Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển - Chuyên đề 2

I. CÁC THOẢ THUẬN TRONG TPP 1. Thuế nhập khẩu và quản lý hàng - Tự do hóa toàn diện, xóa bỏ 100% thuế nhập khẩu giữa các thành viên (ngay khi HĐ có hiệu lực xóa trên 90%); - 10% thuế còn lại cắt theo lộ trình trong biểu thuế các nước thoả thuận đính kèm trong Phụ lục Hiệp định TPP - Thống nhất xử lý thuế NK hàng đã qua sử dụng, hàng tân trang; - Thuận lợi tối đa trong cấp giấy phép XNK, quá cảnh hàng hóa; - Chống trợ cấp thủy sản dẫn tới đánh bắt quá mức;

pdf63 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển - Chuyên đề 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ - MỤC TIÊU VÀ ĐỘNG LỰC ĐỂ VIỆT NAM PHÁT TRIỂN Biên soạn Ts Luật GVCC PHẠM VĂN CHẮT TRỌNG TÀI VIÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIAC) BÁO CÁO VIÊN BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên đề 2 NHỮNG THOẢ THUẬN VÀ CAM KẾT QUAN TRỌNG TRONG CÁC HIỆP ĐỊNH FTA VÀ AEC VÀ - LỘ TRÌNH CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU 11/16/2016 2 I. CÁC THOẢ THUẬN TRONG TPP 1. Thuế nhập khẩu và quản lý hàng - Tự do hóa toàn diện, xóa bỏ 100% thuế nhập khẩu giữa các thành viên (ngay khi HĐ có hiệu lực xóa trên 90%); - 10% thuế còn lại cắt theo lộ trình trong biểu thuế các nước thoả thuận đính kèm trong Phụ lục Hiệp định TPP - Thống nhất xử lý thuế NK hàng đã qua sử dụng, hàng tân trang; - Thuận lợi tối đa trong cấp giấy phép XNK, quá cảnh hàng hóa; - Chống trợ cấp thủy sản dẫn tới đánh bắt quá mức; 11/16/2016 3 - Chống khai thác thủy sản, gỗ bất hợp pháp; - Cơ chế bảo vệ động vật hoang dã; 2.Biện pháp vệ sinh dịch tễ (VSDT) - Bảo đảm sự minh bạch; - Thực hiện quy tắc không phân biệt đối xử dựa trên căn cứ khoa học; - Các nước được sử dụng quyền đối với việc bảo vệ con người và động thực vật với điều kiện nước thực hiện phải thông báo cho tất cả các Bên còn lại trước khi áp dung và phải rà soát cơ sở khoa học của biện pháp đó trong vòng sáu tháng và công bố kết quả cho các Bên khác theo yêu cầu; . 11/16/2016 4 3. Rào cản kỹ thuật đối với thương mại (RCKTTM) - Được sử dụng trên nguyên tắc minh bạch và không phân biệt đối xử trong việc phát triển các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, và quy trình đánh giá sự phù hợp, đồng thời vẫn cho phép các Bên theo đuổi những mục tiêu chính đáng của mình. - Các nước TPP đồng ý hợp tác để đảm bảo rằng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật này không tạo ra các rào cản không cần thiết đối với thương mại. 11/16/2016 5 - Tạo thuận lợi cho việc chấp nhận các kết quả của quy trình đánh giá sự phù hợp từ các tổ chức đánh giá sự phù hợp của các nước TPP, nhằm giảm chi phí, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ; - Tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty tiếp cận các thị trường TPP, cho phép công chúng đóng góp ý kiến về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, và các thủ tục đánh giá sự phù hợp được đề xuất để thông báo cho các quy trình quản lý của mình và đảm bảo thương nhân hiểu các quy định mà họ sẽ cần phải tuân thủ.; 11/16/2016 6 - Công bố trước khi sử dụng và đảm bảo một khoảng thời gian hợp lý giữa thời điểm công bố các quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp và thời điểm có hiệu lực của các quy chuẩn, quy trình này để doanh nghiệp có đủ thời gian để đáp ứng những yêu cầu mới. - Phụ lục liên quan đến quy định về những ngành cụ thể gồm + mỹ phẩm, +thiết bị y tế, + dược phẩm, 11/16/2016 + các sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thông, + rượu và thức uống chưng cất, + công thức độc quyền cho các loại thực phẩm đóng gói sẵn và phụ gia thực phẩm, + các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ. 