hiện rõ trong tinh thần tận tụy vì gia đình và coi trong những mối quan hệ tôn ty, trật tự. - Hàn quốc hiện là thị trường XNK lớn của Việt Nam. Trong tông số vốn đã đăng ký 2015 là 15,58 tỷ USD, Hàn Quốc đứng đầu trong số 58 quốc gia và vùng lãnh thổ với 2,679 tỷ USD, chiếm 17,2% tổng vốn đăng ký , cao hơn cả Nhật Bản, Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po. - 2015, kim ngạch hàng hóa XK đạt 162,4 tỷ USD, XK sang Hàn Quốc ước đạt 9 tỷ USD, tăng 25,2%, (điện thoại các loại và linh kiện, điện tử, máy tính và linh kiện, thứ 6 top 10). - Trong kim ngạch NK 165,6 tỷ USD, Hàn Quốc chiếm 27,7 tỷ USD, tăng 27,4%;( thứ 2 top 10). II. KÝ HIỆP ĐỊNH LIÊN MINH KINH TẾ Á – ÂU (EAEU) 11/16/2016 23 III. HIỆP ĐỊNH LIÊN MINH KINH TẾ Á – ÂU (EAEU) Sau hơn 2 năm tích cực đàm phán, chiều tối 29/5/2015, tại Kazakhstan, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng cùng Thủ tướng các nước thành viên Liên minh Kinh tế Á-Âu, bao gồm Nga, Armenia, Belarus, Kazakhstan và Kyrgyzstan, đã ký chính thức Hiệp định trên. - Hai bên dự kiến sẽ dành cho nhau mức mở cửa thị trường hàng hóa chiếm khoảng 90% số dòng thuế, tương đương vào khoảng trên 90% kim ngạch thương mại song phương. - Liên minh Kinh tế Á - Âu có dân số hơn 175 triệu người với tổng GDP khoảng 2.500 tỷ USD, - Tài nguyên thiên nhiên: nhiều dầu mỏ, than đá, quặng sắt, chăn nuôi, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là sản phẩm VN có nhu cầu nhập khẩu. - Cơ cấu sản phẩm giữa VN và các nước EAEU là tương đối bổ sung cho nhau chứ không cạnh tranh trực tiếp. 11/16/2016 25 - Nga dù đã gia nhập WTO, là một thị trường tiềm năng nhưng hiện vẫn đóng cửa với hàng hoá nước ngoài bằng hàng rào thuế quan cao, đặc biệt là các sản phẩm nông nghiệp. FTA Việt Nam EAEU sẽ khai thông cho hàng XK từ VN do thuế nhập khẩu hàng VN thấp hơn nhiều so với nước ngoài hiệp định. - Việt Nam là đối tác FTA đầu tiên của EAEU đến thời điểm này. Vì vậy, hàng hóa Việt Nam sẽ có lợi thế đặc biệt. 11/16/2016 26 Theo đánh giá bước đầu của các bên tham gia Hiệp định, sau khi Hiệp định có hiệu lực, kim ngạch xuất nhập khẩu hai Bên sẽ đạt 10-12 tỷ USD vào năm 2020 (năm 2014 đạt khoảng 4 tỷ USD). -Theo ước tính, thực thi Hiệp định này, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh sẽ tăng khoảng 18-20% hàng năm. 11/16/2016 27 KẾT THÚC ĐÀM PHÁN FTA VIỆT NAM – EU (EVFTA) IV. VIỆT NAM – EU (EVFTA) - EU là một thị trường rộng lớn với 28 quốc gia thành viên với 500 triệu dân, GDP 17.000 tỷ USD, là một trong những đối tác thương mại quan trọng nhất của Việt Nam, chiếm 75% kim ngạch XK của VN vào châu Âu. - 7 nước EU đã trở thành đối tác toàn diện của VN là Anh, Đức, Ý, Pháp, Tây Ban Nha và Đan Mạch và 1 nước là đối tác chiến lược trong ứng phó với đột biến khí hậu: Hà Lan. - VN và EU đều có đủ tiềm năng để nâng cao quan hệ, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh khi tự do hóa thương mại. - Trong 2015, XK của VN vào EU đạt 30,9 tỷ USD ( chiếm 19% tổng kim ngạch). Tuy vậy, XK của VN mới chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch NK của EU. NK từ EU chỉ 10,3 tỷ USD. - Hiện tại, 42% kim ngạch XK VN vào EU đang hưởng thuế suất NK 0%, với FTA VN – EU, hơn 70,3 % kim ngạch XK VN vào EU cắt xuống 0% và theo lộ trình cắt xuống 99% số dòng thuế sẽ là “cú hích” quan trọng cho các DN VN đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường EU. 11/16/2016 30 - Về đầu tư: có 23/28 thành viên EU có dự án đầu tư tại VN với hơn 2.000 dự án, với vốn đăng ký là 37 tỷ USD. Các nhà đầu tư EU đã có mặt tại hầu hết các ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, nhiều nhất vào công nghiệp, xây dựng và một số ngành dịch vụ. - EVFTA sẽ giúp thúc đẩy luồng vốn đầu tư chất lượng cao của EU và cả các đối tác khác vào Việt Nam. - VN có cơ hội trở thành địa bàn trung chuyển, kết nối cho hoạt động thương mại và đầu tư của EU trong khu vực, nhất là ASEAN. 11/16/2016 31 - Tháng 10/2010, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam và Chủ tịch châu Âu (EU) đã đồng ý sẽ khởi động đàm phán Hiệp định EVFTA. - 2 Bên đã chính thức khởi động đàm phán Hiệp định EVFTA ngày 26/ 6/ 2012. - Sau Phiên 14 kết thúc, chiều 4/8, Bộ trưởng Bộ Công Thương Vũ Huy Hoàng và Cao ủy Thương mại EU bà Cecilia Malmstrom đã thống nhất kết thúc cơ bản đàm phán Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA). - Ngày 02/12/2015, tại Brussels, Bỉ, với sự chứng kiến của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng và Chủ tịch Ủy ban châu Âu Jean-Claude Juncker, Bộ trưởng Bộ Công Thương Việt Nam và Cao ủy Thương mại EU đã ký Tuyên bố về việc chính thức kết thúc đàm phán Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU) (EVFTA). - Kết quả 2 bên thống nhất cao về nhiều lĩnh vực khác nhau. - EVFTA được ký kết và thực hiện, được dự đoán sẽ mang lại tác động rất tích cực vào lợi ích kinh tế cho 2 bên và đặc biệt là Việt Nam do mức cam kết cũng như điều kiện VN được hưởng trong EVFTA hiện cao hơn mọi thoả thuận mà Việt Nam đạt được trong các Hiệp định FTA đã được ký kết cho tới nay. - EVFTA có mức cam kết cao nhất mà Việt Nam đạt được trong các Hiệp định FTA đã được ký kết cho tới nay. 11/16/2016 34 CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC) 11/16/2016 35 Với trên 600 triệu người, 4,5 triệu km2, GDP khoảng 2.400 tỷ USD, GDP đầu người 3.880USD; - ASEAN thuộc Top 5 thị trường xuất khẩu lớn nhất của VN. 2015 XK cua VN vào ASEAN đạt 18,3 tỷ USD, nhập 23,8 tỷ USD. - Tham gia AEC, VN tận dụng được lợi thế về mặt địa lý; - Loại bỏ các rào TBT hàng hoá, DN và HTX Việt cơ hội tiếp cận và mở rộng thị trường. - Quy tắc xuất xứ linh hoạt, hiện đại, minh bạch hóa cao sẽ có nhiều yếu tố thuận lợi cho XK của VN; 11/16/2016 V. CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC) Sáng 22/11/2015 tại Kuala Lumpur, Malaysia, Hội nghị cấp cao các nhà lãnh đạo ASEAN đã ký kết tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN, trong đó khẳng định cam kết của các nước trong khu vực với Hiến chương ASEAN, phản ánh mong muốn và ý chí tập thể của chúng ta nhằm chung sống trong một khu vực hòa bình, an ninh và ổn định dài lâu, tăng trưởng kinh tế bền vững, thịnh vượng chung và tiến bộ xã hội. 11/16/2016 37 TUYÊN BỐ việc chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN vào ngày 31 tháng 12 năm 2015; TIN TƯỞNG rằng sự hình thành của Cộng đồng ASEAN đã tạo ra một dấu mốc trong tiến trình liên kết, đảm bảo hòa bình, an ninh và tự cường dài lâu trong một khu vực hướng ra bên ngoài, với