Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài
chính và giải thích sự khác biệt .
– Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá
các khoản đầu tư tài chính.
– Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến
đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế
toán.
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế
trong kế toán các khoản đầu tư tài chính
52 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương học 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
– Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài
chính và giải thích sự khác biệt .
– Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá
các khoản đầu tư tài chính.
– Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến
đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế
toán.
– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế
trong kế toán các khoản đầu tư tài chính.
2Nội dung
Các khái niệm cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Một số lưu ý dưới góc độ thuế
Các khái niệm cơ bản
Một số khái niệm
Phân loại đầu tư tài chính
Mục đích và vai trò đầu tư tài
chính trong doanh nghiệp
Ghi nhận, trình bày các khoản
đầu tư tài chính
3Một số khái niệm
Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng
vốn để đầu tư vào lĩnh vực tài chính nhằm mục
đích sinh lợi hoặc phục vụ cho chiến lược phát
triển của doanh nghiệp.
Một số khái niệm
Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu
tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài
chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không
kiểm soát các chính sách đó.
– Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có
ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty
con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.
Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính
và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích
kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó.
– Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm
soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ).
4Một số khái niệm
Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các
bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài
chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế
trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng.
– Bên góp vốn liên doanh: Là một bên tham gia
vào liên doanh và có quyền đồng kiểm soát đối
với liên doanh đó.
– Nhà đầu tư trong liên doanh: Là một bên
tham gia vào liên doanh nhưng không có quyền
đồng kiểm soát đối với liên doanh đó.
Mức
độ
kiểm
soát
100 %
20 %
50 %
0 %
Kiểm soát
> 50%
Đồng kiểm soát
Ảnh hưởng đáng kể
Từ 20% <50%
Không ảnh hưởng
Công ty con
Công ty LD
Công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Mức độ kiểm soát
5Phân loại
Đầu tư chứng khoán kinh doanh:
– Cổ phiếu, trái phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh
(kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12
tháng mua vào, bán ra để kiếm lời)
Đầu tư nắm giữa đến ngày đáo hạn:
– Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả
các loại tín phiếu, kỳ phiếu);
– Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc
phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương
lai;
– Các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với
mục đích thu lãi hàng kỳ;
– Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác
Phân loại (tiếp)
Đầu tư vào các công ty:
– Đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết.
Đầu tư khác:
– Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác
nhưng không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm
soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được
đầu tư;
– Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc mua vào-
bán ra như hàng hóa; Tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có
giá trị không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường;
6Ghi nhận, đánh giá các khoản đầu tư
theo phương pháp giá gốc
Đầu tư chứng khoán kinh doanh
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Đầu tư vốn vào các đơn vị
Đầu tư khác
Đầu tư chứng khoán kinh doanh
– Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
– Lãi từ đầu tư được ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính.
• Trong trường hợp lãi nhận được có lãi dồn tích
thì lãi dồn tích được ghi giảm giá trị khoản đầu
tư.
– Khi trình bày trên báo cáo tài chính,
• Được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc
và giá trị thuần có thể thực hiện được.
• Lập dự phòng giảm giá khi Giá gốc > Giá trị
thuần có thể thực hiện được.
7Ví dụ 1
Có tình hình sau trong năm 20x1 tại cty M:
• Tháng 11/20x1, mua 20.000 cp của ACB, giá
mua trên TTCK là 40.000đ/cp, mệnh giá của
cp là 10.000đ/cp, chi phí mua là 0,2%/giá trị
giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
• Tháng 12/20x1, nhận được cổ tức 6 tháng
cuối năm của cp ACB là 12 triệu đồng bằng
TGNH.
Hãy xác định giá trị khoản đầu tại tháng 11 và
tháng 12/20x1.
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
– Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
– Lãi từ đầu tư ngắn hạn được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi trình bày trên báo cáo tài chính,
• Lập dự phòng hoặc Đánh giá tổn thất
• Đánh giá lại các khoản đầu tư được phân
loại là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
theo tỳ giá mua của ngân hàng.
8Ví dụ 2
• Xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ gửi ngân hàng
Vietcombank, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư tại ngày
đầu tư.
Đầu tư vào vốn vào các đơn vị
– Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc:
• Đầu tư bằng tiền: Giá mua + chi phí liên quan trực
tiếp đến việc đầu tư (chi phí môi giới, giao dịch, )
• Đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ: giá trị hợp lý của tài
sản.
– Cổ tức, lợi nhuận được chia:
• Sau ngày đầu tư: phản ánh vào Doanh thu tài
chính.
• Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư
– Thanh lý, nhượng bán: giá vốn được xác định theo
phương pháp BQGQ đi động.
– Lập BCTC: trích lập dự phòng tổn thất đầu tư
9Đầu tư vào công ty liên kết
Ảnh hưởng đáng kể
Xác định quyền biểu quyết
Đánh giá khoản đầu tư
Chuyển nhượng khoản đầu tư
Ảnh hưởng đáng kể
Nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua các công ty con ít nhất 20% quyền biểu
quyết của bên nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu
tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc
thoả thuận khác.
Ngược lại nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hay
gián tiếp thông qua các công ty con ít hơn 20%
quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư, thì không
được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ
khi có quy định hoặc thoả thuận khác.
10
Xác định quyền biểu quyết
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu tư trực tiếp
trong công ty liên kết =
Tổng vốn góp của nhà đầu tư trong công ty liên kết
Tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết
x 100%
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu tư gián tiếp
trong công ty liên kết
=
Tổng vốn góp cty con của nhà đầu tư trong công ty liên kết
Tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết
x 100%
Ví dụ 3
1. Tại ngày 1/1/2004, Công ty A đầu tư vào công ty B dưới hình thức
mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (mua 2.000.000 cổ
phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000VND, giá mua là 11.000VND).
Tổng số cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết đang lưu hành
của công ty B là 8.000.000 cổ phiếu (với tổng mệnh giá là
80.000.000.000VND). Lợi nhuận chưa phân phối luỹ kế đến năm
2004 của công ty B là 20.000.000.000 VND. Xác định quyền biểu
quyết của của công ty A trong B.
2. Công ty A là công ty mẹ của công ty B. Tại ngày 1/1/2004, Công ty
B đầu tư vào công ty C dưới hình thức góp vốn bằng tài sản.
Nguyên giá của tài sản mang đi góp vốn là 9.000.000.000VND,
giá trị đánh giá lại của tài sản đem góp vốn theo thoả thuận của
công ty B với công ty C là 10.000.000.000 VND. Tổng vốn chủ sở
hữu của công ty C trước thời điểm nhận vốn góp của công ty B là
40.000.000.000VND. Xác định quyền biểu quyết của của công ty
A trong C
11
Đánh giá khoản đầu tư vào công ty liên kết
Giá gốc của khoản đầu tư vào công ty liên kết
bao gồm phần vốn góp hoặc giá thực tế mua
khoản đầu tư + Các chi phí mua (nếu có) như chi
phí môi giới, giao dịch.
Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng
vật tư, hàng hoá, TSCĐ thì giá gốc khoản đầu tư
này được ghi nhận theo giá trị được các bên góp
vốn thống nhất, chênh lệch giữa giá trị tài sản với
giá trị được đánh giá lại được ghi nhận vào chi
phí khác hoặc thu nhập khác.
Ví dụ 4
Ngày 1.1.200x, Công ty Y đầu tư vào công ty K, tài
sản đem đi đầu tư gồm:
– 200 triệu đồng tiền mặt;
– Một số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu
đồng, được đánh giá là 140 triệu đồng;
– Một số TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu đồng,
giá trị hao mòn 100 triệu đồng, được đánh giá
180 triệu đồng
Với số vốn đầu tư này, Y chiếm 40% quyền biểu
quyết trong K và có ảnh hưởng đáng kể.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty
liên kết.
12
Chuyển nhượng khoản đầu tư
Khi chuyển nhượng khoản đầu tư, chênh lệch
giữa giá chuyển nhượng và giá gốc khoản đầu tư
sẽ được ghi nhận là Doanh thu tài chính/ chi phí
tài chính
Chi phí chuyển nhượng khoản đầu tư được ghi
nhận vào chi phí tài chính.
Ví dụ 5
Cty A quyết định chuyển nhượng lại khoản đầu tư
vào công ty K (giá trị đầu tư là 480 triệu đồng) cho
công ty M với giá chuyển nhượng là 530 triệu
đồng, thu bằng chuyển khoản, chi phí làm thủ tục
khi chuyển nhượng khoản đầu tư thanh toán bằng
tiềm mặt là 4 triệu đồng. Xác định lãi/ lỗ sau khi
chuyển nhượng khoản đầu tư.