4. Biện pháp phòng vệ thương mại - Các Bên chỉ được phép áp dụng một trong những biện pháp bảo vệ được TPP cho phép đối với cùng một sản phẩm tại một thời điểm; 11/16/2016 8 - Cho phép một Bên áp dụng một biện pháp tự vệ chuyển tiếp trong một khoảng thời gian nhất định khi nhập khẩu tăng do cắt giảm thuế quan theo TPP gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp trong nước; Thời hạn áp dụng 02 năm và có thể gia hạn một lần thêm 01 năm, nhưng phải dần dần tự do hóa nếu kéo dài hơn một năm. 11/16/2016 9 5.Thương mại dịch vụ xuyên biên giới - Các thành viên cùng cam kết thực hiện thương mại tự do trong lĩnh vực này; - Các nước thành viên của TPP có nghĩa vụ ban hành các danh mục cấm để bảo đảm thị trường của các quốc gia luôn công khai đối với các nhà đầu tư ngoại, trừ trường hợp nhà đầu tư chấp nhận một điều khoản ngoại lệ (biện pháp không tương thích) nào đó được quy định tại một trong hai phụ lục cụ thể của từng quốc gia như sau: 11/16/2016 10 (1) các biện pháp hiện hành quy định các nước tham gia phải có nghĩa vụ không áp đặt thêm bất kỳ biện pháp chế tài nào khác trong tương lai cũng như tuân thủ thỏa thuận tự do hóa trong các hoạt động sau này, (2) các lĩnh vực và chính sách quy định quốc gia thành viên có đầy đủ quyền tự quyết trong các hoạt động trong tương lai. 11/16/2016 11 - Thực hiện các điều kiện về tính minh bạch trong triển khai các quy định liên quan đến các dịch vụ mới; - Thừa nhận việc chuyển vốn liên quan đến việc cung cấp dịch vụ; - Thực thi các phụ lục về các dịch vụ chuyên môn nhằm khuyến khích hoạt động hợp tác về công nhận qua việc cấp giấy phép và các vấn đề chính sách khác cũng như phụ lục về dịch vụ chuyển phát nhanh. 11/16/2016 12 6. Dệt may - Xoá bỏ thuế quan đối với hàng dệt và may mặc, hầu hết các sắc thuế sẽ được xóa bỏ ngay lập tức, mặc dù thuế đối với một số sản phẩm nhạy cảm sẽ được xóa bỏ trong khung thời gian dài hơn theo thỏa thuận của các Bên; - Quy định cụ thể xuất xứ, trong đó có yêu cầu về việc sử dụng của các loại sợi và vải trong khu vực TPP nhằm thúc đẩy chuỗi cung ứng và đầu tư vào lĩnh vực này trong khu vực; 11/16/2016 13 - Áp dụng "danh sách ngắn các nhà cung cấp" cho phép việc sử dụng các loại sợi và vải nhất định vốn không có sẵn trong khu vực. Thoả thuận các cam kết về hợp tác hải quan và thực thi để ngăn chặn tình trạng trốn thuế, buôn lậu và gian lận, cũng như các biện pháp tự vệ đặc biệt đối với ngành dệt để ứng phó với thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa thiệt hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp trong nước trong trường hợp nhập khẩu ồ ạt. 11/16/2016 14 7. Dịch vụ tài chính - Tạo cơ hội thuận lợi tiếp cận thị trường qua biên giới và đầu tư quan trọng nhưng vẫn đảm bảo rằng các nước TPP vẫn có đủ năng lực điều hành thị trường và các tổ chức tài chính cũng như thực hiện các biện pháp khẩn cấp trong trường hợp khủng hoảng; - Việc cung cấp dịch vụ tài chính qua biên giới giữa các nước TPP mà không yêu cầu phải thành lập cơ sở hoạt động tại một nước khác để bán các dịch vụ của mình phải phù hợp với quy định đăng ký hoặc ủy quyền; 11/16/2016 15 - Một nhà cung cấp dịch vụ của một