các nền kinh tế năng động, cạnh tranh và liên kết sâu rộng, và một cộng đồng thu nạp dựa trên ý thức mạnh mẽ về sự gắn kết và bản sắc chung; 11/16/2016 38 NHẤN MẠNH mong muốn của chúng ta nhằm tiến tới một ASEAN thực sự dựa trên luật lệ, hướng tới con người, lấy con người làm trung tâm, nơi các dân tộc của chúng ta tiếp tục tham gia và hưởng lợi đầy đủ từ tiến trình liên kết và xây dựng cộng đồng đang diễn ra của ASEAN; và ĐẢM BẢO tiếp tục thực hiện các cam kết của chúng ta đối với tiến trình xây dựng cộng đồng đang diễn ra của ASEAN, trong đó có tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau 2015, dựa trên các mục tiêu và nguyên tắc của Hiến chương ASEAN. 11/16/2016 39 Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN là đưa Hiệp hội trở thành “một nhóm hài hòa các dân tộc Đông Nam Á, gắn bó trong một cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau”, nhưng không phải là một tổ chức siêu quốc gia và không khép kín mà vẫn mở rộng hợp tác với bên ngoài. 11/16/2016 40 1. Tầm nhìn Sự hình thành cộng đồng AEC có ý nghĩa hết sức to lớn, phản ánh được sự lớn mạnh của ASEAN sau 48 năm hình thành và phát triển vươn lên trở thành một cộng đồng liên kết chặt chẽ trên cả 3 trụ cột là: Chính trị-an ninh, kinh tế và văn hóa-xã hội, với vị thế ngày càng cao ở cả khu vực và thế giới. AEC chính thức trở thành một cộng đồng gắn kết về chính trị, liên kết về kinh tế, cùng chia sẻ trách nhiệm xã hội, tạo nền tảng quan trọng để ASEAN tiếp tục củng cố và làm sâu sắc liên kết, mang lại lợi ích chung cho tất cả các nước thành viên. 11/16/2016 41 2.Bản chất AEC - Mặc dù được gọi với cái tên “Cộng đồng kinh tế”, AEC thực chất chưa thể được coi là một cộng đồng kinh tế gắn kết như Cộng đồng Kinh tế châu Âu bởi AEC không có cơ cấu tổ chức chặt chẽ và những cam kết ràng buộc với lộ trình thực hiện cụ thể. - AEC là một tiến trình hội nhập kinh tế khu vực chứ không phải là một Thỏa thuận hay Hiệp định với các cam kết ràng buộc thực chất. Những văn bản này có thể bao gồm những cam kết có tính ràng buộc thực thi, cũng có những văn bản mang tính tuyên bố, mục tiêu hướng tới không bắt buộc của các nước ASEAN. 11/16/2016 42 3. Mục tiêu của AEC Cộng đồng ASEAN là một tiến trình liên tục, nhất trí rằng ASEAN cần tiếp tục củng cố và đưa liên kết ASEAN lên tầm cao mới, trên cơ sở tiếp nối và phát huy các thành tựu đã đạt được. - Việc xây dựng AEC dựa trên 3 trụ cột với chủ đề "ASEAN 2025: Cùng vững vàng tiến bước", định hướng và tạo cơ sở và khuôn khổ cho liên kết của ASEAN trong mười năm tới. 3 trụ cột hình thành AEC là: 11/16/2016 43 4.AEC 4.1. Cộng đồng Chính trị - An ninh - Duy trì và tăng cường an ninh, hòa bình và ổn định, tăng khả năng của ASEAN tự bảo đảm an ninh khu vực. - Hợp tác kiến tạo một nền an ninh toàn diện ở khu vực, ứng phó với các thách thức phi truyền thống, như tội phạm xuyên quốc gia, khủng bố, ứng phó thiên tai khẩn cấp và hợp tác về an ninh hàng hải. - Không hướng tới hình thành liên minh quân sự ở khu vực, hoặc một khối phòng thủ chung; 11/16/2016 44 - Các nước thành viên có quyền tự do theo đuổi chính sách đối ngoại riêng cũng như bố trí phòng thủ riêng của mình. - Về Biển Đông, nhấn mạnh giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp hòa bình