Hướng dẫn sử dụng nova -Tdn

Nova -TDN- Ch-ơng trình thiết kế đ-ờng bộ đ-ợc thực hiện trên nền AutoCAD Release 14 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova -TDNlàsảnphẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy. Với Nova -TDNcó thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới thiết kế kỹ thuật.

pdf125 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 4248 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng nova -Tdn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Ch−ơng 1. Giới thiệu chung 1.1. Giới thiệu ch−ơng trình Nova -TDN - Ch−ơng trình thiết kế đ−ờng bộ đ−ợc thực hiện trên nền AutoCAD Release 14 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova -TDN là sản phẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy. Với Nova -TDN có thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới thiết kế kỹ thuật. Sử dụng Nova -TDN thật đơn giản nh−ng lại cho kết quả rất chi tiết hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đ−ờng bộ và có thể thiết kế theo tiêu chuẩn AASHTO. Các chức năng chính của ch−ơng trình: • Nhập số liệu khảo sát. • Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến. • Thiết kế trắc dọc,trắc ngang. • Tính toán và lập bảng khối l−ợng đào đắp. • Vẽ đ−ờng bình độ, dựng phối cảnh mặt đ−ờng cùng cảnh quan địa hình và tạo hoạt cảnh 3D. 1.1.1. Nhập số liệu thiết kế Nhập số liệu thiết kế nhằm mục đích xây dựng Mô hình địa hình dùng cho các b−ớc thiết kế tiếp theo. Mô hình địa hình có thể đ−ợc xây dựng từ: • Các đ−ờng đồng mức, các điểm đo của bản đồ địa hình đ−ợc số hoá thành bản vẽ AutoCAD • Các điểm đo từ máy dô toàn đạc điện tử hoặc ghi sổ đo từ máy đo quang cơ. • Số liệu đo trắc dọc, trắc ngang. Trên cơ sở các điểm đo với Nova-TDN, NSD sẽ xây dựng đ−ợc mô hình l−ới bề mặt tự nhiên và vẽ đ−ờng đồng mức. Đây là mô hình địa hình số 3D cho phép nội suy toạ độ (x, y, h) của bất kỳ điểm nào nằm trong mô hình l−ới. 1.1.2. Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến Từ số liệu đo có thể thể hiện đ−ợc mặt bằng hiện trạng của khu vực. Trên cơ sở mô hình địa hình đã nhập có thể tiến hành vạch các đ−ờng tim tuyến khác nhau của con đ−ờng cần thiết kế nhằm chọn đ−ợc các ph−ơng án tối −u hoặc là thiết kế nhiều tuyến cùng một lúc- nhất là trong thiết kế tiền khả thi. Nova -TDN tự động phát sinh hoặc chèn các cọc và các điểm mia theo yêu cầu. Các số liệu đ−ợc tự động cập nhật, cho phép hiệu chỉnh một cách dễ dàng hoặc bổ sung thêm cho phù hợp với số liệu địa hình thực tế. Nova -TDN cho phép thiết kế các đ−ờng cong chuyển tiếp hoặc không chuyển tiếp có siêu cao hoặc không có siêu cao. Nếu có siêu cao thì trong đoạn độ dốc 1 mái tim quay là tâm cọc hoặc mép Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 1 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung ngoài phần xe chạy hoặc mép lề phần bụng khi ch−a mở rộng. Đồng thời để thuận tiện cho NSD, Nova_TDN cho phép nhập mới và tra