Kế toán, kiểm toán - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho inventories

Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại HTK - Nắm được các thủ tục kiểm soát nội bộ HTK. - Nắm được cách thức tổ chức kế toán HTK - Trình bày thông tin về HTK trên báo cáo tài chính. - Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về HTK trong phân tích để ra quyết định kinh tế

pdf19 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho inventories, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/16/2016 1 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Lớp không chuyên ngành Inventories CHƯƠNG 3 - Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại HTK - Nắm được các thủ tục kiểm soát nội bộ HTK. - Nắm được cách thức tổ chức kế toán HTK - Trình bày thông tin về HTK trên báo cáo tài chính. - Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về HTK trong phân tích để ra quyết định kinh tế. MỤC TIÊU TÀI LIỆU SỬ DỤNG • Chuẩn mực kế toán Việt Nam 02 (VAS 02). • Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. • Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các lớp không chuyên ngành. • Các văn bản pháp lý có liên quan. 3/16/2016 2 NỘI DUNG 3.1. Những vấn đề chung 3.2. Tính giá hàng tồn kho. 3.3. Kế toán tăng giảm hàng tồn kho 3.4. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 3.5. Trình bày thông tin HTK trên BCTC. Minh họa thông tin trên BCĐKT Hàng tồn kho Là những tài sản: Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; Nguyên liệu, vật liêu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, hoặc cung cấp dịch vụ. VAS 02 Khái niệm Hàng tồn kho (Inventories) 3/16/2016 3 Khái niệm HTK là toàn bộ số hàng mà DN đang nắm giữ với mục đích kinh doanh thương mại hoặc dự trữ cho việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ cho khách hàng -Đối với DN thương mại, HTK bao gồm hàng hoá tồn kho, hàng đang đi đường hoặc hàng gửi bán Đối- với DN sản xuất, HTK bao gồm: nguyên vật liệu, sản phẩm đang chế tạo và thành phẩm. Đối- với DN cung ứng dịch vụ: HTK bao gồm: vật tư, chi phí dịch vụ còn dở dang và chi phí dịch vụ hoàn thành. 7 Hàng Tồn kho Giữ để bán Đang dở dang Phục vụ SXKD Phân loại hàng tồn kho 8 Đặc điểm hàng tồn kho HTK• gắn liền với hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị  Tài sản quan trọng HTK• đa dạng, phong phú về chủng loại, tồn tại dưới nhiều hình thái và địa điểm khác nhau với mục đích khác nhau. Liên• quan trực tiếp đến Giá vốn hàng bán và Lợi nhuận. 3/16/2016 4 Kiểm soát nội bộ hàng tồn kho  Tách biệt chức năng người thủ kho với kế toán kho Sổ chi tiết: trình bày cả số lượng và số tiền của từng chủng loại hàng theo quá trình biến động  Định kỳ đối chiếu sổ sách với thực tế, thực hiện kiểm kê kho. ...... 10 Tính giá hàng tồn kho Nguyên• tắc kế toán chi phối. Quy• định về ghi nhận HTK. PP • quản lý và kế toán HTK Nguyên• tắc xác định giá trị PP • tính giá trị HTK Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho • Nguyên tắc giá gốc (historical cost) • Nguyên tắc thận trọng (prudence) • Nguyên tắc nhất quán (consistency) 3/16/2016 5 Quy định về ghi nhận HTK • Ghi nhận HTK khi DN xác lập quyền sở hữu đối với HTK (bao gồm lợi ích và rủi ro). • Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao. 13 PP Kiểm kê định kỳ PP Kê khai thường xuyên Phương pháp kế toán HTK Perpetual Inventory System Periodic Inventory System Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK PP Kiểm kê định kỳ PP Kê khai thường xuyên Phương pháp kế toán HTK Theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình NHẬP, XUẤT, TỒN HTK trên sổ KT Kiểm kê thực tế để xác định giá trị TỒN HTK => Giá trị XUẤT HTK Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK 3/16/2016 6 Phương pháp kiểm kê định kỳ: Xuất = Tồn đầu + Nhập - Tồn cuối Tồn cuối Tồn đầu Nhập Xuất Phương pháp kê khai thường xuyên: = + - Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK KKTX KKĐK TK 15* SDĐK SDCK TK 