Kế toán, kiểm toán - Chương 6: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu

Hiểu về KT thành phẩm trong các DNSX;  Nắm vững các khái niệm và nội dung liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ;  Xác định nhiệm vụ của kế toán;  Hiểu về các nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, chi phí của quá trình tiêu thụ; Kế toán các loại thuế ở khâu tiêu thụ  Nắm được nội dung và phương pháp xác định kết quả tiêu thụ  Chưa xét đến thuế Thu nhập DN

pdf22 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 6: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 Chương 6 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ và XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ GV: Ths. Lê Thị Minh Châu 2 Mục đích  Hiểu về KT thành phẩm trong các DNSX;  Nắm vững các khái niệm và nội dung liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ;  Xác định nhiệm vụ của kế toán;  Hiểu về các nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, chi phí của quá trình tiêu thụ; Kế toán các loại thuế ở khâu tiêu thụ  Nắm được nội dung và phương pháp xác định kết quả tiêu thụ  Chưa xét đến thuế Thu nhập DN 3 Nội dung 1. Một số vấn đề chung về TP và tiêu thụ 2. Kế toán thành phẩm 3. Kế toán quá trình tiêu thụ 4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 4  Khái niệm  Thành phẩm  Tiêu thụ  Kết quả tiêu thụ  Các phương thức tiêu thụ SP:  Tiêu thụ trực tiếp  Phương thức chuyển hàng (gởi hàng đi bán)  Bán hàng trả chậm, trả góp  Bán hàng qua đại lý  Xuất khẩu  Trao đổi hàng  Các trường hợp coi như tiêu thụ I/ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG 25 I/ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM  Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý;  Nhiệm vụ của kế toán  Kế toán chi tiết thành phẩm  Kế toán tổng hợp thành phẩm:  Phương pháp kê khai thường xuyên  Phương pháp kiểm kê định kỳ 6 Thành phẩm  Là sản phẩm đã hoàn thành đầy đủ các công đoạn của quá trình SX, được kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho;  Là một bộ phận Hàng tồn kho;  Thành phẩm là kết quả của quá trình SX, được tập kết để chuẩn bị cho quá trình tiêu thụ. 7 Thành phẩm – yêu cầu quản lý  Quản lý nhập – xuất – tồn kho TP;  Quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị;  Đẩy nhanh quá trình tiêu thụ; Rút ngắn thời gian thành phẩm tồn kho 8 Nhiệm vụ của kế toán  Phản ảnh, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SX sản phẩm; tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm về mặt số lượng, chất lượng và chủng loại.  Tổ chức công tác dự trữ và quản lý thành phẩm, rút ngắn thời gian thành phẩm lưu kho, đẩy nhanh tiến độ tiêu thụ SP;  Tham gia công tác kiểm kê và đánh giá lại thành phẩm tồn kho; xử lý kịp thời, hợp lý các trường hợp thành phẩm thừa thiếu. 39 Tính giá thành phẩm  Giá nhập kho: Giá thành SX thực tế;  Giá xuất kho: các PP tính giá HTK:  PP giá thực tế đích danh  PP bình quân gia quyền  PP nhập trước – xuất trước (FIFO)  PP nhập sau – xuất trước (LIFO) 10 Kế toán chi tiết thành phẩm  Chứng từ, sổ kế toán sử dụng  Các phương pháp kế toán chi tiết HTK:  Phương pháp thẻ song song  Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển  Phương pháp sổ số dư => Giống KT chi tiết NL,VL  Lưu ý: tổ chức chứng từ, sổ sách và thủ tục kiểm soát đáp ứng yêu cầu quản lý thành phẩm trong điều kiện cụ thể của DN 11 - Kế toán tổng hợp thành phẩm - Các trường hợp:  Nhập kho thành phẩm:  Sản xuất hoàn thành nhập kho  Thuê ngoài gia công nhập kho  Hàng gởi đi bán bị trả