các tiêu chuẩn thiết kế đ−ờng cong v Kết xuất các kết quả phục vụ cho việc xác định tuyến ngoài hiện tr−ờng. ọn chức năng in nhiều trang cắt ngang thiết kế chuẩn mà khai báo cho tuyến. sơ bộ theo mẫu cắt ngang thiết kế chu i thị Nova -TDN cho phép thiết kế các giếng thu n−ớc, ủa các lớp địa chất dựa và sẽ tự động thay đổi theo phù hợ nh các đối t−ợng t−ơng ứng của Nova_TDN rồi copy cho các mặt cắt ngang khác. h vi chỉnh Nova_TDN cho phép tự động lập bảng tổng hợp khối l−ợng đào đắp. đ−ờng bình độ và dựng phối cảnh mặt đ−ờng cùng cảnh qu ạt cảnh. Mô duyn này th−ờng dùng khi thiết kế và trình duyệt dự án tiền khả thi. à siêu cao. 1.1.3. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang Trong tr−ờng hợp tuyến dài nhiều cây số Nova -TDN cho phép tách trắc dọc ra nhiều đoạn khác nhau trong cùng 1 bản vẽ. Mẫu biểu bảng trắc dọc và trắc ngang có thể tuỳ ý thay đổi cho phù hợp với bảng biểu của cơ quan hoặc theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế. Trắc ngang có thể sắp xếp cho vừa khổ giấy cần xuất ra và có thể ch . Nova -TDN cho phép thiết kế 3 ph−ơng án đ−ờng đỏ nhằm chọn ra ph−ơng án tối −u theo khối l−ợng đào đắp, đ−ợc tính toán ẩn khi khai báo các thông số thiết kế tuyến. Đối với đ−ờng trong nộ cao độ đáy cống ngầm. Trên trắc dọc Nova -TDN cho phép nhập bề dầy c o chúng có thể tính toán khối l−ợng đào của từng lớp. Trên trắc ngang mặt cắt sẽ đ−ợc tự động xác định theo độ dốc siêu cao và mở rộng lề nếu cắt ngang nằm trong đoạn có bố trí siêu cao và có mở rộng. Các cao độ cắt ngang sẽ bám theo các cao độ thiết kế của từng ph−ơng án. Việc thay đổi ph−ơng án đ−ờng đỏ các mặt cắt thiết kế trắc ngang p với cao độ của ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành. Trong một số tr−ờng hợp đặc biệt nh−: luy có dật cấp, lề hoặc mặt đ−ờng không khai báo đ−ợc theo tiêu chuẩn Nova_TDN cho phép thiết kế mặt đ−ờng, lề, luy bằng các đ−ờng Polyline của AutoCAD sau đó định nghĩa thà 1.1.4. Tính toán và lập khối l−ợng đào đắp Nếu thiết kế theo TCVN Nova -TDN sẽ xác định cho gần 70 loại diện tích. Trên cơ sở các loại diện tích này ng−ời sử dụng có thể tổ hợp lại bằng cách xây dựng các công thức tính sao cho phù hợp với yêu cầu diện tích cần kết xuất, ghi chúng lên từng trắc ngang. Sau khi điền các loại diện tích trên các trắc ngang và qua quá trìn 1.1.5. Vẽ an địa hình Nova -TDN cho phép thể thể hiện đ−ờng đồng mức của mô hình thiết kế điểm. Dựng phối cảnh mặt đ−ờng thiết kế và bề mặt tự nhiên cùng cảnh quan hiện trạng, tạo ho Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 2 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung 1.2. h và cài đặt òi hỏi phần cứng của PC: • 128MB RAM trở lên • hợp với công tác thiết kế, tốt nhất là 17” trở lên m có: ớng dẫn trong đĩa CD-ROM dạng File *.PDF ( Format dạng Cá Yêu cầu cấu hìn 1.2.1. Yêu cầu cấu hình Để Nova -TDN chạy tốt đ • Máy Pentium III 600 MHz trở lên Màn hình phù 1.2.2. Cài đặt Nova -TDN gồ • Đĩa CD - ROM cài đặt • Khoá cứng • Tài liệu h− Adobe Acrobat ) ch cài đặt: Việ o th− mục êng th− \Setup.exe đến khi kết thúc. L− D14 kèm theo tên Nova -TDN. Bình đồ, TD - TN, Phụ trợ. Trong tr−ờng hợp không thấy xuất hiện MENU thì ở để ch−ơng trình tự động tải MENU lên. các File th− mục FONTS trong Windows ( Thực hiện các thao tác trên ở ngoài môi tr−ờng DOS ). + Nếu trên dòng nhắc không xuất hiện tiếng Việt thì chọn lựa nh− sau : • Chọn chức năng : Tools\Preferences\Display\Fonts c cài đặt ch−ơng trình Nova -TDN có thể tiến hành theo các b−ớc sau : - Cài đặt AutoCAD R14 lên trên máy tính và chạy thử tr−ớc. - Copy các đĩa cài đặt của ch−ơng trình vào trong máy ( tạ ri và mục cho từng đĩa DISK1, DISK2, .... để l−u toàn bộ ch−ơng trình ). - Sử dụng S rt\Run\\DISK1 - Thực hiện các chỉ dẫn của ch−ơng trình Setup cho u ý : - Tr−ớc khi cài đặt cắm khoá cứng vào máy. - Sau khi cài đặt xong nhớ khởi động lại máy. - Sau khi cài đặt hoàn thành trong Programs sẽ xuất hiện Group : Thiết kế đ−ờng bộ và trong đó có biểu t−ợng của ACA Muốn khởi động ch−ơng trình phải chạy từ đây, việc chạy ch−ơng trình từ biểu t−ợng AutoCAD R14 bình th−ờng sẽ không có tác dụng. - Khi chạy ch−ơng trình, MENU của nó đ−ợc tự động tải lên gồm Địa hình, dòng nhắc nhập lệnh : Command : NOVATDN - Về tiếng Việt trong ch−ơng trình : + Nếu trên MENU không xuất hiện tiếng Việt thì thực hiện nh− sau : Copy : SSERIFE.FON, VGASYS.FON, VGAFIX.FON từ th− mục ABC vào Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 3 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Hình 1-1. chọn Font * Tiếp sau đó chọn Fonts theo hộp hội thoại Hình 1-2 : Hình 1-2. Chọn kiểu text Sau khi chọn xong bấm phím OK rồi Apply để chấp nhận sự thay đổi đó. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 4 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung 1.3. Các khái niệm cơ bản 1.3.1. Đơn vị vẽ và tỉ lệ Trong bản vẽ AutoCAD Nova -TDN quan niệm 1 đơn vị vẽ t−ơng ứng với 1 đơn vị tính ngoài thực địa. Sau khi khai báo tỉ lệ vẽ phù hợp Nova -TDN sẽ tự động xác định kích th−ớc chiều cao chữ trong bản vẽ sao cho khi xuất bản vẽ ra giấy sẽ đ−ợc chiều cao chữ theo khai báo. Do vậy khi in bản vẽ ra giấy yêu cầu phải tính lại tỉ lệ ịn phù hợp với tỷ lệ đã khai báo. Ví dụ tỉ lệ bản vẽ trắc ngang là 1:200 với 1 đơn vị vẽ là 1m thì khi xuất ra giấy 1mm in ra ứng với 200/1000=0.2 đơn vị vẽ. Hay nói cách khác là 1 đơn vị vẽ t−ơng đ−ơng với 5mm ngoài giấy. )L−u ý: Nếu có 1 bản vẽ bình đồ có sẵn với tỉ lệ 1/2000 sau khi đã Digitizer vào sẽ có 1 đơn vị vẽ ứng với 2m ngoài thực địa. Để cho phù hợp với yêu cầu của Nova -TDN phải dùng lệnh Scale để tăng kích th−ớc các đ−ờng đồng mức lên 2 lần để cho 1 đơn vị vẽ sẽ ứng với 1 đơn vị thực địa. Các giá trị góc nhập trong Nova -TDN theo độ : phút : giây. Phân biệt giữa chúng bằng dấu ‘:’. Ví dụ cần nhập góc 123°15’32” đ−a vào nh− sau: 123:15:32. Riêng nhập số liệu tuyến có thể nhập góc theo tuỳ chọn sau: - Theo AutoCAD Vd:123d15’32” - Theo dấu chấm Vd: 123. 