15* 611,631,632 SDĐK Cuối kỳ Cuối kỳSDCK Hệ thống PP quản lý và kế toán HTK 17 GIÁ TRỊ HTK Giá gốc Cuối kỳ KT Giá thấp hơn (Giá gốc; Giá trị thuần có thể t/hiện được) Nguyên tắc xác định giá trị HTK 3/16/2016 7 Theo VAS 01: Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS đó vào thời điểm TS được ghi nhận. Nguyên tắc xác định giá trị HTK Giá gốc CP mua CP chế biến CP khác liên quan Giá mua Thuế không hòan lại CP v/c, Bảo quản, Kiểm dịch, Bảo hiểm Giá gốc CP mua CP chế biến CP khác liên quan CP nhân công CP SXC cố định CP SXC biến đổi CP bán hàng CP QLDN 3/16/2016 8 Giá trị thuần có thể thực hiện được Giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ SXKD bình thường CP ước tính để hoàn thành sản phẩm CP ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ = - - Nguyên tắc xác định giá trị HTK PP tính giá trị Hàng tồn kho • PP tính giá thực tế đích danh (Specific identification). • PP nhập trước _ xuất trước (First In – First Out) • PP bình quân gia quyền (Weighted-average). Lựa chọn một trong các phương pháp sau: (Inventory Cost-flow Assumptions) Nguyên tắc nhất quán PP tính giá trị Hàng tồn kho Ví dụ Một căn tin mới mở, bán nước ngọt Coca Cola. Ngày 1, mua 10 lon với giá 3.000 Ngày 2, mua 10 lon với giá 3.200 Ngày 3, mua 10 lon với giá 3.500. Ngày 4, bán ra 15 lon với giá 5.000. Lợi nhuận trong tuần là bao nhiêu? Các lon nước ngọt còn lại có giá trị là bao nhiêu? 3/16/2016 9 NT-XT (FIFO) BQGQ Doanh thu 75.000 75.000 Giá vốn (46.000) (48.500) Lợi nhuận gộp 29.000 26.500 Giá trị hàng tồn 51.000 48.500 PP tính giá trị Hàng tồn kho Ví dụ 25 Tổ chức kế toán hàng tồn kho • Các chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng - Phiếu kê mua hàng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - ... Tài khoản sử dụng (PP KKTX) • Hàng mua đang đi đường (TK 151) • Nguyên vật liệu (TK 152) • Công cụ dụng cụ (TK 153) • Sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154) • Thành phẩm (TK 155) • Hàng hóa (TK 156) • Hàng gửi đi bán (TK 157) • Hàng hóa kho bảo thuế (TK 158) • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 2294) Tổ chức kế toán hàng tồn kho 3/16/2016 10 152, 153112, 141, 331 Giá mua chưa VAT CP thu mua 133 VAT đầu vào được khấu trừ KẾ TOÁN TĂNG HÀNG TỒN KHO 28 Mua chịu VL X theo HĐ số : giá mua chưa thuế 90 trđ, VAT 10%, nhập kho đủ theo PNK số STT Tên MS Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo ch/từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 VL X 10 10 9 90 Cộng 90 PHIẾU NHẬP KHO Số Ví dụ 3.1: 29 Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD BC LCTT TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP HTK: +90 Pthu(VAT):+9 +99 Ví dụ 3.1: Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC: 30 3/16/2016 11 Chứng từ Diễn giải SHTK SPS Số Ngày Nợ Có Mua VL nhập kho Giá mua NVL Thuế GTGT đầu vào Phải trả người bán 152 133 331 PNK Trị giá thực nhập: Hóa đơn Giá mua: Thuế GTGT: Giá thanh toán: 90 90 9 99 SỔ NHẬT KÝ CHUNG 31 152 621 627,641,642 KẾ TOÁN GIẢM HTK: Nguyên vật liệu 153 627,641,642 242 KẾ TOÁN GIẢM HTK: Công cụ dụng cụ Xuất sử dụng Tính hết vào chi phí 1 lần Xuất sử dụng phân bổ nhiều lần Tính vào chi phí từng kỳ 3/16/2016 12 Ví dụ 3.3 Báo cáo tình hình xuất vật liệu X như sau: Để sản xuất sản phẩm M: 120.000.000 Để sản xuất sản phẩm N : 150.000.000 Xuất phục vụ BP bán hàng:10.000.000 Nợ 621(M): 120.000.000 Nợ 621 (N): 150.000.000 Nợ 641 : 10.000.000 Có 152 (X): 280.000.000 Một số khái niệm Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất. Gía thành sản phẩm: Là chi phí để hoàn thành sản xuất một khối lượng sản phẩm hoặc thực hiện một khối lượng dịch vụ hoặc để hoàn thành sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm, dịch vụ. Kế toán CP SX và tính giá thành SP (Work in Process Inventory) Một số khái niệm: Đối tượng tính giá thành : là những sản phẩm, dịch vụ có yêu cầu tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Đối tượng hạch toán toán