nước TPP có thể cung cấp một dịch vụ tài chính mới tại thị trường của nước TPP khác nếu các công ty trong nước hoạt động tại thị trường này được phép cung cấp dịch vụ đó. - Các nước thành viên TPP phải ban hành quy định trường hợp ngoại lệ đối với một số quy tắc trong hai phụ lục đính kèm theo TPP phù hợp với điều kiện của từng nước; - Cách thức giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan đến tiêu chuẩn đối xử tối thiểu và các điều khoản yêu cầu các trọng tài. 11/16/2016 16 8.Sở hữu trí tuệ (đàm phán khó khăn nhất) Sở hữu trí tuệ trong TPP bao gồm bằng sáng chế, thương hiệu, bản quyền, thiết kế công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, bí mật thương mại, các hình thức sở hữu trí tuệ khác, và thực thi quyền sở hữu trí tuệ cũng như các lĩnh vực mà các nước TPP đồng ý hợp tá Đây là chương hết sức phức tạp bao gồm các thoả thuận mà nếu không năm doanh nghiệp sẽ dễ vi phạm, nhất là thoả thuận về: 11/16/2016 17 - Chính sách giữa các nước; - Sự minh bạch; - Áp dụng Hiệp định đối với các vấn đề hiện có và hành vi trước đây; - Lạm dụng quyền SHTT; - Các loại dấu hiệu được xem như thương hiệu: Thương hiệu chung và thương hiệu chứng nhận; Dấu hiệu giống hệt hoặc tương tự; Thương hiệu nổi tiếng; Kiểm tra, phản đối và hủy/các vấn đề về thủ tục; Hệ thống quản lý thương hiệu điện tử; Phân loại hàng hóa và dịch vụ; Thời hạn bảo hộ thương hiệu; Sử dụng tên miền nhái; 18 - Công nhận chỉ dẫn địa lý: Thủ tục hành chính cho việc bảo hộ hoặc công nhận; Cơ sở khiếu nại và hủy bỏ, xác định tên gọi chung; Cụm từ đa thành tố; Ngày bảo hộ của một chỉ dẫn địa lý; Tên nước Thỏa thuận quốc tế. - Bằng sáng chế/Kiểm tra bí mật hoặc các thông tin bí mật khác: Bằng sáng chế chung; Đối tượng được bảo hộ; Thời gian gia hạn; Thu hồi bằng sáng chế; Hình thức sử dụng khác không được phép của người nắm giữ quyền; Bổ sung, sửa đổi và theo dõi; 11/16/2016 Thông tin liên quan tới hồ sơ xin cấp bằng sáng chế đã được công bố và bằng sáng chế đã được cấp; Điều chỉnh kỳ hạn bằng sáng chế do những trì hoãn của Văn phòng Bằng sáng chế; - Bảo vệ dữ liệu Sản phẩm hóa chất nông nghiệp; - Bảo vệ dữ liệu dược phẩm/Bảo vệ bài kiểm tra bí mật hoặc dữ liệu khác; - Kiểu dáng công nghiệp; - Quyền tác giả và các quyền liên quan; 11/16/2016 20 9. Lao động - Các thành viên đồng ý thông qua và duy trì trong luật và thông lệ của mình các quyền cơ bản của người lao động như được thừa nhận trong Tuyên bố 1998 của ILO, là quyền tự do liên kết và quyền thương lượng tập thể; - Xóa bỏ lao động cưỡng bức; - Xóa bỏ lao động trẻ em và cấm các hình thức lao động trẻ em tồi tệ nhất; - Loại bỏ sự phân biệt đối xử về việc làm và nghề nghiệp. -Có luật quy định mức lương tối thiểu, số giờ làm việc, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp. 11/16/2016 21 - Không khuyến khích việc nhập khẩu hàng hóa được sản xuất bằng lao động cưỡng bức hoặc lao động trẻ em, hoặc sử dụng nguyên liệu đầu vào được sản xuất ra bằng lao động cưỡng bức, bất kể nước xuất xứ có phải là nước TPP hay không; - Bảo đảm khả năng tiếp cận với hệ thống thủ tục hành chính và tư pháp công bằng, không thiên vị và minh bạch và sẽ cung cấp các biện pháp khắc phục hiệu quả những vi phạm luật lao động. Cho phép sự tham gia của công chúng vào việc xây dựng cơ chế tiếp nhận ý kiến đóng góp của công chúng. 