15.32 - Theo dấu cách Vd: 123 15 32 1.3.2. Hệ toạ độ Góc h−ớng bắc Y 0,0 X WCS Y Hệ toạ độ giả định X Hình 1-3. Hệ toạ độ trong Nova -TDN Trong Nova -TDN phân biệt 2 hệ toạ độ: 1. Hệ toạ độ của bản vẽ AutoCAD bao gồm: Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 5 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung • Hệ toạ độ WCS (World Coordinate System) - Hệ toạ độ chung của bản vẽ AutoCAD • Hệ toạ độ UCS (User Coordinate System) - hệ toạ độ do ng−ời sử dụng tự định nghĩa. • Góc có giá trị “ +” có chiều ng−ợc chiều quay kim đồng hồ 2. Hệ toạ độ giả định Góc có giá trị “ +” có chiều cùng chiều quay kim đồng hồ Trục OX luôn trùng với h−ớng bắc Trục OY luôn trùng với h−ớng đông Hệ toạ độ giả định (HTĐGĐ) là hệ toạ độ do ng−ời thiết kế qui định cho phù hợp với vùng đo vẽ để sao cho các toạ độ đ−a vào đều mang giá trị d−ơng.Vị trí của HTĐGĐ đ−ợc xác định bởi gốc 0,0 của hệ toạ độ WCS của AutoCAD mà tại đó giá trị X và Y của HTĐGĐ có thể khác 0 và góc h−ớng bắc của nó. Góc h−ớng bắc là góc xác định giữa trục toạ độ X của hệ toạ độ WCS và trục X của HTĐGĐ, xem Hình 1-3. Nói chung Nova -TDN −u tiên sử dụng hệ toạ độ WCS trong việc điền các giá trị do đó cần phải l−u ý khi xác định góc h−ớng bắc của HTĐGĐ sao cho với góc h−ớng bắc đó bản vẽ bình đồ đ−ợc bố trí nằm ngang theo hệ toạ độ WCS. Giá trị X và Y của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS phải đủ lớn sao cho giá trị X và Y của WCS trong quá trình thiết là không quá lớn, thông th−ờng lấy theo mốc quốc gia gần nhất. 1.3.3. Các điểm đặt máy Những điểm đặt máy th−ờng là những điểm đ−ờng truyền đã đ−ợc tiến hành bình sai. Là những điểm tại đó đặt máy để xác định cao độ các điểm đo của địa hình tự nhiên. 1.3.4. Điểm cao trình Điểm cao trình là điểm trên địa hình tự nhiên mà toạ độ X, Y và Z của nó đ−ợc đo bằng các ph−ơng pháp khác nhau. Tập hợp các điểm cao trình tự nhiên là cơ sở để cho xây dựng mô hình địa hình phục vụ cho công tác thiết kế. Một điểm cao trình bao gồm các tham số: • Toạ độ X, Y và Z (cao độ): Xác định vị trí của điểm • Ghi chú: Dùng để đặt tên điềm mà sau này có thể nối các điểm có cùng Ghi chú với nhau. • Số hiệu vật: T−ơng ứng với 1 số hiệu trong Th− viện vật địa hình và dùng để thể hiện trên mặt bằng và phối cảnh của địa vật tự nhiên. • Chỉ số : Số thứ tự của điểm đ−ợc tự động đánh tăng dần. Thứ tự nối các điểm cao trình theo chiều tăng dần của Chỉ số. • Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 6 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung 1.4. Cấu trúc ch−ơng trình 1.4.1. Menu Nova -TDN Nova -TDN bao gồm 140 lệnh mở rộng đ−ợc chia ra làm 3 nhóm và bố trí dàn trải trên 4 Menu dọc của AutoCAD: 1.4.2. Menu Địa hình • Khai báo các số liệu ban đầu. • Nhập các điểm đặt máy và các điểm cao trình. • Nhập bản vẽ đ−ờng bình độ. • Nhập trắc dọc và trắc ngang. Hình 1-4. Menu Địa hình • Hiệu chỉnh và điền nối các điểm cao trình. • Vẽ bình đồ tuyến. 