chi phí : là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập hợp Kế toán CP SX và tính giá thành SP 3/16/2016 13 Tập hợp CP sản xuất CP NVLTT 621 CP NCTT 622 CP SXC 627 Tổng hợp CPSX 154 Thành phẩm SPDD NKho BánGửi bán Kế toán CP SX và tính giá thành SP 37 Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp: 152 621 154 CP vượt trên mức bình thường 632 111,112,331 133 GTT vật liệu xuất kho (1) Mua giao PX(2) (3a) Thừa trả về kho(3b) C/kỳ Kết chuyển (3c) 38 Kế toán CP nhân công trực tiếp: 338 Trích KPCĐ,BHXH,BHYT, BHTN của CN SX 154 Cuối kỳ, kết chuyển 334 CP tiền lương, các khoản phụ cấp cho CNTT SX 622 CPNCTT > mức bình thường 632 39 3/16/2016 14 Kế toán Chi phí sản xuất chung: Vật tư xuất dùng 154 Cuối kỳ, kết chuyển 632 CPSX chung cố định - phần không phân bổ (không được tính vào Z) 627152,153 334,338 111,331. 214 CP khác Khấu hao TSCĐ lương CNGT SX 40 154 SDĐK: 621 622 627 CPSX ps PS có SDCK: 152, 1388Giá trị phế liệu/ bồi thường 155 632 157 Tổng giá thành Nhập kho Tiêu thụ Gửi bán Kế toán tổng hợp CP SX và tính Z SP 41 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK DPGG HTK là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do vật tư, thành phẩm, hàng hóa bị giảm giá. Mục đích Thời gian lập Nguyên tắc lập DP 42 3/16/2016 15 2294 632 Chênh lệch lập DP GGHTK Chênh lệch hoàn nhập DP Sơ đồ kế toán 43 Ví dụ 3.4 Công ty Thương mại An Nhiên mới thành • lập vào đầu năm 2014. Vào cuối niên độ kế toán 2014, công ty lập bảng tính về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho từng mặt hàng bị giảm giá, trên cơ sở đó công ty xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán này là 250.000.000đ. Ví dụ 3.4 Việc• lập dự phòng này ảnh hưởng lên các yếu tố của báo cáo tài chính như sau: Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD BC LCTT TÀI SẢN = NPT + VCSH LN = DT - CP -250.000.000 +250.000.000 - Bút toán: Nợ TK 632: 250.000.000 Có TK 2294: 250.000.000 3/16/2016 16 Ví dụ 3.4 (tiếp) Cu• ối niên độ kế toán 2015, sau khi lập bảng chiết tính về số dự phòng phải lập cho những hàng tồn kho bị giảm giá, kế toán xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập là 320.000.000đ. Kế toán thực hiện trích lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận bút toán: NỢ TK 632: 70.000.000 CÓ TK 2294: 70.000.000 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC (Presentation of Inventory)  Trên BCĐKT:  Trên BCKQHĐKD  Trên thuyết minh BCTC Thông tin về HTK trên BCTC TK 151 TK 152 TK 153 TK 154 TK 155 TK 156 TK 157 TK 2294 HTK BCĐKT BCKQHĐKD Hàng đã bán => TK 632 3/16/2016 17 Thông tin về HTK trên BCĐKT 3/16/2016 18 Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho: Số• vòng quay hàng tồn kho Số• ngày lưu kho bình quân Sử dụng thông tin để phân tích Số vòng quay của hàng tồn kho: quânbình kho tôn hàng giá Tri bán hàng vôn Giá khon ô thàngquay vòngSô  Sử dụng thông tin để phân tích 53  Số ngày bình quân 1 vòng quay HTK: phản ánh số vòng quay hàng hoá tồn kho bình quân trong kỳ hay là thời gian hàng hoá nằm trong kho, trước khi bán ra. quân bình kho tôn hàngquay vòng Sô ky chu trongngày Sô HTK quay vòng 1 quân bìnhngày Sô  Sử dụng thông tin để phân tích 54 3/16/2016 19 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 HTK là ‒ 1 loại TS ngắn hạn quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh cơ bản tạo ra lợi nhuận của DN. Giá trị HTK được trình bày trên BCTC là theo giá thấp hơn giữa giá gốc và ‒ giá trị thuần có thể thực hiện được. Lựa ‒ chọn phương pháp kế toán trong chính sách kế toán HTK và ước tính kế toán sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính (BCĐKT) và tình hình kinh doanh (BCKQHĐKD) của DN. Nguyên tắc kế toán cơ bản chi phối chủ yếu ghi nhận và trình bày thông ‒ tin HTK: giá gốc, thận trọng và nhất quán. Tổ chức KT tổng hợp và KT chi tiết đối tượng HTK theo pp KKTX có ưu ‒ điểm là tính kịp thời trong quản lý và cung cấp thông tin HTK về hiện vật và giá trị. 55