lại, nhập kho  Hàng đã bán bị trả lại  TP thừa, phát hiện qua kiểm kê  Xuất kho thành phẩm:  Xuất bán  Xuất gởi đi bán  TP thiếu, mất phát hiện qua kiểm kê  Kế toán dự phòng giảm giá thành phẩm 12 TK 155 “Thành phẩm” ù(KKTX) - Giá thành thực tế của thành phẩm hòan thành nhập kho trong kỳ - Giá trị TP thừa phát hiện qua kiểm kê - Giá trị thành phẩm xuất kho trong kỳ - Giá trị thành phẩm thiếu hụt, mất mát phát hiện qua kiểm kê Kế toán tổng hợp thành phẩm - PP kê khai thường xuyên - SD: Giá trị TP tồn kho cuối kỳ 413 TK 157 “Hàng gởi đi bán” (KKTX) - Giá trị SP, HH gởi đi tiêu thụ - Giá trị SP, HH gởi đi bán đã xác định tiêu thụ - Giá trị SP, HH gởi đi bán bị trả lại Kế toán tổng hợp thành phẩm - PP kê khai thường xuyên - SD: Gtrị SP,HH còn gởi bán CKø 154 155 TK 157 632 1381,632 Giá thành SP SX hoàn thành nhập kho Gtrị TP gởi đi bán bị trả lại, nhập kho TP Thừa phát hiện khi kiểm kê Xuất bán TP thiếu phát hiện qua kiểm kê Kế toán thành phẩm - KKTX TK 632,3381 TT 632 Zsp thuê ngoài gia công nhập kho Giá vốn TP đã bán bị trả lại, nhập kho TK 157 Xuất gởi đi bán Hàng gởi bán xác định TT Tại một DN SX, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Có tình hình về thành phẩm như sau:  Tồn kho đầu kỳ: 4.000 cái, giá thực tế: 62.000.000đ.  Sx hoàn thành nhập kho trong kỳ: 10.000 cái, giá thành SX thực tế: 137.640.000đ  Xuất kho trong kỳ:  Gởi đi bán: 4.000 cái;  Bán thu tiền mặt: 2.000 cái, giá bán (chưa thuế GTGT) là 22.500đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%;  Bán chịu cho khách hàng 5.000 cái, giá bán (chưa thuế GTGT) là 23.000đ/cái.  Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản và phản ảnh vào sơ đồ tài khoản trong các trường hợp:  Tính giá xuất kho TP theo phương pháp bình quân gia quyền;  Tính giá xuất kho TP theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước. Ví dụ 6.1 TK 155 “Thành phẩm” ù(KKĐK) SDĐK: Giá trị TP tồn kho ĐK - K/c giá trị TP tồn kho cuối kỳ theo kết quả kiểm kê - Kết chuyển giá trị TP tồn kho đầu kỳ Kế toán tổng hợp thành phẩm - PP kiểm kê định kỳ - SD:Giá trị TP tồn kho cuối kỳ 5TK 632 “Giá vốn hàng bán” ù( DNSX, KKĐK) - Giá trị TP tồn kho và gởi đi bán đầu kỳ kết chuyển sang - Giá thành TP SX hoàn thành trong kỳ -K/c giá trị TP tồn kho và gởi đi bán cuối kỳ theo kết quả kiểm kê - Giá vốn TP đã bán trong kỳ Kế toán tổng hợp thành phẩm - PP kiểm kê định kỳ - TK 632 (DNSX,KKĐK) 155 911 K/C gtrị TP tồn kho đầu kỳ Kết chuyển GVHB Để xác định KQKD TK 631 Zsx của SP hoàn thành CP SX dở dang CK xxx xxx 157 K/C gtrị TP gởi đi bán đầu kỳ K/C gtrị TP tồn kho và gởi đi bán cuối kỳ 19 Ví dụ 6.2 20 II/ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ  Một số khái niệm và nội dung  Nhiệm vụ của kế toán  Chứng từ và thủ tục kế toán  Các nguyên tắc KT doanh thu  Kế toán quá trình tiêu thụ:  Kế toán DT bán hàng & CCDV và Giá vốn hàng bán  Kế toán các khoản giảm trừ DT  Kế toán các khoản thuế ở khâu tiêu thụ 621 Một số khái niệm và nội dung  Doanh thu và các loại doanh thu  Giá vốn hàng bán  Các khoản giảm trừ doanh thu  Các khoản thuế ở khâu tiêu thụ 22 Nhiệm vụ của KT  Phản ảnh và kiểm tra tình hình tiêu thụ, ghi nhận các nội dung liên quan:  Doanh thu và các khoản giảm trừ;  Giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan;  Các khoản thuế ở khâu tiêu thụvà  Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra tình hình thanh toán với khách hàng  Lập các báo cáo về tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 23 1/ KT doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán 1. DT bán hàng & CCDV: 1. Định nghĩa 2. Các loại DT và điều kiện ghi nhận 2. Chứng từ, thủ tục 3. Tài khoản kế toán sử dụng 4. KT DT bán hàng và GVHB trong các trường hợp 5. Kế toán kết chuyển DT và GVHB để xác định KQKD 24 Doanh thu và thu nhập khác Định nghĩa  Doanh thu và thu nhập khác là các khoản lợi ích kinh tế tăng lên trong kỳ kế toán:  Làm gia tăng tài sản hay giảm nợ phải trả  Kết quả là sự tăng lên của vốn chủ sở hữu nhưng không phải là do góp vốn. 725 Phân loại  Doanh thu: phát sinh từ các hoạt động SX, KD thông thường của DN. Các loại DT:  Doanh thu bán hàng  Doanh thu cung cấp dịch vụ  Doanh thu hoạt động tài chính  Thu nhập khác: phát sinh từ các hoạt động ngoài các họat động tạo ra doanh thu 26 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận  Cơ sở dồn tích  Phù hợp  Thận trọng 27 Điều kiện ghi nhận DT bán hàng a. DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua; b. DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; c. DT được xác định tương đối chắc chắn; d. DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; e. Xác định được CP liên quan đến giao dịch bán hàng. 5 điều kiện 28 Điều kiện ghi nhận DT cung cấp DV a. DT được xác định tương đối chắc chắn; b. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; c. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; d. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 4 điều kiện Đối với dịch vụ cung cấp trong nhiều kỳ, cho phép ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ hoàn thành 829 Xác định DT bán hàng và CCDV - một số trường hợp -  Đối với SP, HH, DV chịu thuế GTGT:  DN tính thuế khấu trừ: giá bán chưa TGTGT  DN tính thuế trực tiếp: giá thanh toán  Bán hàng trả góp: Giá bán trả tiền ngay  Xuất khẩu: giá xuất khẩu (bao gồm thuế XK)  Trao đổi: giá trị hợp lý thỏa thuận  Doanh thu gia công: tiền công gia công (chưa VAT)  Doanh thu hoạt động làm đại lý: Hoa hồng đại lý  SP, HH, DV chịu thuế TTĐB: giá bán có thuế TTĐB  Dịch vụ cung cấp qua nhiều kỳ: cho phép ghi nhận DT từng kỳ theo tỷ lệ hoàn thành 30 Kế toán Doanh thu và giá vốn - chứng từ, thủ tục -  Hóa đơn:  Hóa đơn GTGT  Hóa đơn bán hàng thông thường  Hóa đơn đặc thù  Báo cáo bán hàng:  Báo cáo bán hàng (bán lẻ)  Báo cáo bán hàng đại lý  Phiếu xuất kho (hay lệnh bán hàng)  Phiếu cung cấp dịch vụ  Sổ chi tiết bán hàng (mẫu) 31  TK 511 – DT bán hàng và CC dịch vụ  TK 512 – DT bán hàng nội bộ  TK 521 – Chiết khấu thương mại  TK 531 – Hàng bán bị trả lại  TK 532 – Giảm giá hàng bán  TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng TK sau đây:  TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Kế toán Doanh thu và giá vốn - Tài khoản sử dụng - Đ/c giảm 511, 512 TK 511“DT bán hàng và CC dịch vụ” - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ - Các khoản giảm trừ DT: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán - Cuối kỳ, kết chuyển DT thuần để xác định kết quả KD 5111 “Doanh thu bán hàng hoá” 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm” 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản” 9TK521“Chiết khấu thương mại” TK532 “Giảm giá hàng bán” Ghi nhận tạm thời các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ và kết chuyển để xác định doanh thu thuần vào cuối kỳ. Là các TK điều chỉnh giảm cho TK 511 => kết cấu trái ngược TK 521 Các khoản chiết khấu thương mại chấp thuận cho khách hàng trong kỳ. Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp DV. TK 632“Giá vốn hàng bán” - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả KD - Giá vốn của SP, HH, DV xác định tiêu thụ trong kỳ TK 131“Phải thu của khách hàng” Phản ánh tình hình hiện có và tăng, giảm khoản phải thu của khách hàng. Là tài khoản lưỡng tính TK 131“Phải thu của khách hàng ” - Số tiền KH đã trả nợ - Số tiền KH đã trả trước - Các khoản chiết khấu, giảm giá cho KH trừ vào số nợ phải thu SD: Số phải thu KH đầu kỳ - Các khoản phải thu của KH về SP, HH, DV đã cung cấp - Số tiền thừa trả lại cho KH SD:Số tiền KH đã trả trướcSD:Số còn phải thu của KH Mở sổ chi tiết để theo dõi thanh toán với từng khách hàng 36 3.1.KT Doanh thu – DN tính thuế GTGT khấu trừ 3.2.KT Doanh thu – DN tính thuế GTGT trực tiếp 3.3.KT giá vốn hàng bán 3.4.KT doanh thu gia công 3.5.KT doanh thu bán hàng qua đại lý 3.5.KT bán hàng trả chậm, trả góp 3.6.KT bán hàng theo phương thức trao đổi hàng 3.7.KT các trường hợp xuất SP, HH sử dụng nội bộ 3.8. KT doanh thu cho thuê TS 3.9. KT các khoản giảm trừ doanh thu 3/ Kế toán Doanh thu và giá vốn - Các trường hợp - 10 37 KT Doanh thu bán hàng và CCDV - DN tính thuế GTGT khấu trừ -  Sử dụng hóa đơn GTGT:  Giá bán chưa thuế GTGT  Thuế GTGT  Giá thanh toán  Ghi nhận DT theo giá bán chưa thuế GTGT  Ghi nhận thuế GTGT đầu ra  Đối với SP,HH chịu thuế TTĐB, SP HH xuất khẩu: thuế TTĐB, thuế XK bao gồm trong giá bán, phải trừ khỏi DT khi xác định DT thuần KT DT bán hàng & CCDV – VAT khấu trừ 521,531,532 911 33311 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp Giá bán chưa thuế GTGT K/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu thuần Trả lương, thưởng cho CNV; chia lãi bằng SP,HH 3332,3333 511, 512 111,112,131 334,421 Giá thanh toán Thuế GTGT đầu ra 39 KT Doanh thu bán hàng và CCDV - DN tính thuế GTGT trực tiếp -  Sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường:  Giá ghi trên hóa đơn là giá thanh toán đã có thuế GTGT  Ghi nhận DT theo giá thanh toán  Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu (nếu có) phải nộp và trừ khỏi DT bán hàng và CC dịch vụ trước khi xác định DT thuần KT DT bán hàng & CCDV – VAT trực tiếp 521,531,532 911 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp Giá bán có thuế GTGT K/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu thuần Trả lương, thưởng cho CNV; chia lãi bằng SP,HH 3332,3333 511, 512 111,112,131 334,421 3331 Thuế GTGT phải nộp, tính trực tiếp 11 41 Kế toán Giá vốn hàng bán  TK 632 – Giá vốn hàng bán  Giá vốn SP, HH, DV xác định tiêu thụ trong kỳ  Chi phí KD Bất động sản đầu tư  Hao hụt mất mát hàng tồn kho (trừ số bắt bồi thường)  Trích lập (hoàn nhập) dự phòng giảm giá HTK  CP SX không được tính vào Zsp  CP xây dựng, tự chế TSCĐ trên mức bình thường, không được tính vào NG TSCĐ  Các trường hợp:  DN kế toán HTK theo PP kê khai thường xuyên  DN kế toán HTK theo PP kiểm kê định kỳ TK 632 (DNSX,KKTX)154,155,156,157 152,155,156,138 621,622,627 241 217 xxx 2147 159 911 xxx xxx Giá vốn SP,HH tiêu thụ Gtrị VT,HH thiếu, mất CP SX không được tính vào gtrị hàng tồn kho Tổn thất trong XDCB tính vào giá vốn hàng bán Bán BĐS đầu tư NG Gt còn lại GTHM Khấu hao BĐS ĐT Trích lập dự phòng giảm giá HTK Hoàn nhậäp DP giảm giá HTK Kết chuyển GVHB Để xác định KQKD 154,155,156,157 Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho TK 632 (DNSX,KKĐK) 155 911 K/C gtrị TP tồn kho đầu kỳ Kết chuyển GVHB Để xác định KQKD TK 631 Zsx của SP hoàn thành CP SX dở dang CK xxx xxx 157 K/C gtrị TP gởi đi bán đầu kỳ K/C gtrị TP tồn kho và gởi đi bán cuối kỳ Kế toán giá vốn hàng bán – DN thương mại KKĐK TK 611 TK 1331 TK 151 TK 156 xxx xxx 111,112, 331 632 K/c giá trị HH đang đi đường đầu kỳ (1a) K/c giá trị HH tồn kho đầu kỳ (1b) 111,112,331 Chiết khấu, giảm giá được hưởng khi mua HH (2b) Giá vốn HH tiêu thụ trong kỳ (3b) K/c giá trị HH tồn kho và đđđ cuối kỳ (3a) (2 a)Mua HH trong kỳ 12 45 Kế toán doanh thu gia công  Chỉ ghi nhận Doanh thu bán hàng và CCDV theo số tiền công gia công, không bao gồm giá trị vật tư hàng hóa nhận gia công.  