1.4.3. Menu Tyến • Vách tuyến và phát sinh cọc • Dựng phối cảnh và tạo hoạt cảnh • Vẽ trắc dọc, trắc ngang tự nhiên. • Thiết kế trắc dọc, trắc ngang của tuyến đ−ờng. • Tính toán khối l−ợng đào đắp và lập bảng tổng hợp khối l−ợng. • Vẽ trắc ngang cống và bản vẽ chi tiết cống. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 7 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Hình 1-5. Tuyến 1.4.4. Menu Phụ trợ Bao gồm các lệnh hiệu chỉnh bảng và các lệnh trợ giúp cho quá trình thiết kế. Hình 1-6. Menu Phụ trợ Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 8 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung 1.4.5. Bảng tên lệnh Menu Lệnh tắt Cài đặt các thông số ban đầu NS Khai báo KBNDH Hệ Toạ độ Giả Định Điền ký hiệu h−ớng bắc HB Tạo l−ới khống chế mặt bằng LUOI Chuyển sang Hệ toạ độ Giả Định TDDL Định nghĩa trạm máy NM Dữ liệu điểm đo Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu CDTEP Tạo các điểm cao trình NT Tạo điểm cao trình từ sổ đo NDD Tạo địa hình nhà NHA Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử HSURVEYT Xuất cao độ theo TEXT CDTEXT Nhập đờng đồng mức NDM Định nghĩa đờng đồng mức hoặc đờng mép DNDM Định nghĩa các đờng đồng mức DNCDM Số liệu tuyến Nhập số liệu tuyến RTDN Chuyển đổi tệp số liệu TDN CVERT Chuyển đổi tệp số liệu TKD PMNV Chuyển đổi tệp số liệu CCIC QHNV Chuyển đổi dữ liệu TEDI TDCD Chuyển đổi dữ liệu ĐHGTVT CNVSY Xây dựng mô hình lới bề mặt LTG Vẽ đờng đồng mức DM Tra cứu cao độ tự nhiên CDTN Hiệu chỉnh Hiệu chỉnh cao trình HCCT Bật/Tắt điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu BTCD Điền và nối các điểm cao trình CDT Bật các điểm cao trình trong bản vẽ BCD Tắt các điểm cao trình trong bản vẽ TCD Xuất các điểm cao trình ra tệp XCD Th viện địa hình Nova_TDN TVDH Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 9 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Tuỳ chọn TCH Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang BB Khai báo vét bùn+hữu cơ KBVB Khai báo các lớp áo đờng theo TCVN KBK Tuyến Tiêu chuẩn thiết kế đờng ST Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế Cs Vẽ tuyến T Khai báo gốc tuyến GT Đ~nh nghĩa các đờng mặt bằng tuyến DMB Bố trU đờng cong và siêu cao CN Chênh lý trình mới và cũ OLDS Khai báo bán kinh điền BKD Tạo điểm cao trình theo số liệu trắc ngang DCD Thay đổi vị trí tuyến DT Xây dựng lại dữ liệu tuyOn to bản vẽ RL Phát sinh cọc PSC Chèn cọc mới CC Xác định vị trí cọc so với tuyến KD Xác định lại số liệu mia PSL Xoá tuyến hoặc cọc XOA Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia SSLT Lấy số liệu vỉa h` SLVH Cập nhật lại số liệu tự nhiên to trắc ngang TNTT Vẽ lại điểm TIN theo tuyOn DCD Tra cứu số liệu cọc TCC Sửa tên cọc STC Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn BTC Mặt bằng tuyến từ trắc ngang BT Điền yOu tố cong YTC Điền tên cọc trên tuyến DTC Điền cao độ cọc DCDC Điền