13
Đầu tư vào công ty liên doanh
Các hình thức liên doanh
Đồng kiểm soát
Các hình thức liên doanh
Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của
hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động
kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát
bởi các bên góp vốn liên doanh.
Các hình thức liên doanh:
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức
liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng
kiểm soát;
– Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức
liên doanh tài sản được đồng kiểm soát;
– Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập
cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát.
14
Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
Được thực hiện bằng cách sử dụng tài sản và nguồn
lực khác của các bên góp vốn liên doanh mà không
thành lập một cơ sở kinh doanh mới.
Mỗi bên tự quản lý và sử dụng tài sản của mình và chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và các chi phí
phát sinh trong quá trình hoạt động.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường quy định căn cứ
phân chia doanh thu và khoản chi phí chung phát sinh
từ hoạt động liên doanh cho các bên.
Các hình thức phân chia doanh thu: Phân chia sản
phẩm, Phân chia doanh thu, Phân chia lợi nhuận
Tài sản kinh doanh đồng kiểm soát
Mỗi bên là đồng sở hữu đối với tài sản được góp
hoặc được mua bởi các bên và được sử dụng cho
mục đích của liên doanh.
Các tài sản được sử dụng để mang lại lợi ích cho các
bên.
Mỗi bên được nhận sản phẩm/ lợi ích từ việc sử dụng
tài sản và chịu phần chi phí phát sinh theo thoả thuận
trong hợp đồng.
Không thành lập pháp nhân mới.
Tài sản đồng kiểm soát được mỗi bên phản ảnh trên TK
của mình phần của mình tham gia theo giá gốc
Chi phí và doanh thu/ thu nhập của mỗi bên hạch toán
tương tự như hợp đồng kinh doanh đồng kiểm soát
15
Công ty Gia Định chuyên ngành dệt và Công ty
Việt Tiến chuyên ngành may mặc; cùng ký hợp
đồng liên doanh hoạt động đồng kiểm soát với nội
dung cùng sản xuất đồng phục học sinh cấp một,
trong đó công ty Gia Định sản xuất và cung ứng
vải, công ty Việt Tiến phụ trách phụ liệu, khâu cắt
may, đóng gói bao bì. Mỗi bên phải tự mình trang
trải các khoản chi phí phát sinh và được chia
doanh thu từ việc bán đồng phục học sinh, phần
chia này được căn cứ theo thoả thuận ghi trong
hợp đồng.
29
Ví dụ 6a
Ví dụ 6b
16
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đòi hỏi phải có
sự thành lập một cơ sở kinh doanh mới.
Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt
động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác là thỏa
thuận bằng hợp đồng giữa các bên góp vốn liên
doanh quy định quyền đồng kiểm soát của họ đối
với các hoạt động kinh tế của cơ sở này.
Lãi được chia ghi vào Doanh thu tài chính.
Khi bán khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá trị thu
về với giá gốc là Doanh thu tài chính/ Chi phí tài
chính
Vào ngày 1/1/20x0, công ty I góp vốn thành lập công ty
liên doanh V.
Tài sản mà công ty đem đi góp vốn gồm:
Số vốn góp của I tương đương 40% vốn chủ sở hữu của V, l được chấp
nhận quyền đồng kiểm soát trong V;
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư của I trong V
Ví dụ 7
Chỉ tiêu Giá trị ghi sổ Giá trị vốn góp Chênh lệch
Tiền 5.000 5.000
Hàng tồn kho 15.000 13.000 - 2.000
Tài sản cố
định
50.000 53.000 3.000
Cộng 70.000 71.000 1.000
17
Đầu tư vào công ty con
Khái niệm tập đoàn
Kiểm soát
Xác định quyền biểu quyết
Đánh giá khoản đầu tư
Khái niệm tập đoàn
Là một sự liên kết giữa các công ty, không nhất
thiết tạo thành một thực thể pháp lý. Bao gồm:
Công ty mẹ
Các công ty con do công ty mẹ kiểm soát
18
Xác định quyền kiểm soát– Đầu tư trực tiếp
Quyền kiểm sóat của A đối
với B được xác định trên
quyền biểu quyết của công ty
A với công ty B
Công ty A
Công ty B
x%
Lợi ích của công ty mẹ đầu tư trực tiếp
Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty mẹ ở công ty con
đầu tư trực tiếp = Tỷ lệ (%) quyền kiểm soát tại
công ty con đầu tư trực tiếp
19
Xác định quyền kiểm soát- Đầu tư gián tiếp
Công ty A
Công ty B
Công ty C
x%
y%
B là công ty con của A, B đầu tư vào C