11/16/2016 22 10.Môi trường - Bảo vệ và bảo tồn môi trường hợp tác trong việc giải quyết các thách thức về môi trường như ô nhiễm môi trường, buôn bán trái phép động vật hoang dã, khai thác gỗ bất hợp pháp và trong việc bảo vệ môi trường biển; - Có biện pháp đối phó và hợp tác ngăn chặn buôn bán động trái phép vật hoang dã; - Quản lý rừng để bảo vệ và bảo tồn động thực vật hoang dã đang gặp nguy cơ diệt chủng trong lãnh thổ của mình, kể cả các biện pháp để bảo tồn tính toàn vẹn sinh thái của khu vực tự nhiên;. 11/16/2016 23 - Bảo tồn các loài sinh vật biển quan trọng, bao gồm loài cá mập, để chống lại việc đánh bắt cá trái phép và để ngăn chặn một số trợ cấp nghề cá có tác động nguy hại nhất, tiếp tay cho các hoạt động đánh bắt cá trái phép, không được báo cáo và không được quy định, tạo ra ảnh hưởng tiêu cực dẫn đến nguồn cá bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt. - Bảo vệ môi trường biển từ ô nhiễm tàu thủy và bảo vệ tầng ozone khỏi các chất phá hủy ozone. 11/16/2016 24 11. Doanh nghiệp nhỏ và vừa Đảm bảo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa chia sẻ những lợi ích của TPP: - Tạo ra một trang web thân thiện với người dùng, nhằm vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa để cung cấp thông tin TPP có thể dễ dàng truy cập và cách mà các công ty có thể tận dụng; - Giảm công việc giấy tờ, truy cập Internet, thuận lợi thương mại, chuyển phát nhanh, v.v, 11/16/2016 25 - Lập một Ủy ban Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức này sẽ gặp gỡ thường xuyên để xem xét khả năng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa hỗ trợ họ thông qua tư vấn xuất khẩu, các chương trình đào tạo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, chia sẻ thông tin, tài trợ thương mại và các hoạt động khác. 11/16/2016 26 II. CÁC THOẢ THUẬN TRONG FTA VN- HQ 1. Phía Hàn Quốc Khi Hiệp định có hiệu lực, HQ tự do hoá 97,2% giá trị nhập khẩu, chiếm 95,4% số dòng thuế hàng hoá nhập từ VN, đặc biệt nhóm hàng: - Nông, thủy sản XK chủ lực như tôm, cua, cá, - Hoa quả nhiệt đới, - Hàng công nghiệp như dệt may, đồ gỗ, sản phẩm cơ khí, v.v - Việt Nam là đối tác FTA đầu tiên được Hàn Quốc mở cửa thị trường đối với những sản phẩm hết sức nhạy cảm trong nước với thuế suất bằng 0% hoặc không đáng kể như: + tỏi, + gừng, + khoai lang + mật ong, v.v (thuế suất NK những mặt hàng này vào HQ hiện rất cao từ 241 đến 420% do đặc biệt nhạy cảm với Hàn Quốc). 2. Phía Việt Nam Cắt giảm thuế quan với 92,7% giá trị nhập khẩu từ Hàn Quốc, chiếm 89,2% số dòng thuế, chủ yếu với các nhóm hàng: - Nguyên phụ liệu dệt, may, - Nguyên liệu nhựa, - Linh kiện điện tử, - Xe tải và xe con từ 3.000 cc trở lên, - Phụ tùng ô tô, - Điện gia dụng, - Một số sản phẩm sắt thép, dây cán điện, v.v quan trọng vì là các nguyên, phụ liệu cần nhập khẩu phục vụ sản xuất trong nước. III. THOẢ THUẬN TRONG FTA VN – LIÊN MINH Á-ÂU 1. Cam kết của Liên minh Loại bỏ thuế quan cho hàng nhập từ VN: - Ngay sau khi hiệp định có hiệu lực 6.718 dòng thuế, chiếm khoảng 59% biểu thuế. - Thực hiện lộ trình cắt giảm từng năm và sẽ loại bỏ thuế quan ở năm cuối của lộ trình (muộn nhất là đến 2025): 2.876 dòng thuế, chiếm khoảng 25% biểu thuế, - Giảm ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực 25% so với thuế hiện tại và sau đó giữ nguyên: 131 dòng thuế, chiếm khoảng 1% biểu thuế. - Nhóm không cam kết (N/U): 1.453 dòng thuế, chiếm 13% biểu thuế, EAEU không bị ràng buộc phải loại bỏ hay giảm thuế quan, nhưng có thể đơn phương loại bỏ/giảm thuế nếu muốn) - Nhóm áp dụng biện pháp Phòng vệ ngưỡng (Trigger) gồm 180 dòng thuế, trong đó có Dệt may, Da giầy và Đồ gỗ nhập từ VN. - Quy tắc áp dụng: Đối với mỗi sản phẩm, mỗi năm sẽ áp dụng 01 ngưỡng mà nếu khối lượng nhập khẩu sản phẩm đó vào EAEU vượt quá ngưỡng quy định cho năm đó thì phía EAEU sẽ ngay lập tức thông báo bằng văn bản cho phía Việt Nam ít nhất là 20 ngày kể từ ngày ra quyết định, và biện pháp phòng vệ ngưỡng sẽ chỉ có hiệu lực ít nhất sau 30 ngày kể từ ngày quyết định áp dụng được đưa ra. - Thời gian áp dụng biện pháp phòng vệ ngưỡng: có hiệu lực (được áp dụng) trong 6 tháng. Nhóm Hạn ngạch thuế quan: chỉ bao gồm 2 sản phẩm là gạo và lá thuốc lá chưa chế biến 2.Cam kết của Việt Nam - Loại bỏ thuế quan với hàng nhập từ EAEU ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực: chiếm khoảng 53% biểu thuế. - Loại bỏ thuế quan theo lộ trình cắt giảm từng năm và sẽ loại bỏ thuế quan ở năm cuối của lộ trình (muộn nhất là đến 2026): chiếm khoảng 35% tổng số dòng thuế, cụ thể: + 2018 loại bỏ thuế quan hoàn toàn: 1,5% tổng số dòng thuế trong biểu thuế với chế phẩm từ thịt, cá, và rau củ quả, phụ tùng máy nông nghiệp, máy biến thế, ngọc trai, đá quý + 2020 loại bỏ thuế quan hoàn toàn: 22,1% tổng số dòng thuế trong biểu thuế (giấy, thủy sản, đồ nội thất, máy móc thiết bị điện, rau quả, sản phẩm sắt thép) + 2022 loại bỏ thuế quan hoàn toàn: 1% tổng số dòng thuế trong biểu thuế (bộ phận phụ tùng ô tô, một số loại động cơ ô tô, xe máy, sắt thép,) + 2026 loại bỏ thuế quan hoàn toàn: 10% tổng số dòng thuế trong biểu thuế (rượu bia, máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng, ô tô nguyên chiếc (xe tải, xe buýt, ô tô con, ô tô trên 10 chỗ) Nhóm không cam kết (U): Chiếm khoảng 11% tổng số dòng thuế trong biểu thuế Nhóm cam kết khác (Q): các sản phẩm áp dụng Hạn ngạch thuế quan... 3. Các cam kết về xuất xứ Để được hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải đáp ứng được các quy tắc xuất xứ. - Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Bên, hoặc, - Được sản xuất toàn bộ tại một hay hai bên, từ những nguyên vật liệu có xuất xứ từ một hay hai Bên, hoặc - Được sản xuất tại một Bên, sử dụng nguyên vật liệu không có xuất xứ nội khối nhưng đáp ứng được các yêu cầu về Quy tắc xuất xứ cụ thể từng mặt hàng được quy định trong Hiệp định. 4. Thương mại dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ Quy định trong các Chương Thương mại dịch vụ, Đầu tư, Sở hữu trí tuệ, Thương mại điện tử, Cạnh tranh, Pháp lý và thể chế. Riêng Thương mại Dịch vụ, Đầu tư và di chuyển thể nhân được đàm phán song phương giữa Việt Nam và Liên Bang Nga và các cam kết đạt được chỉ áp dụng song phương giữa hai nước (không áp dụng cho các đối tác khác trong EAEU). IV. THOẢ THUẬN TRONG FTA VN – EU 1. Hàng hoá Cam kết của EU về hàng hóa - Ngay khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với khoảng 85,6% số dòng thuế, tương đương 70,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU. - Sau 07 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 99,2% số dòng thuế, tương đương 99,7% kim ngạch XK của VN. - Khoảng 0,3% kim ngạch XK còn lại, EU cam kết dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan với thuế nhập khẩu trong hạn ngạch là 0%. Mặt hàng NK từ VN: Xoá ngay thuế khi Hiệp định có hiệu lực: - Túi xách, vali , mũ dù, - Phần lớn sản phẩm nhựa, - Phần lớn sản phẩm gốm sứ thủy tinh; - Phần lớn rau củ quả, rau của quả chế biến, nước hoa quả, - Mật ong. Xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm: - Dệt may (xuất xứ: phải sử dụng vải sản xuất tại VN. ngoại lệ: được phép sử dụng thêm vải sản xuất tại Hàn Quốc). 