điểm cao trình dọc tuyến DCDT Xuất số liệu các đoạn cong SLC Đi?n ku hiệu lu trình DLT Tra lu trình TLT Vẽ trắc dọc tự nhiên TD Lớp địa chất LDC Điền mức so sánh DSSTD Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 10 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Thay đổi mức so sánh TSSTD Hiệu chỉnh trắc dọc EDTD Hệ toạ độ trắc dọc GTD Chọn phơng án đờng đỏ hiện hành PADD Thiết kế trắc dọc DD Đờng cong đứng CD Điền thiết kế DTK Điền lý trình DLTTD Cống tròn CONG Cầu CAU Tạo giếng thu nớc TGT Nhận lại cao độ thiết kế NCD Định nghĩa đờng thiết kế và lớp địa chất DNDD Huỷ cao độ thiết kế HCDTK Nối cao độ đờng đỏ mặt VDD Vẽ trắc ngang tự nhiên TN Đờng cu VDC Nhập các lớp đ~a chất trắc ngang NDCTN Vẽ các lớp đ~a chất trắc ngang DCTN ThiOt kO trắc ngang TKTN Định nghĩa thiết kế trắc ngang DNTKTN Tạo đa tuyến dốc tại trắc ngang DTD Tạo taluy TL Tạo các lớp áo đờng APK Điền thiết kế trắc ngang DTKTN Vét bùn và hữu cơ VB Tự động xác định vét bùn và hữu cơ VBTD Đánh cấp DC Tự động xác định đánh cấp DCTD Copy các đối tợng trắc ngang CTK Xóa thiết kế trắc ngang XTK Dịch đỉnh thiết kếtrắc ngang DTN Hệ toạ độ trắc ngang GTN Hiệu chỉnh trắc ngang EDTN Hiện trắc ngang theo tên HTN Nhập chi?u dài chiOm dụng NLCD Tính sơ bộ diện tích đào đắp DTSB Tính diện tích TDT Điền giá giá trị diện tích DDT Xuất bảng cắm cong BCC Bảng yếu tố cong BYTC Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 11 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Xuất bảng toạ độ cọc TDC Lập bảng khối lợng LBDT Bảng khối lợng to giá tr~ đi?n LBGT Trắc ngang cống tròn TNCT Cống tròn CTCT Cống bản CBCT Cấu tạo mang cống MONGC Phối cảnh tuyến đờng thiết kế PC Vẽ lới bề mặt tự nhiên CED Vẽ vạch sơn VVS Hoạt cảnh 3D SD Hoạt cảnh theo hành trình OB Loại đối tợng khỏi Nova-TDN LDT Tra cứu các đối tợng của Nova-TDN TRA NovaTDN Help About Nova-TDN AboutTDN 4.Phụ trợ Tạo và hiệu chỉnh bảng... THB Hiệu chỉnh bảng HCB Tách bảng CHB Trích bảng TRICHB Thêm bớt hàng cột bảng HHCB Copy công thức, dữ liệu bảng CPB Pline PLTD Pline theo độ dốc PLDD Rải luy RTL Kích th−ớc KT Sửa Text ET Xoá đối t−ợng theo lớp XL Hiệu chỉnh lớp ELAY Căn chỉnh các cụm kích th−ớc EMD Đổi co chữ DCCHU Hiệu chỉnh các đối t−ợng Text EMT Hiệu chỉnh các đối t−ợng Attribute EMA Làm trơn các đ−ờng đa tuyến bằng lệnh PEDIT LT Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân LTP Làm trơn đa tuyến theo Spline LTS Mũi tên liên tục MT Ký hiệu cắt đứt CDUT Th− viện ng−ời dùng TV Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 12 Ch−ơng 2Khai báo số liệu thiết kế Ch−ơng 2. Khai báo số liệu thiết kế 2.1. Xây dựng bản vẽ nguyên sinh Khi xây dựng bản vẽ nguyên sinh ngoài việc cài đặt các thông số củac AutoCAD cho phù hợp với bản vẽ theo TCVN cần phải khai báo thêm: • Dùng lệnh UNITS để đặt số chữ số lấy sau dấu chấm thập phân. • Khai báo các kiểu chữ với phông chữ tiếng Việt cho: -Kiểu chữ và kiểu chữ số cho phần bình đồ. -Kiểu chữ phần tiêu đề (Vnsimple) , kiểu chữ tên cọc (Vnsimple) và kiểu chữ số (Vnromanc) cho bản vẽ trắc dọc và trắc ngang. Nếu không có gì đặc biệt trong bản vẽ nguyên sinh sử dụng mục Cài đặt các thông số ban đầu của Nova -TDN. 2.2. Khai báo mẫu bảng biểu Để chọn mẫu bảng biểu trình bày phần bảng trắc dọc và trắc ngang chọn Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang nh− trên Hình 2-1. chọn Đầu Trắc Dọc hoặc Đầu Trắc Ngang để khai báo mẫu biểu bảng cho phù hợp. Ví dụ đối với Đầu Trắc Dọc: Hình 2-1. Khai mẫu bảng trắc ngang • Cao chữ : là chiều cao chữ ngoài giấy chung cho toàn bảng. • Kh.cách đầu: chiều dài phần đầu của bảng đ−ợc xác định bởi độ dài của hàng có phần mô tả dài nhất. • Muốn thêm 1 hàng vào trong bảng bấm chuột vào phần kẻ ô tại cột mô tả (bên phải hộp thoại) sẽ tự động thêm một hàng vào phía trên hàng vừa chọn động thời Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 13 Ch−ơng 2Khai báo số liệu thiết kế xuất hiện số 0 trong cột SH (số hiệu) và None trong cột mô tả là None. Nếu sau đó chọn sang phần Số hiệu (ô bên trái hộp thoại) và chọn mục cần thiết thì khi tạo bảng trắc dọc Nova –TDN sẽ tự động điền giá trị t−ơng ứng vào đúng vị trí các cọc. Nếu không chọn ở phần Số hiệu thì tại hàng này trong bản vẽ trắc dọc NSD phải tự điền các thông số cần thiết vào dòng này trong bản vẽ. Ô Mô tả cho phép thay đổi phần điền dòng mô tả tại đầu trắc dọc trong bản vẽ. Ví dụ khi chọn số hiệu ứng với Cao độ tim đ−ờng nh−ng phần mô tả có thể sửa lại là Existing Elevation để cho bản vẽ tiếng Anh. Ô Kh.Cách cho phép định nghĩa chiều cao của hàng hàng t−ơng ứng để căn chữ vừa vào giữa hai đ−ờng kẻ bảng. • Muốn xoá 1 hàng bất kỳ thì bấm chuột vào hàng đó rồi ấn phím Del. để xoá. • Chọn các kiểu chữ cho phần Tiêu đề, Tên cọc và Chữ số. Trong các mục này chỉ xuất hiện các kiểu chữ có trong bản vẽ hiện thời. Do đó trong bản vẽ nguyên sinh phải khai báo tr−ớc nh− đã nói ở trên. Có thể tuỳ chọn kiểu chữ cho bảng trắc dọc- trắc ngang bằng cách chọn menu format > Text Style > chọn kiểu chữ mới > chọn new (đặt tên cho kiểu chữ mới cần nạp) > close . sau đó khai báo bảng trắc dọc- trắc ngang và chọn lại kiểu chữ. • Mẫu bảng có thể l−u ra tệp để khi cần có thể gọi vào thành bảng hiện thời. Nova -TDN luôn coi mẫu bảng đ−ợc gọi ra lần cuối là hiện thời. L−u ý: Cần phải l−u mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang ra 2 tệp khác nhau. Riêng đối với Đầu Trắc Ngang tại mục Tên cọc: và Lý trình: nếu có nhập ký tự thì trên trắc ngang với tên cọc là P4 tại lý trình 0.06905Km sẽ xuất hiện , nếu tại một ô nào đó để trống thì sẽ không xuất hiện hàng t−ơng ứng trên bản vẽ. Ví dụ nếu không muốn điền tên cọc thì phần tên cọc để trống. 2.3. Khai báo trắc ngang thiết kế Có thể phải khai báo 2 loại mẫu trắc ngang: • Trắc ngang chuẩn đ−ợc khai tại mục Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế đó là mẫu trắc ngang sẽ đ−ợc dùng để tính toán siêu cao, diện tích đào đắp