Quyền kiểm sóat của A đối với B được
xác định trên quyền biểu quyết trực tiếp
của A đối với B
Quyền biểu quyết gián tiếp của A đối với
C = Quyền biểu quyết trực tiếp của B đối
với C
Lợi ích của cty mẹ thông qua đầu tư gián tiếp
Trường hợp công ty mẹ sở hữu gián tiếp công ty
con khi công ty mẹ đầu tư vốn gián tiếp vào công ty
con qua một công ty con khác thì tỷ lệ lợi ích của
công ty mẹ ở công ty con đầu tư gián tiếp được xác
định:
Tỷ lệ (%) lợi ích
của công ty mẹ
ở công ty con
đầu tư gián tiếp
=
Tỷ lệ (%) lợi
ích tại công
ty con đầu
tư trực tiếp
x
Tỷ lệ (%) lợi ích
tại công ty con
đầu tư gián tiếp
20
Cty A
Cty C
Cty B
Cty E
Cty DCty G
70%40% 60%
30%60%
Cty H
45%
Ví dụ 8
Ví dụ 8 (tiếp)
Xác định mối quan hệ của công ty A với các công ty
trong bảng
Quyền kiểm soát/
biểu quyết Tỷ lệ lợi ích Mối quan hệ
B
C
D
E
G
H
21
Xác định quyền kiểm soát– Đầu tư gián tiếp
Cty M
Cty N
y%
x%
Cty P
z%
N là công ty con của M. Công ty M
và N cùng đầu tư vào công ty P:
Quyền KS của M đối với P được xác định
trên quyền biểu quyết của M đối với P:
Quyền biểu quyết trực tiếp: y%
Quyền biểu quyết gián tiếp thông qua N:
z%
Cty X
Cty Y
Cty T
60%
21% 30%
31%
Cty Z Cty S
Cty R
30%
60%
Ví dụ 9
22
Xác định mối quan hệ của công ty X với các công ty trong
bảng:
Quyền kiểm
soát/ biểu quyết Tỷ lệ lợi ích Quan hệ
R
S
T
Y
Z
Ví dụ 9 (tiếp)
Kiểm soát
Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con
(Trực tiếp hoặc gían tiếp) được xác định khi công ty mẹ
nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con
Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm soát còn
được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm giữ ít hơn
50% quyền biểu quyết tại công ty con:
- Các nhà đầu tư khác thỏa thuận cho công ty mẹ hơn 50%
QBQ
- Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt động theo quy chế thỏa thuận
- Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các
thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương
- Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp
của HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương
23
Ví dụ 10
X đầu tư vào công ty C với 40% quyền biểu quyết
và đầu tư vào công ty R với 40% quyền biểu
quyết.Công ty C có một khoản đầu tư vào công ty R
với 40% quyền BQ. X cho rằng mình nắm quyền KS
đối với R vì tỷ lệ lợi ích trong công ty R lên đến 56%
X đầu tư vào công ty D thông qua việc nắm toàn bộ
các cổ phần loại A của D. Các cổ phần loại B gồm
30 triệu cổ phần do một tổ chức tín dụng nắm giữ.
Mặc dù cả hai loại cổ phần đều được chia cổ tức
ngang nhau nhưng chỉ có cổ phần loại A là được
quyền biểu quyết. X cho rằng mình kiểm soát công
ty D.
Đánh giá khoản đầu tư vào công ty con
Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh
theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí
mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ
phí, thuế và phí Ngân hàng...
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư
vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế
mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các công
ty con...
Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập
từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm
tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ
24
Bài tập thực hành 1
1. Công ty A đầu tư vốn vào Công ty cổ phần B
26.000.000 cổ phiếu/ 50.000.000 cổ phiếu đã phát hành
của Công ty B với mệnh giá của cổ phiếu là 10 000
đồng/1 cổ phiếu.
2. Công ty cổ phần X đầu tư vào Công ty cổ phần Y
60.000.000 cổ phiếu/ 100.000.000 cổ phiếu phát hành
của Công ty Y với giá trị của cổ phiếu là 10.000 đồng/1
cổ phiếu. Công ty cổ phần Y đầu tư vào Công ty TNHH
Z tổng số vốn là 400.000.000 đồng/1 000.000.000 đồng
(tổng vốn điều lệ).Công ty cổ phần X đầu tư tiếp vào
Công ty TNHH Z 200.000.000 đồng/1 .000.000.000
đồng (tổng vốn điều lệ)
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ lệ biểu quyết và mối quan hệ của
A tại B và X tại Z
Đầu tư khác
Ghi nhận ban đầu:
• Đầu tư bằng tiền= Giá mua + chi phí mua
• Đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ = Giá đánh giá lại
– Cổ tức, lợi nhuận được chia:
• Sau ngày đầu tư: phản ánh vào Doanh thu tài
chính.
• Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư
Khi lập báo cáo tài chính:
• Đầu tư bằng CP niêm yết: Lập dự phòng dựa
trên giá thị trường
• Đầu tư khác: Lập dự phòng căn cứ vào khoản lỗ
của bên nhận đầu tư
25
Ví dụ 11
Công ty X mua cổ phần Y với số lượng là
1.200.000 cổ phiếu/ 10.000.000 cổ phiếu phát
hành của Công ty Y, mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ
phiếu. Giá mua là 14.000đ/Cp. Hãy xác định giá trị
khoản đầu tư
Vào ngày lập BCTC, giá thị trường CP cty Y là
13.600đ/cp. Tính. mức dự phòng cần lập
Bài tập thực hành 2
Ghép nội dung ở cột (1) cho phù hợp với cột (2)
Cột 1 Cột 2
1. Mua CP thương mại a. Đẩu tư khác
2. Chi vay với kỳ hạn 24 tháng b. Lãi dồn tích
3. Mua cổ phiếu Cty A với tỷ lệ
BQ 60%
c. Đầu tư vào ty liên kết
4. Mua cổ phiếu Cty B với tỷ lệ
BQ 12%
d. Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
5. Mua tranh quý chờ tăng giá
để bán
e. Đầu tư vào cty con
6. Ghi giảm giá trị khoản đầu
tư
f. Chứng khoán KD
7. Lãi khi bán cổ phiếu đầu tư g. Doanh thu tài chính
26
Đánh giá các khoản đầu tư theo
phương pháp vốn chủ sơ hữu
Áp dụng khi:
Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của
nhà đầu tư có quyền đồng kiểm soát hoặc ảnh
hưởng đáng kể đến bên nhận đầu tư.
Đánh giá các khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ
sơ hữu (tiếp)
Phương pháp tính:
– Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều
chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần
sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của
công ty nhận đầu tư.
– Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi giảm
giá trị ghi sổ của khoản đầu tư trên báo cáo
tài chính hợp nhất.
27
Ví dụ 12
Công ty M chi 900 triệu mua 30% cổ phần công
ty B.
– Cuối năm 1, công ty B lỗ 60 triệu
– Cuối năm 2, công ty B có lợi nhuận là 200
triệu, chia cổ tức 100 triệu.
Ví dụ 12 (tiếp)
Năm 1: Lỗ 60 triệu
– Giá trị khoản đầu tư:
• Giảm 60 x 30% = 18 triệu
Giá trị khoản đầu tư: 900 – 18 = 882 triệu
– Lỗ đầu tư vào Cty liên kết: Lỗ 60 x 30% = 18 triệu
Năm 2: Lãi 200 triệu, chia cổ tức 100 triệu M được huởng
cổ tức 100 triệu x 30% = 30 triệu
– Giá trị khoản đầu tư:
• Tăng 200 x 30% = 60 triệu
• Giảm 100 x 30% = 30 triệu (số cổ tức được nhận)
Giá trị khoản đầu tư: 882 + 60 – 30 = 912 triệu
– Lãi đầu tư vào Cty liên kết: Lãi 200 triệu x 30% =
60 triệu
28
Bài tập thực hành 3
Công ty A góp vốn vào K là 2.000 triệu đồng,
chiếm 20% vốn của K. Kết quả kinh doanh của K
qua các năm như sau:
– Năm 1, lỗ 200 triệu
– Năm 2, lãi 20 triệu (không chia)
– Năm 3, lãi 200 triệu, chia lãi 100 triệu, A được
20 triệu.
Yêu cầu: Trình bày khoản đầu tư trong từng năm
của cty A vào cty K theo:
- Phương pháp giá gốc
- Phương pháp vốn chủ sở hữu
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
• Chứng khoán kinh doanh
• Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
• Đầu tư vào công ty
liên doanh, liên kết
• Đầu tư vào công ty con
• Đầu tư khác
• Dự phòng tổn thất tài sản
29
Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
Tài khoản 121- Chứng khoán kinh doanh
Giá trị ghi sổ (giá