40 - Giày dép, - Thủy sản (trừ cá ngừ đóng hộp và cá viên), - Gạo tấm và sản phẩm từ gạo, Áp dụng hạn ngạch thuế quan: - Cá ngừ đóng hộp, - Gạo xay xát, gạo chưa xay xát và gạo thơm, - Ngô ngọt, - Tinh bột sắn, - Đường và các sản phẩm chứa hàm lượng đường cao, - Tỏi, 11/16/2016 41 Cam kết của Việt Nam : - Xóa bỏ hầu hết các loại thuế nhập khẩu đối với hàng hóa từ EU 65% số dòng thuế trong biểu thuế và cam kết không tăng thuế đối với các sản phẩm quan còn lại (trong đó có dầu thô và than đá). - Trong vòng 10 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực, Việt Nam cam kết sẽ xóa bỏ trên 99% số dòng thuế trong biểu thuế. Số dòng thuế còn lại sẽ áp dụng hạn ngạch thuế quan với mức thuế trong hạn ngạch là 0%. - 11/16/2016 42 Mặt hàng và lộ trình xoá bỏ thuế NK: - Hầu hết máy móc, thiết bị, đồ điện gia dụng đồ điện gia dụng xóa bỏ thuế ngay hoặc trong vòng 5 năm, - Xe máy có dung tích xy lanh trên 150 cm3 trong vòng 7 năm, - Ô tô (trừ loại có dung tích xi-lanh lớn trong vòng 10 năm), - Ô tô có dung tích xi-lanh (trên 3000 cm3 với loại dùng xăng, trên 2500 cm3 với loại dùng diesel) trong vòng 9 năm, - Phụ tùng ô tô trong vòng 7 năm. 11/16/2016 43 - Dược phẩm: khoảng một nửa số dòng thuế sẽ được xóa bỏ thuế ngay, phần còn lại trong vòng 7 năm, - Vải dệt (textile fabric) xóa bỏ thuế ngay. - Hóa chất: khoảng 70% số dòng thuế sẽ được xóa bỏ thuế ngay, phần còn lại xoá trong vòng 3, 5 hoặc 7 năm, - Rượu vang, rượu mạnh, bia xóa bỏ thuế tối đa là trong vòng10 năm, - Rượu và đồ uống có cồn xóa bỏ thuế trong vòng 7 năm, 11/16/2016 44 - Thịt lợn đông lạnh trong vòng 7 năm, - Thịt bò trong vòng 3 năm, - Thịt gà trong vòng 10 năm, - Các sản phẩm sữa tối đa là trong vòng 5 năm, - Thực phẩm chế biến tối đa là trong vòng 7 năm. 11/16/2016 45 2.Thương mại dịch vụ và đầu tư - Việt Nam và EU cam kết tạo ra một môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp hai bên, cao hơn trong cam kết trong WTO. - Hai bên cũng cam kết về đối xử quốc gia trong đầu tư, thảo luận về nội dung giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và nhà nước. - Việt Nam cam kết tạo thuận lợi cao cho các nhà đầu tư EU gồm một số dịch vụ chuyên môn, tài chính, viễn thông, vận tải, phân phối. 11/16/2016 46 i. Dịch vụ: Việt Nam cam kết mở cửa rộng hơn cho các nhà cung cấp của EU so với trong WTO trong các lĩnh vực: - Dịch vụ kinh doanh (business services), - Dịch vụ môi trường, - Dịch vụ bưu chính và chuyển phát, - Ngân hàng, - Bảo hiểm, - Vận tải biển, Việt Nam cũng cam kết một loạt các quy tắc ràng buộc liên quan đến các lĩnh vực tài chính, viễn thông, vận tải biển và bưu chính.11/16/2016 47 ii.Đầu tư: Việt Nam cam kết mở cửa rộng hơn cho EU trong một số ngành sản xuất như: - Thực phẩm và đồ uống, - Phân bón và hợp chất nitơ, - Săm lốp, - Găng tay và sản phẩm nhựa - Đồ gốm, - Vật liệu xây dựng, Ngành sản xuất máy móc, Việt Nam cam kết dỡ bỏ các hạn chế đối với việc lắp ráp động cơ hàng hải, máy móc nông nghiệp, đồ gia dụng và đối với sản xuất xe đạp và tái chế. 11/16/2016 48 3. Mua sắm của Chính phủ - Việt Nam và EU thống nhất các nội dung tương đương với Hiệp định mua sắm của Chính phủ (GPA) của WTO. Với một số nghĩa vụ như đấu thầu qua mạng, thiết lập cổng thông tin điện tử để đăng tải thông tin đấu thầu, v.v, Việt Nam có lộ