phù hợp với luật pháp quốc tế và Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982 (UNCLOS), thực hiện đầy đủ và hiệu quả Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) và sớm đạt được Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC), tự kiềm chế và không tiến hành các hoạt động có thể làm phức tạp tình hình hoặc gia tăng căng thẳng, nhất trí cần phát huy vai trò của ASEAN trong việc xử lý vấn đề này. 11/16/2016 45 4.2. Cộng đồng kinh tế - AEC trở thành một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất. - AEC tập trung tạo dựng một khu vực kinh tế ASEAN ổn định, thịnh vượng và cạnh tranh cao, - AEC tập trung vào các biện pháp tạo thuận lợi hóa và tự do lưu chuyển thương mại, đầu tư, dịch vụ, lao động tay nghề cao, và sự di chuyển tự do hơn của các dòng vốn. AEC, tuy vậy, không có kế hoạch xây dựng một liên minh tiền tệ sử dụng đồng tiền chung như Liên minh châu Âu (EU).. 11/16/2016 46 - Phát triển kinh tế đồng đều và giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách chênh lệch về kinh tế - xã hội - Biện pháp: + Dỡ bỏ thuế quan và các hàng rào phi thuế quan; + Thuận lợi hóa thương mại, hài hòa hóa các tiêu chuẩn sản phẩm (hợp chuẩn) + Giải quyết nhanh chóng hơn các thủ tục hải quan và xuất nhập khẩu, hoàn chỉnh các quyắc về xuất xứ, + Tạo thuận lợi cho dịch vụ, đầu tư, + Tăng cường phát triển thị trường vốn ASEAN. 11/16/2016 47 AEC cũng xác định 12 lĩnh vực ưu tiên đẩy nhanh liên kết, gồm: +Hàng nông sản; +ô tô; +điện tử; +nghề cá; +sản phẩm từ cao su; +dệt may; +sản phẩm từ gỗ; +vận tải hàng không; +thương mại điện tử; +chăm sóc sức khoẻ; +du lịch; +logistics.November 16, 2016 48 - Để AEC thành công, ASEAN triển khai tiếp việc thực hiện thỏa thuận và hiệp định quan trọng như: + Hiệp định Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA), + Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (ATIGA), + Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS), + Hiệp định Đầu tư Toàn diện ASEAN (ACIA), + Hiệp định khung về Hợp tác Công nghiệp ASEAN (AICO), + Lộ trình Hội nhập Tài chính và Tiền tệ ASEAN. November 16, 2016 49 4.3 Cộng đồng Văn hóa – Xã hội Kế hoạch Tổng thể xây dựng Cộng đồng Văn hóa- Xã hội ASEAN gồm 6 thành tố chính: (i) Phát triển con người; (ii) Phúc lợi và bảo hiểm xã hội; (iii) Các quyền và bình đẳng xã hội; (iv) Đảm bảo môi trường bền vững; (v) Tạo dựng bản sắc ASEAN; (vi) Thu hẹp khoảng cách phát triển và 40 thành tố cùng với 340 biện pháp thực hiện cũng như thể chế thực hiện và giám sát. 11/16/2016 50 Tầm nhìn 2020: Một cộng đồng khu vực có những nhân tố sau: - Nhận thức rõ về các mối quan hệ lịch sử, di sản văn hóa, gắn bó với nhau bởi bản sắc khu vực được tăng cường; -Gắn kết và đùm bọc nhau về mặt xã hội, trong đó nghèo đói, suy dinh dưỡng không còn là vấn đề lớn; - Gia đình, đơn vị cơ bản của xã hội, quan tâm chăm sóc lẫn nhau, đặc biệt là trẻ em, vị thành niên, phụ nữ và người già; 11/16/2016 - Những người khuyết tật được quan tâm đặc biệt; công bằng xã hội và nền pháp trị được đề cao; - Không ma túy; - Có khả năng cạnh tranh cao; - Một ASEAN ‘xanh và sạch, có sự tham gia của nhiều hơn của người dân, tập trung vào vấn đề phúc lợi và nhân phẩm con người. - AEC gắn bó chặt chẽ các n
Tài liệu liên quan