Chứng từ:  Hợp đồng gia công  Hóa đơn gia công 46 2/5, Cty T giao 500 kg hạt nhựa (giá thực tế xuất kho 12.500.000) để cty G gia công thành chai PET. CP vận chuyển VL đi giao gia công đã được T thanh toán bằng tiền mặt: 525.000 (trong đó có thuế GTGT 5%). Theo hợp đồng, định mức tiêu hao là 50 chai PET/kg hạt nhựa; tiền công gia công (chưa VAT) là 200đ/chai PET. 25/5, G giao 25.020 chai PET, tại kho của T, cùng hóa đơn gia công. CP vận chuyển khi giao TP do G chịu, đã trả bằng tiền tạm ứng: 1.050.000 (gồm VAT 5%). Cty T đã viết sec chuyển khỏan thanh toán cho G theo hợp đồng Thí dụ 47 Kế toán bán hàng qua đại lý  Đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng:  Chứng từ: Hợp đồng đại lý Hóa đơn của bên ký gửi: một trong 2 hình thức:  Phiếu xuất kho hàng ký gửi + lệnh điều động nội bộ  Hóa đơn GTGT Hóa đơn của đại lý:  Hóa đơn khi bán hàng cho người mua  Hóa đơn hoa hồng đại lý Bảng kê t/toán hàng đại lý, ký gửi  Không phải là bán đúng giá hưởng hoa hồng:  Sử dụng hóa đơn, chứng từ và hạch toán như mua đứt bán đoạn 48 Bên chủ hàng:  Xuất hàng ký gởi: TK157  Căn cứ báo cáo bán hàng của Đại lý:  Ra hóa đơn  Ghi nhận doanh thu & VAT đầu ra  Ghi nhận GVHB  Căn cứ hóa đơn HHĐL:  Ghi nhận CP bán hàng & VAT đầu vào Bên làm đại lý:  Nhận hàng ký gởi: ghi đơn TK 003  Bán hàng:  Ra hóa đơn GTGT  Ghi nhận khoản phải trả cho chủ hàng  T/toán với chủ hàng:  Ra hóa đơn hoa hồng  Ghi nhận DT & VAT Kế toán bán hàng qua đại lý - Bán đúng giá, hưởng hoa hồng - Trường hợp sử dụng Phiếu xuất kho hàng ký gởi + lệnh điều động nội bộ 13 Kế toán ở đơn vị chủ hàng 155,156 TK 632 TK 611 511/512 TK 3331 TK131 (ĐL) Giá vốn hàng bán (PP định kỳ) Thuế GTGT đầu ra Giá bán Quy định Thực thu từ ĐL TK 111, 112 TK 157 Giá vốn hàng đã tiêu thụ (2b) TK 641 Hoa hồng cho ĐL TK 133 VAT Xuất hàng ký gởi cho ĐL (1) (2a) (3) Thí dụ 4 1.Ngày 07/11 Cty A xuất 01 lô xe gắn máy 50 chiếc do Cty lắp ráp gửi Đại lý B bán đúng giá hưởng hoa hồngï. Giá xuất kho là 10.000.000 đ/chiếc, giá bán quy định là 14.300.000 đ bao gồm cả thuế GTGT 10%; hoa hồng đại lý 8% trên giá bán chưa thuế; thuế suất TGTGT của hoa hồng đại lý là 10%. 2.Ngày 25/11 Đại lý B lập Bảng kê bán hàng kèm theo hóa đơn hoa hồng đại lý chuyển cho Cty A với số lượng xe bán được là 30 chiếc. 3.Ngày 26/11 Cty A lập hoá đơn bán 30 chiếc xe nói trên. 4.Ngày 27/11 Đại lý B chuyển khoản thanh toán cho Cty A sau khi đã trừ hoa hồng được hưởng. Hãy phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản chữ T: a. Đối với Công ty A; b. Đối với đại lý B. Kế toán ở đơn vị làm đại lý TK 331 (chủ hàng) 111,112,131 511 Bán hàng thu tiền theo giá quy định Thanh toán cho chủ hàngHoa hồng làm ĐL TK 003 Nhận hàng ký gởi Khi xuất hàng bán TK 3331 VAT (2a) (2b) (3) (4) (1) 52 Bên chủ hàng:  Xuất hàng ký gởi:  Ra hóa đơn GTGT, kê khai thuế GTGT đầu ra  Hàng ký gởi: TK157  Căn cứ báo cáo bán hàng của Đại lý:  Ghi nhận doanh thu  Ghi nhận GVHB  Căn cứ hóa đơn HHĐL:  Ghi nhận CP bán hàng & VAT đầu vào Bên làm đại lý:  Nhận hàng ký gởi và hóa đơn GTGT:  Ghi đơn TK 003  Kê khai VAT đầu vào  Bán hàng: 
Tài liệu liên quan